intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả Fibroscan ở bệnh nhân viêm gan mạn do virus viêm gan B tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kết quả Fibroscan ở bệnh nhân viêm gan mạn do virus viêm gan B tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp trình bày nhận xét kết quả Fibrosan ở bệnh viêm gan mạn do virus viêm gan B tại Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng, thời gan từ tháng 12/2020 đến 8/2021.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả Fibroscan ở bệnh nhân viêm gan mạn do virus viêm gan B tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 KẾT QUẢ FIBROSCAN Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN MẠN DO VIRUS VIÊM GAN B TẠI BỆNH VIÊN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP Phạm Thanh Hải1, Phạm Văn Nhiên1, Lưu Mạnh Cường1 TÓM TẮT 23 Through a study of 128 chronic hepatitis B Qua nghiên cứu 128 BN viêm gan do virus B patients who were monitored and treated at Hai mạn tính được theo dõi và điều trị tại Bệnh viện Phong Viet Tiep Friendship Hospital from Hữu Nghị Việt Tiệp Hải Phòng từ tháng 12 năm December 2020 to August 2021, using methods 2020 đến tháng 8 năm 2021 bằng phương pháp of case series, prospective study. With a convenient, random sampling method, we draw nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh, tiến cứu. Phương the following conclusions: The average age of pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, thuận tiện, chúng tôi the group of patients with chronic hepatitis B rút ra một số kết luận sau: Tuổi trung bình nhóm virus is 49.09 ± 14.81 years old. Males accounted viêm gan do virus B mạn là 49,09 ± 14,81. Nam for the majority with 53.1%, male/female ratio chiếm đa số với 53,1%, tỉ lệ nam/ nữ là 1,13/1. was 1.13/1. Average viral load 25000808.0 ± Nồng độ HBV-DNA trong huyết thanh trung 104893704.2 UI/ml, 24.67% of patients bình 25000808,0 ± 104893704,2 UI/ml, có increased over 2 x 105 UI/ml. The average 24,67% số bệnh nhân tăng trên 2 x 105 UI/ml. hardness is 8.29 ± 8.47 (2.00 – 75.00) kPa, F0 Độ cứng trung bình của gan là 8,29 ± 8,47 (2,00 accounts for 28.91%, F1 34.38%, F2 15.62%, F3 – 75,00) kPa, F0 chiếm 28,91%, F1 34,38%, F2 12.50% and F4 is 8.59%. The degree of liver 15,62%, F3 12,50% và F4 là 8,59%. Mức độ xơ fibrosis is related to age, sex, duration of viral hóa gan có mối liên quan với tuổi, giới, thời gian infection. In the group of patients with hepatitis nhiễm virus. Ở nhóm bệnh nhân viêm gan do B virus, the degree of liver fibrosis is related to virus B, mức độ xơ hóa gan có mối liên quan với the viral load of HBV-DNA and HBeAg. Keywords: Fbroscan, Chronic hepatitis, B tải lượng virus HBV- AND và HBeAg. hepatitis virus, Liver fibrosis Từ khoá: Fibroscan, Viêm gan mạn, Virus viêm gan B, Xơ hoá gan I. ĐẶT VÂN ĐỀ Viêm gan virus là tình trạng nhiễm trùng SUMMARY toàn thân do các virus có ái tính với gan gây RESULTS OF FIBROSCAN IN ra. Viêm gan virus mạn tính được xác định PATIENTS WITH CHRONIC khi căn nguyên virus tồn tại kéo dài trên 6 HEPATITIS B VIRUS INFECTION AT tháng [3]. Ở thời điểm hiện tại, nguyên nhân VIETTIEP FRIENDSHIP HOSPITAL chủ yếu gây viêm gan virus mạn tính đó là virus viêm gan B (HBV).[4]. Việt Nam là 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng quốc gia bị tác động mạnh mẽ bởi viêm gan 2 Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng virus mạn tính. Theo ước tính của Tổ chức y Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thanh Hải tế Thế giới, tỷ lệ viêm gan virus B mạn tính Email : pthanhhai@hpmu.edu.vn ở Việt Nam là trên 8% dân số. Kết quả Ngày nhận bài 09.02.2022 Ngày phản biện khoa học 19.3.2022 nghiên cứu của Đỗ Huy Sơn tại Bình Ngày duyệt bài 22.6.2022 Thuận15,3% [2], Ngô Thị Quỳnh Trang tại 157
  2. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Hưng Yên 17,6% [1]. Ở Việt Nam, dự báo năm 2021. có khoảng 8 triệu người mắc viêm gan virus Tiêu chuẩn lựa chọn bao gồm có tiền sử B mạn tính đến năm 2025 và hàng năm có mắc viêm gan virus B, có những biểu hiện khoảng 40000 người chết vì các nguyên nhân đợt cấp viêm gan, HBsAg và/hoặc AND- có liên quan đến viêm gan virus mạn tính [5]. HBV dương tính kéo dài trên 6 tháng, được Fibroscan là một kỹ thuật không xâm lấn, làm fibroscan,, bệnh nhân đồng ý tham gia đánh giá mức độ xơ hoá gan thông qua đo độ nghiên cứu. cứng của gan. Fibroscane có giá trị trong Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân kèm chẩn đoán xác định viêm gan mạn, xơ gan mắc viêm gan mạn do các nguyên nhân khác, tương đương sinh thiết gan. Tại Hải Phòng, hoắc mắc kèm các bệnh gan mạn tình khác hiện chưa có nhiều báo cáo về vấn đề này. (xơ gan, ung thư gan…) Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi thực hiện 2.2 Phương pháp nghiên cứu: đề tài: “Kết quả fibrosan ở bệnh nhân viêm Phương pháp nghiên cứu mô tả loạt ca gan mạn do virus viêm gan B tại Bệnh viện bệnh, tiến cứu. Việt Tiệp Hải Phòng“ với mục tiêu Nhận xét Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, thuận kết quả fibrosan ở bệnh viêm gan mạn do tiện virus viêm gan B tại Bệnh viện Việt Tiệp Hải Các chỉ tiêu nghiên cứu. Bao gồm tuổi, Phòng, thời gan từ tháng 12/2020 đến thời gian mắc bệnh viêm gan virus B, định 8/2021. lượng nồng độ HBV-DNA huyết thanh bằng phương pháp realtime PCR được chia theo II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU các mức: 60 + n 12 29 27 22 38 128 % 8.0 19.33 18.0 14.67 25.33 100 Tuổi trung bình viêm gan B là 49,09 ± 14,81. Các bệnh nhân tập trung chủ yếu ở nhóm tuổi 30 -50. Bảng 2. Nồng độ HBV – DNA huyết thanh 3 x 102 – < 2 2 x 104 – 2 x > 2 x 105 < 300 UI/ml = x 104 UI/ml 105 UI/ml UI/ml n 83 16 5 24 128 % (55,33%) (10,67%) (3,33%) (16,00%) 100.00 4 Trung bình 3,78 ± 1,29 x 10 158
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 Nồng độ HBV – DNA huyết thanh trung bình của BN nghiên cứu là 3.78 ± 1,29 x 104 UI/ml, cao nhất ở nhóm có nồng độ HBV – DNA < 300 UI/ml có 83 Bn chiếm 55,33%. Bảng 3. Kết quả Firoscan ở nhóm bệnh nhân viêm gan B mạn tính F0 F1 F2 F3 F4 + N 37 44 20 16 1 128 % 28.91 34.38 15.62 12.50 8.59 100.00 Trung bình 8,29 ± 8,47 (2,00 – 75,00) kPa Độ cứng trung bình của nhóm bệnh nhân viêm gan B mạn tính là 8.29 ± 8.47 (2.00 – 75.00) kPa, trong đó nhóm F1 chiếm tỷ lệ cao nhất với 34,38%, (44 BN). Bảng 4. Đối chiếu giữa mức độ xơ hóa gan ở bệnh nhân viêm gan B mạn tính và tuổi Nhóm 18 - 29 30 - 39 40 - 49 50 - 59 ≥ 60 tuổi Tổng P Mức n (%) n(%) n(%) n(%) n(%) (%) độ xơ hóa F0 8 (6,25) 13(10,16) 7(5,47) 5(3,91) 4(3,12) 37(28,91) 0,015 F1 2(1,56) 13(10,16) 9(20,45) 5(11,36) 15(11,72) 44(34,38) 0,001 F2 2(1,56) 0(0,00) 8(6,25) 3(2,34) 7(5,47) 20(15,62) 0,016 F3 0(0,00) 2(1,56) 3(2,34) 4(3,12) 7 (5,47 ) 16(12,50) 0,001 F4 0(0,00) 1(0,67) 0(0,00) 5(3,91) 5(3,91) 11(8,59) 0,028 Tổng 12(9,38) 29(22,67) 27(21,09) 22(17,19) 38(29,69) 128(100) 0,001 Kết quả nghiên cứu cho thấycác mức độ xơ hoá của gan đều tâp trung cao ở độ tuổi trung niên. F0 (30-39 tuổi chiếm 10,16%), F1 (40-49 tuỏi chiếm 20,45%), F2 (40-49 tuổi chiếm 6,25%0.. Bảng 5. Đối chiếu giữa mức độ xơ hóa gan ở bệnh nhân viêm gan B mạn tính và giới Giới Nam Nữ Tổng P Mức độ xơ hóa n % n % (%) F0 13 10,16 24 18,75 37 (28,91) 0,071 F1 25 19,53 19 14,84 44 (34,38) 0,036 F2 12 9,38 8 6,25 20 (15,63) 0,037 F3 11 68,75 5 3,91 16 (12,50) 0,134 F4 6 4,69 5 3,91 11 (8,59) 0,037 Tổng 67 52,34 61 47,66 128 0,038 Có 67 BN nam chiếm 52.34 %, tỷ lệ nam/nữ chiếm 1.1/1. 159
  4. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Bảng 7. Đối chiếu mức độ xơ hóa gan và thời gian mắc viêm gan mạn do virus viêm gan B Thời gian < 5 năm ≥ 5 năm OR P Mức độ n(%) n(%) (Cl 95%) F0 – F1 – F2 65 (50,78) 36 (28,12) F3 – F4 4 (3,12) 23 (17,98) 0,021 10,3 Tổng 69 (53,91) 59 (46,09) Thời gian mắc bệnh dưới 5 năm có 65 BN có mức xơ hoá gan F0, F1, F2 và 4 BN có mức xơ hoá gan F3, F4. Trên 5 năm có 36 BN có mức xơ hoá gan F1, F0, F2 và 23 BN có mức xơ hoá F3, F4. . Bảng 8. Đối chiếu mức độ xơ hóa gan và nồng độ HBV – DNA Nồng độ HBV- 300 – 2 x 104 - < 2 < 300 ≥ 2 x 105 DNA (UI/ml) < 2 x 104 x 105 P Mức n% n% n% n% độ xơ hóa F0 25(19,53) 5(3,91) 0(0,00) 7(5,47) 0,008 F1 25(19,53) 9(7,03) 3(6,82) 7(5,47) 0,007 F2 14(10,94) 0(0,00) 1(0,78) 5(3,91) 0,001 F3 11(8,59) 1(0,78) 0(0,00) 4(3,13) 0,007 F4 8(6,25) 1(0,78) 1(0,78) 1(0,78) 0,004 Tổng 83(64,84) 16(12,50) 5(3,91) 24(18,75) 0,006 Nhóm BN có nồng độ HBV-DNA < 300 UI/ml có 83 Bn chiếm 64,84%. Nhóm thấp nhất có nồng độ HBV – DNA 2 x 104 - < 2 x 105 có 5 BN chiếm 3.91%. Bảng 9. Đối chiếu mức độ xơ hóa gan và xét nghiệm HBeAg HBeAg Âm tính Dương tính Mức P độ xơ hóa n (%) n (%) F0 26 (20,31) 11 (8,59) 0,012 F1 39 (30,47) 5 (3,91) 0,017 F2 16 (12,50) 4 (3,12) 0,038 F3 14 (10,94) 2 (1,56) 0,048 F4 10 (7,81) 1 (0,78) 0,102 Tổng 105 (82,03) 23 (17,97) 0,033 Có 105 Bn có HBeAg (-) chiếm 82,03%, trong đó chủ yếu là F2 (30,47%). Trong khi có 23 BN có HBeAg (+) chiếm 17,97%, trong đó chủ yếu là F1 chiếm 8,59%. 160
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 IV. BÀN LUẬN khó khăn hơn so vơi nữ. Đối chiếu mức độ Trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi xơ hóa gan và nồng độ HBV – DNA nghiên trung bình 49,09 ± 14,81. Các bệnh nhân tập cứu cho thấy có sự khác biệt giữa nồng độ trung chủ yếu ở nhóm tuổi 30 -50. Kết qủa virus viêm gan B với mức độ xơ hoá gan. này phù hợp với kết quả của Đỗ Huy Sơn [ Điều này dễ hiểu vì virus là nguyên nhân 2]. Chúng tôi cũng nhận định rằng tuổi mắc trực tiếp gây tổn thương gan. virus viêm gan B thường tập trung ở lứa tuổi Đối chiếu thời gian mắc bệnh với mức độ lao động, lứa tuổi trung niên, lứa tuổi tham xơ hoá của gan, nghiên cứu của chúng tôi gia hoạt động xã hội và giao lưu nhiều. cho thấy thời gian mắc bệnh dưới 5 năm có Nồng độ HBV-DNA huyết thanh trung 65 BN có mức xơ hoá gan F0, F1, F2 và 4 bình trong nghiên cứu của chúng tôi là 3.78 ± BN có mức xơ hoá gan F3, F4. Trên 5 năm 1,29 x 104 UI/ml, trong đó số BN có nồng độ có 36 BN có mức xơ hoá gan F1, F0, F2 và < 300 UI/ml chiếm cao nhất là 83 BN chiếm 23 BN có mức xơ hoá F3, F4 với P
  6. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG HBeAg (-) có tỷ lệ mắc cao hơn nhóm có và nữ. Thời gian nhiễm virus viêm gan B HBeAg (+), điều này có thể lý giải một thực trên 5 năm có nguy cơ gây mức độ xơ hoá tế là virus viêm gan B có thời điểm hoạt gan F3 , F4 cao hơn mức F0, F1, F2 là 10,3 động, khi đó HBeAg (+), có thời điểm lại lần. nghỉ không phân chia, khi đó HBeAg (-). Có 105 BN có HBeAg (-) chiếm 82,03%, Chính vì vậy, trên lâm sàng nếu bệnh nhân trong khi có 23 BN có HBeAg (+) chiếm có HBeAg (-) không có nghĩa là virus viêm 17,97%, sự khác biệt có ý nghĩa thông kê, gan B chưa gây bệnh viêm gan. p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2