intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng phác đồ gemcitabine kết hợp cisplatin tại Bệnh viện 103

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

86
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá cải thiện về lâm sàng, X quang và những tác dụng không mong muốn của BN ung thư phổi được điều trị phác đồ gemcitabine + cisplatin. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng phác đồ gemcitabine kết hợp cisplatin tại Bệnh viện 103

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013<br /> <br /> KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƢ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ<br /> BẰNG PHÁC ĐỒ GEMCITABINE KẾT HỢP CISPLATIN<br /> TẠI BỆNH VIỆN 103<br /> Nguyễn Huy Lực*; Đỗ Quyết*; Tạ Bá Thắng*<br /> Mai Xuân Khẩn*; Nguyễn Lam*; Đào Ngọc Bằng*<br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu 74 bệnh nhân (BN) ung thư phổi (UTP) không tế bào nhỏ bằng phác đồ gemcitabine<br /> kết hợp với cisplatin, điều trị tại Khoa Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện 103 từ 6 - 2009 đến 6 - 2012. Kết<br /> quả: tất cả các triệu chứng lâm sàng đều giảm nhẹ sau điều trị. Chỉ số điểm KPI tăng lên 10 - 20%<br /> sau điều trị (điểm KPI 70 trước điều trị 18,90%; sau điều trị giảm xuống 2,70%, tức là có 16% BN<br /> tăng điểm KPI; điểm KPI 100 trước điều trị 3,75%; sau điều trị tăng lên 21,61%, tức là có 18% BN<br /> tăng điểm). Các tác dụng không mong muốn nôn, buồn nôn gặp 9,45%; mẩn ngứa: 18,90%; rụng<br /> tóc: 14,85%; 6,75% BN giảm bạch cầu (BC) và 2,70% giảm hång cÇu (HC). Thời gian sống thêm<br /> trung bình 8,94 ± 6,2 tháng.<br /> * Từ khoá: Ung thư phổi không tế bào nhỏ; Hoá trị liệu.<br /> <br /> some REMARKS on RESULT OF CHEMOTHERAPY TO TREAT<br /> PATIENTS WITH NON-SMALL CELL LUNG CANCER BY<br /> GEMCITABINE PLUS CISPLATIN at 103 HOSPITAL<br /> Summary<br /> Studying result of chemotherapy to treat in 74 patients with non small cell lung cancer (NSLC) by<br /> gemcitabine plus cisplatin in the Department of Tuberculosis and Lung Disease, 103 Hospital from<br /> 2009 to 2012, we showed initial results: All clinical symptoms were decreased after treatment in<br /> comparison with before; KPI scores were increased 10 - 20%; 5.4% of patients had completely<br /> response and 54% had response with chemotherapy, 8.10% of patients hadn’t response. 9.45% of<br /> patients had nausea and vomiting; itching: 18.90%; alopecsive: 14.85%. 6.75% of patients had aleukemia;<br /> anglobulia: 2.70%. The average survival time of the patients was 8.94 ± 6.2 months.<br /> * Key words: Non small cell lung cancer; Chemotherapy.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Ung thư phổi nguyên phát hay còn gọi là<br /> ung thư phế quản (UTPQ) hiện đang là<br /> bệnh phổ biến trên thế giới và Việt Nam;<br /> <br /> tỷ lệ mắc và tử vong ngày càng gia tăng.<br /> Bệnh thường xảy ra ở nam giới, tuổi mắc<br /> bệnh thường > 50. Nam gặp nhiều hơn nữ,<br /> tỷ lệ nam/nữ khoảng 6/1. Kết quả điều trị<br /> phụ thuộc vào giai đoạn của bệnh. Tuy nhiên,<br /> <br /> * Bệnh viện 103<br /> Chịu trách nhiệm nội dung khoa học: PGS. TS. Nguyễn Xuân Triều<br /> PGS. TS. Ngô Văn Hoàng Linh<br /> <br /> 59<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013<br /> ở Việt Nam đa số BN khi được chẩn đoán<br /> là UTP thì bệnh đã ở giai đoạn không còn<br /> chỉ định phẫu thuật. Đối với những BN này,<br /> điều trị hoá chất là phù hợp. Chúng tôi<br /> nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu: Đánh<br /> giá cải thiện về lâm sàng, X quang và những<br /> tác dụng không mong muốn của BN UTP<br /> được điều trị phác đồ gemcitabine + cisplatin.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 74 BN UTPQ không tế bào nhỏ, điều trị<br /> theo phác đồ gemcitabine + cisplatin tại Khoa<br /> Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện 103, từ 2009<br /> đến 2012. Tuổi thấp nhất 25, cao nhất 82,<br /> trung bình 62 ± 6 tuổi.<br /> * Tiêu chuẩn chọn BN: BN UTPQ loại không<br /> tế bào nhỏ bằng xét nghiệm mô bệnh học,<br /> ở giai đoạn IIIB - IV. BC cầu máu ngoại vi<br /> > 3.000/ml, tiểu cầu > 100.000/ml; điểm Karnofsky<br /> (KPI) ≥ 70%. BN tự nguyên tham gia.<br /> * Tiêu chuẩn loại trừ: UTPQ loại tế bào nhỏ,<br /> BN không tự nguyện tham gia nghiên cứu.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> * Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu lâm<br /> sàng: tuổi giới, các triệu chứng lâm sàng,<br /> các tác dụng không mong muốn.<br /> - Nghiên cứu biến đổi xét nghiệm máu:<br /> BC, HC, HST, các chỉ số sinh hoá máu:<br /> SGOT, SGPT, ure, creatinin.<br /> * Phương pháp nghiên cứu và đánh giá<br /> kết quả:<br /> - Nghiên cứu lâm sàng: BN được khám<br /> tỷ mỷ, phát hiện các triệu chứng và chẩn đoán<br /> xác định UTPQ dựa vào xét nghiệm mô bệnh.<br /> - Đánh giá kết quả: phân giai đoạn bệnh<br /> dựa vào TNM (4 giai đoạn).<br /> + Đánh giá tình trạng toàn thân dựa vào<br /> thang điểm chỉ số toàn trạng Karnofsky<br /> <br /> (KPI: Karnofsky performance index - theo<br /> thang điểm từ 0 - 100).<br /> + Đánh giá di căn xa dựa vào siêu âm ổ<br /> bụng, xạ hình xương, MRI sọ não…<br /> - Nghiên cứu hình ảnh X quang: chụp<br /> X quang phổi và chụp CT ngực.<br /> - Đánh giá kết quả X quang theo: vị trí,<br /> số lượng khối u, hạch trung thất, khối u,<br /> so sánh kết quả giữa các lần chụp theo đợt<br /> truyền hoá chất.<br /> - Nghiên cứu biến đổi các chỉ tiêu xét<br /> nghiệm máu: giảm BC, HC.<br /> - Nghiên cứu về điều trị: BN được điều<br /> trị thống nhất một phác đồ gemcitabine +<br /> cisplatin, liều lượng gemcitabine 1.000 mg/m2<br /> cơ thể cho ngày 1; cisplatin 75 mg/m 2 cơ<br /> thể cho ngày 1. Đợt thứ 2 cách đợt thứ nhất<br /> 8 ngày, các đợt tiếp theo cách nhau 3 tuần,<br /> đủ 6 đợt. Sau mỗi đợt điều trị, BN được<br /> khám lại để đánh giá diễn biến lâm sàng,<br /> đáp ứng với điều trị. Nếu đáp ứng, sẽ tiếp<br /> tục điều trị các đợt tiếp theo. Nếu không,<br /> sẽ chuyển sang phác đồ khác hoặc ngưng<br /> điều trị, điều trị triệu chứng.<br /> - Đánh giá đáp ứng điều trị: đánh giá<br /> thay đổi thang điểm KPI.<br /> + Đánh giá mức độ đáp ứng điều trị theo<br /> 3 mức độ (Theo Viện Ung thư Quốc gia<br /> Hoa Kỳ) [7]: đáp ứng hoàn toàn: hết hoàn<br /> toàn các triệu chứng lâm sàng; tổn thương<br /> trên phim chụp CT giảm > 50% đường kính<br /> lớn nhất của tổn thương và duy trì ít nhất<br /> sau 4 tuần, không có xuất hiện các triệu<br /> chứng mới, tổn thương mới. Đáp ứng một<br /> phần: triệu chứng lâm sàng không hết hoàn<br /> toàn; tổn thương X quang giảm < 50%<br /> đường kính lớn nhất của khối u. Không đáp<br /> ứng: bệnh tiến triển, triệu chứng lâm sàng<br /> không giảm; CT ngực: tổn thương tăng kích<br /> thước hơn so với trước điều trị, hoặc xuất<br /> hiện tổn thương mới.<br /> + Thời gian sống thêm tính theo tháng.<br /> <br /> 61<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> 1. Đặc điểm tuổi, giới.<br /> Bảng 1: Phân bố tuổi, giới.<br /> GIỚI<br /> <br /> NỮ (13)<br /> <br /> NAM (61)<br /> <br /> TUỔI<br /> <br /> TỔNG<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> 30 - 40<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4,92<br /> <br /> 1<br /> <br /> 7,69<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5,40<br /> <br /> 41 - 50<br /> <br /> 14<br /> <br /> 22,94<br /> <br /> 2<br /> <br /> 15,38<br /> <br /> 16<br /> <br /> 21,60<br /> <br /> 51 - 60<br /> <br /> 16<br /> <br /> 26,23<br /> <br /> 5<br /> <br /> 38,45<br /> <br /> 21<br /> <br /> 28,35<br /> <br /> 61 - 70<br /> <br /> 17<br /> <br /> 27,86<br /> <br /> 4<br /> <br /> 31,76<br /> <br /> 21<br /> <br /> 28,35<br /> <br /> > 70<br /> <br /> 11<br /> <br /> 18,03<br /> <br /> 1<br /> <br /> 7,69<br /> <br /> 12<br /> <br /> 16,20<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 61<br /> <br /> 82,35<br /> <br /> 13<br /> <br /> 17,65<br /> <br /> 74<br /> <br /> 100,00<br /> <br /> Độ tuổi > 40 gặp nhiều và nhiều nhất ở độ tuổi 50 - 70 (60%), tuổi < 40 chỉ gặp 6,25%,<br /> tuổi > 70 gặp 18,97%. Trần Đăng Khoa (2011) [5] gặp nhiều nhất ở độ tuổi 60, trung bình<br /> 65,2 ± 9,3 tuổi; Đồng Khắc Hưng (1995) [4] gặp 92% BN UTPQ > 45 tuổi; Nguyễn Hải Anh<br /> và CS (2005) [1] cũng gặp 92,3% BN UTPQ ở độ tuổi ≥ 40. Nguyễn Hữu Lân gặp độ tuổi<br /> trung bình 60,5. Tỷ lệ nam/nữ của chúng tôi là 4/1. Kết quả này tương tự như Prager D<br /> (2000): tỷ lệ nam/nữ 4/1 [9].<br /> * Giai đoạn bệnh:<br /> Giai đoạn IIIB: 48 BN (64,80%); giai đoạn IV: 26 BN (35,20%). Kết quả này tương tự<br /> nghiên cứu của Trần Đăng Khoa (2011): giai đoạn IIIB: 52,22%; giai đoạn IV: 48,78%.<br /> 2. Kết quả đáp ứng điều trị.<br /> Bảng 2: Cải thiện các triệu chứng toàn thân hệ thống.<br /> THỜI GIAN<br /> TRIỆU CHỨNG<br /> <br /> TRƯỚC ĐIỀU TRỊ<br /> <br /> SAU ĐIỀU TRỊ 6 ĐỢT<br /> p<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Sốt<br /> <br /> 21<br /> <br /> 28,35<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Gày sút cân<br /> <br /> 23<br /> <br /> 31,05<br /> <br /> 9<br /> <br /> 12,15<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Hội chứng xương khớp<br /> <br /> 19<br /> <br /> 25,65<br /> <br /> 6<br /> <br /> 8,10<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Đau ngực<br /> <br /> 52<br /> <br /> 70,02<br /> <br /> 16<br /> <br /> 21,61<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Ho ra máu<br /> <br /> 13<br /> <br /> 16,55<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3,75<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Nuốt nghẹn<br /> <br /> 11<br /> <br /> 14,85<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5,40<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Hội chứng tràn dịch màng phổi<br /> <br /> 22<br /> <br /> 29,70<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,35<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Hội chứng đông đặc co kéo<br /> <br /> 14<br /> <br /> 18,90<br /> <br /> 7<br /> <br /> 9,45<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> 62<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013<br /> Sau điều trị, không còn BN nào sốt,<br /> trước điều trị có 21 BN sốt. Những BN này<br /> sốt có thể do yếu tố nhiễm khuẩn, có thể<br /> sốt do hội chứng cận u. Trước điều trị, triệu<br /> chứng đau ngực 70,2%; sau điều trị còn<br /> 21,6%, ho máu trước điều trị là 16,55%,<br /> sau điều trị còn 3,75%, khác biệt có ý nghĩa.<br /> Các triệu chứng của hội chứng trung thất<br /> như uống sặc cải thiện ít. Cromartie và CS<br /> (1980) gặp tỷ lệ ho trước điều trị khoảng 75%<br /> các trường hợp, sau điều trị còn 20,20%.<br /> Các triệu chứng thực thể như tiếng thở rít,<br /> hội chứng trung thất, hội chứng tràn dịch,<br /> hội chứng đông đặc… trước điều trị gặp<br /> 10 - 30% BN, sau điều trị, giảm xuống<br /> < 10%. Một số tác giả cũng nhận xét với đa<br /> hóa trị, hầu hết các triệu chứng lâm sàng<br /> đều được cải thiện rõ rệt [9].<br /> Bảng 3: Điểm KPI.<br /> TRƯỚC<br /> ĐIỀU TRỊ<br /> <br /> THỜI GIAN<br /> <br /> SAU ĐIỀU<br /> TRỊ 6 ĐỢT<br /> p<br /> <br /> KPI<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> 70<br /> <br /> 12<br /> <br /> 16,12<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2,70<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> 80<br /> <br /> 28<br /> <br /> 39,15<br /> <br /> 28<br /> <br /> 39,15<br /> <br /> >0,05<br /> <br /> 90<br /> <br /> 29<br /> <br /> 40,50<br /> <br /> 31<br /> <br /> 41,85<br /> <br /> >0,05<br /> <br /> 100<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6,75<br /> <br /> 13<br /> <br /> 17,55<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> Trước điều trị, 14 BN (18,90%) có điểm<br /> KPI 70, sau điều trị, chỉ còn 2 BN (2,7%),<br /> khác biệt có ý nghĩa thống kê. Trước điều trị,<br /> 3,75% BN có điểm KPI 100, sau điều trị<br /> tăng lên 13 BN (17,55%), khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê. Kết quả nghiên cứu của<br /> Trần Đăng Khoa (2011) [ 5]: điểm KPI 70<br /> trước điều trị 14,6%, sau điều trị còn 2,4%.<br /> Nhóm KPI 100 trước điều trị 4,9%, sau điều<br /> trị tăng lên 17,1%. Kết quả của chúng tôi phù<br /> hợp với nhận xét của Prager D (2000) [9 ]:<br /> BN UTP không tế bào nhỏ có đáp ứng khá<br /> tốt với hóa trị liệu nói chung và gemcitabine<br /> <br /> nói riêng, thang điểm KPI tăng lên rõ rệt sau<br /> hóa trị.<br /> * Phân loại kết quả đáp ứng điều trị:<br /> Đáp ứng hoàn toàn: 14 BN (18,90%);<br /> đáp ứng một phần: 30 BN (40,50%); bệnh<br /> không thay đổi: 21 BN (28,45%); bệnh tiến<br /> triển nặng hơn: 9 BN (12,15%). Theo Trần<br /> Đăng Khoa (2011): không có BN nào đáp<br /> ứng hoàn toàn, 53,6% đáp ứng một phần,<br /> tương tự kết quả của chúng tôi. Kosmidis P<br /> (2000) [8]: đáp ứng một phần 32%; Lê Thu<br /> Hà (2010) [3]: đáp ứng một phần 31,1%;<br /> bệnh giữ nguyên 42,2%; bệnh tiến triển 26,5%.<br /> * Thời gian sống thêm:<br /> < 2 tháng: 9 BN (12,15%); 2 - 6 tháng:<br /> 25 BN (33,75%); 6 - 12 tháng: 26 BN (35,10%);<br /> > 12 tháng: 16 BN (21,61%), trung bình<br /> 8,94 tháng. Theo Petr Zatlukal, thời gian<br /> sống thêm trung bình 7,97 tháng, của Giorgio<br /> Vittorio Scagliotti là 10,3 tháng, tương tự<br /> kết quả của chúng tôi. Theo một số tác giả,<br /> điều trị hoá chất mang lại hiệu quả tốt như<br /> cải thiện chất lượng cuộc sống, kéo dài thời<br /> gian sống thêm, khi kết hợp các thuốc mới<br /> với nhóm platin như gemcitabine với cisplatin…<br /> đã mang lại kết quả vượt trội về tỷ lệ đáp<br /> ứng và thời gian sống thêm [8, 9].<br /> Bảng 4: Các biểu hiện tác dụng không<br /> mong muốn.<br /> THỜI GIAN<br /> <br /> 2 ĐỢT ĐẦU<br /> ĐIỀU TRỊ<br /> <br /> SAU ĐIỀU<br /> TRỊ 6 ĐỢT<br /> <br /> TRIỆU CHỨNG<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Rối loạn tiêu hoá<br /> <br /> 7<br /> <br /> 9,45<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,35<br /> <br /> Mẩn ngứa<br /> <br /> 9<br /> <br /> 12,15<br /> <br /> 0<br /> <br /> Rụng tóc<br /> <br /> 8<br /> <br /> 10,8<br /> <br /> 0<br /> <br /> Giảm BC<br /> <br /> 4<br /> <br /> p<br /> <br /> < 0,05<br /> <br /> 5,40<br /> <br /> 63<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 2-2013<br /> Một số các tác dụng không mong muốn:<br /> mẩn ngứa ngoài da, rối loạn tiêu hoá ở đợt<br /> điều trị đầu tiên. Tuy nhiên, ở các đợt điều<br /> trị sau, những biểu hiện buồn nôn, nôn<br /> giảm và hết, rụng tóc ít (8 BN = 10,8%).<br /> Sau điều trị, các BN này đều mọc tóc trở lại.<br /> Biến chứng giảm BC < 2.000 BC/ml gặp 2<br /> BN, 2 BN giảm < 5.000/ml xuất hiện ở đợt<br /> điều trị thứ 3, nhưng vẫn tham gia truyền<br /> hết 6 đợt, đến đợt thứ 4, BC trở lại > 5.000.<br /> Điều này phù hợp với một số tác giả cho<br /> rằng phác đồ các thuốc điều trị ung thư mới,<br /> kết hợp với nhóm platin (gemcitabine +<br /> cisplatin, hoặc gemcitabine + carboplatin) đạt<br /> hiệu quả điều trị tốt, an toàn, ít biến chứng.<br /> KẾT LUẬN<br /> Qua áp dụng phác đồ gemcitabine kết<br /> hợp cisplatin điều trị cho BN UTPQ không<br /> tế bào nhỏ, chúng tôi rút ra một số kết luận:<br /> + Hầu hết BN sau khi điều trị đều giảm<br /> nhẹ các triệu chứng lâm sàng so với trước<br /> điều trị như: sốt, gày sút, hội chứng xương<br /> khớp. Điểm KPI đều tăng từ 10 - 20% ở đa<br /> số BN. Đáp ứng điều trị hoàn toàn đạt 18,9%,<br /> đáp ứng một phần 40,50%, đáp ứng kém<br /> 28,45%, bệnh tiến triển 12,15%. Thời gian<br /> sống thêm trung bình đạt 8,94 tháng.<br /> + Tác dụng không mong muốn ở mức<br /> nhẹ, không có tai biến, biến chứng nặng.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> 3. Lê Thu Hà. Đánh giá hiệu quả phác đồ<br /> paclitaxel - carboplatin trong điều trị UTP. Tạp chí<br /> Ung thư học Việt Nam. 2010, số 1, tr.268-275.<br /> 4. Đồng Khắc Hưng. Nghiên cứu về lâm sàng,<br /> X quang phổi chuẩn và một số kỹ thuật xâm<br /> nhập để chẩn đoán UTP nguyên phát. Luận án<br /> Tiến sỹ Y học. Học viện Quân y. Hà Nội. 1995.<br /> 5. Trần Đăng Khoa. Nghiên cứu giá trị của<br /> phương pháp xạ hình Spect 99m Tc - MIBI trong<br /> chẩn đoán và đánh giá kết quả điều trị UTP.<br /> Luận án Tiến sỹ Y học. Hà Nội. 2011, tr.114.<br /> 6. Đỗ Kim Quế. Hoá trị UTP không phải tế<br /> bào nhỏ tại Bệnh viện Thống Nhất. Tài liệu Hội<br /> nghị khoa học thường kỳ. Đại học Y Dược<br /> TP.HCM. 2004.<br /> 7. American cancer society. Cancer facts and<br /> figures 2004. Atlanta. http://www.Cancer.org downloads.<br /> 2005.<br /> 8. Kosmidis P, Mylonakis N, Skarlos D, et al.<br /> Parlitaxel (175 mg/m2) plus carbopletin (5AUC)<br /> versus paclitaxel (225 mg/m2) plus carboplatin<br /> (6UAC) in advanced non small cell lung cancer<br /> (NSCLC): A multicenter randomized trial. Ann Oncol.<br /> 2000, 11, pp.799-805.<br /> 9. Prager D. Bronchogenic carcinoma. Textbook<br /> of Respiratory Medicine. 2000, pp.1415-1451.<br /> 10. Sandler A.B, Numinaitis J, Denham C,<br /> et al. Phase III trial of gemcitabine plus cisplatin<br /> versus cisplatin alone in metastatic non small<br /> cell lung cancer. J Clin Oncol. 2000, 18 (1),<br /> pp.122-130.<br /> <br /> 1. Nguyễn Hải Anh, Hoàng Hồng Thái. Tình<br /> hình UTP tại Khoa Hô hấp, Bệnh viện Bạch Mai<br /> trong 10 năm từ 1991 - 2000. Tạp chí Y học<br /> thực hành. 2005, số 513, tr.205-208.<br /> 2. Phạm Tử Dương, Nguyễn Thế Khánh. Các<br /> hằng số sinh lý máu người Việt Nam. Xét nghiệm<br /> sử dụng trong lâm sàng. NXB Y học. Hà Nội. 1999,<br /> tr.896-897.<br /> <br /> Ngày nhận bài: 2/11/2012<br /> Ngày giao phản biện: 5/1/2013<br /> Ngày giao bản thảo in: 6/2/2013<br /> <br /> 64<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2