intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả ghi nhận ung thư quần thể thành phố Hồ Chí Minh 2016

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

31
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày báo cáo này với các lý do sau: Cập nhật xuất độ ung thư quần thể của TP. HCM. Đây là nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu khoa học và công tác phòng chống ung thư của ngành y tế thành phố; Đánh giá sự thay đổi về xuất độ và xu hướng của các ung thư đứng đầu của TP. HCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả ghi nhận ung thư quần thể thành phố Hồ Chí Minh 2016

  1. DỊCH TỄ VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG UNG THƯ KẾT QUẢ GHI NHẬN UNG THƯ QUẦN THỂ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2016 PHẠM XUÂN DŨNG1, ĐẶNG HUY QUỐC THỊNH2, BÙI ĐỨC TÙNG3, QUÁCH THANH KHÁNH4, NGUYỄN HẢI NAM5, TRẦN NGUYỄN KHÁNH6, HỒ THÁI TÍNH7, HÀ CHÍ ĐỘ8, TRẦN THỊ LÝ9, TRẦN THỊ THIÊN HƯƠNG10, NGUYỄN THỊ THU TÌNH10, NGUYỄN HOÀNG VŨ10, CAO NGỌC TUYỀN10 TÓM TẮT Đơn vị Ghi nhận ung thư được thành lập tại BV Ung Bướu TPHCM năm 1995. Đây là đơn vị cơ bản để giúp đánh giá gánh nặng ung thư tại thành phố, cung cấp thông tin để soạn thảo kế hoạch cũng như đánh giá hiệu quả của các chương trình phòng chống ung thư. Trong bài này chúng tôi báo cáo tình hình bệnh ung thư tại TP.HCM trong năm 2016. Tại TP. HCM, có 8.951 trường hợp ung thư được phát hiện trong năm 2016. Tỉ lệ thô và tỉ lệ chuẩn theo tuổi ở nam giới lần lượt là 114,2 và 176,4/100.000 dân, ở nữ là 123,0 và 137,0/100.000 dân. Ở nam giới, 5 ung thư hàng đầu là phổi (CR: 20,9, ASR: 35,1), gan (CR: 18,7, ASR: 31,0), đại trực tràng (CR: 17,2, ASR: 26,4), dạ dày (CR: 6,1, ASR: 10,0) và tuyến giáp (CR: 5,3, ASR: 4,9). Ở nữ giới, 5 ung thư hàng đầu là vú (CR: 27,2, ASR: 29,8), tuyến giáp (CR: 18,4, ASR: 16,1), cổ tử cung (CR: 14,5, ASR: 16,2), đại trực tràng (CR: 12,3, ASR: 14,7) và phổi (CR: 9,6, ASR: 11,6). Các ung thư hàng đầu ở cả 2 giới bắt đầu tăng nhanh từ tuổi 40 trở lên.trong năm 2016, ở nữ giới ung thư tuyến giáp đã lên hàng thứ 2 trong khi ung thư cổ tử cung giảm xuống hàng thứ 3. Các số liệu này cung cấp những thông tin thiết yếu cho các nghiên cứu ung thư và các chính sách y tế tại TP. HCM. Chúng tôi đề xuất áp dụng chương trình tầm soát một bệnh ung thư thường gặp cho các đối tượng trên 40 tuổi trong dân số. ABSTRACT Cancer Incidence in Ho Chi Minh City: Results from Population - based Cancer Registration in 2016 Subject: The Cancer Registry Unit was established in Ho Chi Minh Cancer Hospital in 1995. It is the basic unit for realizing the city cancer burden, providing information for planning and evaluating the effect of cancer control programs. This report is about the cancer status of Ho Chi Minh City in 2016. Materials and methods: This paper reports the city cancer statistics including incidence and trends in HCMC based on the population-based cancer registration of HCMC Cancer Registry in 2016. Results: In HCMC, there were 119,516 cancer cases observed in this period. The crude rate and age - standardized rate in male are 95.3 và 146.0 per 100,000, in female 100.1 và 115.7 per 100,000. In male, 5 leading cancers are lung (CR: 20.9, ASR: 35.1), liver (CR: 18.7, ASR: 31.0), colon & rectum (CR: 17.2, ASR: 1 TS.BS. Giám đốc Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 2 TS.BS. Phó Giám đốc Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 3 BSCKII. Phó Trưởng Phòng Chỉ Đạo tuyến - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 4 ThS.BSCKII. Trưởng Khoa Chăm sóc Giảm nhẹ - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 5 BSCKII. Phó Trưởng Phòng Quản lý Chất lượng - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 6 ThS.BSCKII. Phó Trưởng Phòng Kế hoạch Tổng hợp - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 7 BSCKII. Phó Trưởng Phòng Kế hoạch Tổng hợp - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 8 BSCKI. Phó Trưởng Khoa Tầm soát Ung thư - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 9 ThS.BS. Khoa Xét nghiệm - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 10 Chuyên viên Tổ Ghi nhận ung thư – Phòng Chỉ đạo tuyến - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 23
  2. DỊCH TỄ VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG UNG THƯ 26.4), stomach (CR: 6.1, ASR: 10.0) and thyroid (CR: 5.3, ASR: 4.9). In female, 5 leading cancers are breast (CR: 27.2, ASR: 29.8), thyroid (CR: 18.4, ASR: 16.1), cervix (CR: 14.5, ASR: 16.2), colorectum (CR: 12.3, ASR: 14.7), and lung (CR: 9.6, ASR: 11.6). The most common cancers in both sexes increase rapidly from the age of 40. In 2016, thyroid cancer has become the 2nd most common while cervix cancer decreased down to the 3rd. Conclusion: The cancer statistics in this paper will provide essential data for cancer research and evidence - based health policy in HCMC. The screening program for most common cancers of the 2 sexes should be applied to the subjects over 40 years old. ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp Được thành lập từ năm 1995, trong nhiều năm Ghi nhận ung thư quần thể qua, đơn vị Ghi nhận ung thư của Bệnh viện Ung bướu Thông tin được nhập liệu sau đó tính ra xuất độ TP. HCM đã thực hiện công tác ghi nhận ung thư quần thô (CR: crude rate), xuất độ đặc hiệu theo tuổi (age thể và ghi nhận ung thư bệnh viện. Kết quả của công - specific rate) và xuất độ chuẩn theo tuổi (ASR: age tác này đã cho những số liệu dịch tễ học của ung thư - standardized rate) bằng phần mềm Canreg4 của quần thể tại TP. HCM. Về cơ bản đã nhận diện được Tổ chức Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (International những loại ung thư hàng đầu ở cư dân TP. HCM. Tuy Agency for Research on Cancer). Xuất độ chuẩn nhiên, tại 1 thành phố lớn và có nhiều biến động về theo tuổi được tính dựa trên dân số chuẩn của Tổ dân số và môi trường như TP. HCM, công tác ghi nhận chức Y tế Thế giới. ung thư vẫn được tiến hành liên tục để cập nhật những thay đổi về xuất độ ung thư. Công thức tính xuất độ thô Chúng tôi trình bày báo cáo này với các lý do sau: 1. Cập nhật xuất độ ung thư quần thể của TP. HCM. Đây là nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu khoa học và công tác phòng chống ung thư của ngành y tế thành phố. 2. Đánh giá sự thay đổi về xuất độ và xu hướng của các ung thư đứng đầu của TP. HCM. Vị trí địa lý và nhân khẩu học Trong đó: Vùng ghi nhận: Thành phố Hồ Chí Minh nằm r: Số ca mới mắc bệnh trong 1 nhóm tuổi. trong tọa độ địa lý 10010’-10038’ vĩ độ bắc và 106022’-106054’ kinh độ đông. Phía Bắc giáp tỉnh n: Tổng số dân của nhóm tuổi đó. Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và A: Số nhóm tuổi. Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long Công thức tính xuất độ đặc hiệu theo tuổi An và Tiền Giang. Tổng dân số TP. HCM năm 2009 là 7.123.340 người. 89,91% là người Việt; 9,8% là người Hoa; 0,09% là người Chăm; 0,07% là người Khmer; 0,13% là các tộc người khác. SỐ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong đó: Nguồn số liệu r: Số ca mới mắc bệnh trong 1 nhóm tuổi. Đơn vị GNUT thu thập thông tin của bệnh nhân n: Tổng số dân của nhóm tuổi đó. ung thư được chẩn đoán và điều trị ở các bệnh viện Công thức tính xuất độ chuẩn theo tuổi trong địa bàn thành phố. Các trường hợp ung thư được phân loại theo bảng Phân loại Quốc tế về Bệnh tật cho Ung Bướu (International Classification of Diseases for Oncology) xuất bản lần thứ 3. Thống kê về dân số thành phố lấy từ Điều tra dân số của Cục thống kê TP. HCM. 24 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  3. DỊCH TỄ VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG UNG THƯ Trong đó: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN a: Xuất độ đặc hiệu theo tuổi của 1 nhóm tuổi. Số ca mới mắc w: Dân số chuẩn của thế giới của nhóm tuổi đó. Bảng 1 trình bày số ca ung thư của TP. HCM của cả 2 giới và theo vị trí ung thư. Nguy cơ tích lũy (CR: cumulative risk) là khả năng bị ung thư trong suốt cuộc đời của 1 cá thể Tổng số trường hợp ung thư của TP. HCM: được tính toán theo công thức: 8.951 ca, trong đó nam giới là 4.050 và nữ giới là 4.901. Ở nam giới, chỉ riêng 5 ung thư đứng đầu là CR = 1 - [1 - 1/(R.I.)]n phổi, gan, đại trực tràng, dạ dày và thanh quản chiếm 59,8% tất cả các vị trí ung thư. Còn ở nữ giới, 5 ung thư đứng đầu là vú, cổ tử cung, đại trực tràng, phổi và tuyến giáp chiếm 66,8% tất cả các vị trí ung thư. Số ca/ Nam Tỉ lệ % Số ca/ Nữ Tỉ lệ % Số ca 2 giới Tất cả vị trí 4050 4901 100 100 8951 Hốc miệng 145 3,6 54 1,1 199 Tuyến nước bọt 21 0,5 8 0,2 29 Vòm hầu 128 3,1 48 1,0 176 Khẩu hầu 48 1,2 18 0,4 66 Hạ hầu 90 2,2 3 0,1 93 Thực quản 112 2,7 9 0,2 121 Dạ dày 222 5,4 125 0,6 347 Đại trực tràng 622 15,1 486 10,0 1108 Gan 676 16,4 196 4,0 872 Túi mật 18 0,4 36 0,7 54 Tụy 46 1,1 36 0,7 82 Thanh quản 112 2,7 8 0,2 120 Phổi 756 18,3 378 7,8 1134 Vú 13 0,3 1078 22,2 1091 Cổ tử cung 0 0 573 11,8 573 Thân tử cung 0 0 150 3,1 150 Buồng trứng 0 0 260 5,3 260 Tuyến tiền liệt 80 1,9 0 0 80 Tinh hoàn 20 0,5 0 0 20 Thận 51 1,2 28 0,6 79 Bàng quang 101 2,4 15 0,3 116 Não 24 0,6 40 0,8 64 Tuyến giáp 191 4,6 728 15,0 919 Lymphôm Hodgkin 22 0,5 13 0,3 35 Lymphôm KH 104 2,5 81 1,7 185 Đa u tủy 7 0,2 8 0,2 15 Máu 91 2,2 72 1,5 163 Không xác định 149 3,6 122 2,5 271 Bảng 1. Số ca ung thư của TP. HCM của cả 2 giới theo vị trí ung thư TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 25
  4. DỊCH TỄ VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG UNG THƯ Biểu đồ 1. Tỉ lệ 5 ung thư hàng đầu ở nam giới Biểu đồ 2. Tỉ lệ 5 ung thư hàng đầu ở nữ giới Xuất độ thô Bảng 2 cho biết xuất độ thô và xuất độ chuẩn theo tuổi của ung thư theo giới tính. Xuất độ thô và xuất độ chuẩn theo tuổi của tất cả các vị trí ung thư của cả 2 giới được tính trên 100.000 dân. Xuất độ thô Xuất độ chuẩn theo tuổi Nam Nữ 2 giới Nam Nữ 2 giới Tất cả vị trí 114,2 123,0 176,4 137,0 Hốc miệng 4,0 1,4 5,9 1,6 26 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  5. DỊCH TỄ VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG UNG THƯ Tuyến nước bọt 0,6 0,2 0,8 0,2 Vòm hầu 3,5 1,2 4,3 1,2 Khẩu hầu 1,4 0,5 2,1 0,5 Hạ hầu 1,9 0,1 3,0 0,1 Thực quản 3,1 0,2 5,1 0,3 Dạ dày 6,1 3,2 10,0 3,5 Đại trực tràng 17,2 12,3 26,4 14,7 Gan 18,7 5,0 31,0 6,2 Túi mật 0,5 0,9 0,8 1,0 Tụy 1,3 0,9 2,2 1,2 Thanh quản 3,1 0,2 5,3 0,2 Phổi 20,9 9,6 35,1 11,6 Vú 0,4 27,2 0,5 29,8 Cổ tử cung 0 14,5 0 16,2 Thân tử cung 0 3,8 0 4,7 Buồng trứng 0 6,6 0 7,3 Tuyến tiền liệt 2,2 0 4,0 0 Tinh hoàn 0,6 0 0,7 0 Thận 1,4 0,7 2,2 0,8 Bàng quang 2,8 0,4 4,5 0,5 Não 0,7 1,0 0,8 1,3 Tuyến giáp 5,3 18,4 4,9 16,1 Lymphôm Hodgkin 0,6 0,3 0,8 0,3 Lymphôm KH 2,9 2,0 3,8 2,5 Đa u tủy 0,2 0,2 0,3 0,3 Máu 2,5 1,9 3,3 2,3 Không xác định 4,1 3,1 6,5 4,0 Bảng 2. Xuất độ thô và xuất độ chuẩn theo tuổi của ung thư theo giới tính 5 vị trí ung thư hàng đầu theo giới tính (tất cả các nhóm tuổi) Nam Nữ Vị trí Vị trí Tỉ lệ % CR ASR Tỉ lệ % CR ASR 1 Phổi 18,3 20,9 35,1 Vú 22,2 27,2 29,8 2 Gan 16,4 18,7 31,0 Tuyến giáp 15,0 18,4 16,1 3 Đại trực tràng 15,1 17,2 26,4 Cổ tử cung 11,8 14,5 16,2 4 Dạ dày 5,4 6,1 10,0 Đại trực tràng 10,0 12,3 14,7 5 Tuyến giáp 4,6 5,3 4,9 Phổi 7,8 9,6 11,6 Bảng 4. 5 ung thư hàng đầu theo giới tính TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 27
  6. DỊCH TỄ VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG UNG THƯ 5 vị trí ung thư hàng đầu theo từng nhóm tuổi và giới tính (kèm xuất độ đặc hiệu theo tuổi) 2016 0 - 14 15 - 24 25 - 34 35 - 44 45 - 54 55 - 64 65+ Nam 1 Máu Máu Tuyến giáp Tuyến giáp Phổi Phổi Phổi (5,0) (1,9) (7,7) (7,9) (42,7) (186,8) (179,9) 2 Não Tuyến giáp Đại trực tràng Gan Đại trực tràng Gan Đại trực tràng (1,2) (1,5) (3,2) (7,2) (35,6) (171,9) (160,8) 3 Gan Limphôm KH Gan Đại trực tràng Gan Đại trực tràng Gan (0,8) (0,5) (1,6) (6,9) (35,1) (116,2) (138,9) 4 Limphôm KH Gan Limphôm KH Vòm hầu Vòm hầu Dạ dày Dạ dày (0,8) (0,4) (1,3) (4,4) (11,1) (41,4) (69,5) 5 Tinh hoàn Limphôm Hodgkin Dạ dày Phổi Tuyến giáp Thực quản Tiền liệt tuyến (0,8) (0,4) (1,2) (4,4) (10,1) (32,2) (40,2) Nữ 1 Máu Tuyến giáp Tuyến giáp Tuyến giáp Vú Vú Đại trực tràng (2,9) (6,2) (19,1) (35,7) (72,0) (144,1) (95,8) 2 Não Buồng trứng Vú Vú Giáp Cổ tử cung Phổi (1,3) (1,0) (5,5) (35,6) (34,7) (73,4) (65,8) 3 Mô mềm Xương Cổ tử cung Cổ tử cung Cổ tử cung Đại trực tràng Vú (1,2) (0,6) (2,9) (18,0) (29,8) (65,2) (62,7) 4 Limphôm KH Máu Đại trực tràng Buồng trứng Buồng trứng Phổi Cổ tử cung (0,7) (0,5) (2,5) (5,6) (17,1) (57,4) (57,0) 5 Mắt Limphôm KH Buồng trứng Phổi Phổi Tuyến giáp Gan (0,7) (0,3) (2,0) (4,3) (13,3) (34,9) (50,8) Bảng 5. 5 ung thư hàng đầu theo giới tính và nhóm tuổi Ở nhóm tuổi 0 - 14, ung thư máu chiếm vị trí 2 giới ung thư tuyến giáp không còn nằm trong 5 hàng đầu ở cả 2 giới. Não, gan, mô mềm, limphôm ung thư thường gặp nhất nữa so với nhóm tuổi trẻ không Hodgkin là các vị trí thường gặp tiếp theo. hơn, mặc dù xuất độ đặc hiệu theo tuổi không giảm. Ở nhóm tuổi 15 - 24, ung thư tuyến giáp, ung Sau 55 tuổi, ung thư phổi, gan, đại trực tràng ở thư máu, limphôm không Hodgkin, ung thư xương là nam giới có xuất độ đặc hiệu theo tuổi cao nhất so một trong những ung thư hàng đầu ở cả 2 giới. Ung với các nhóm tuổi khác. Ung thư vú, cổ tử cung, đại thư buồng trứng bắt đầu xuất hiện trong những ung trực tràng có xuất độ đặc hiệu theo tuổi cao nhất ở thư đứng đầu ở nữ giới. nữ giới trong nhóm tuổi này. Ở nhóm tuổi 25 - 34, ung thư tuyến giáp là ung Xuất độ đặc hiệu theo tuổi của những ung thư thư hàng đầu ở cả 2 giới. Ở nam giới ung thư đại hàng đầu (tất cả nhóm tuổi) tràng, ung thư gan bắt đầu xuất hiện và xếp trong Nam giới những ung thư đứng đầu. Ở nữ giới ung thư vú, ung thư cổ tử cung, ung thư đại trực tràng bắt đầu xuất hiện như một trong những ung thư thường gặp. Từ tuổi 35 trở lên đến dưới 65 tuổi bắt đầu định hình rõ những ung thư thường gặp nhất ở cả 2 giới với thứ tự ít thay đổi hơn so với những nhóm tuổi trước đó. Ở nam giới, đó là ung thư phổi, gan, đại trực tràng, dạ dày và vòm hầu. Ở nữ giới, đó là ung thư vú, cổ tử cung, đại trực tràng, phổi và tuyến giáp. Các ung thư này có xuất độ đặc hiệu theo tuổi cao hẳn lên so với xuất độ đặc hiệu theo tuổi ở các nhóm tuổi trẻ hơn. Trong nhóm tuổi này trở lên ở cả 28 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  7. DỊCH TỄ VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG UNG THƯ Ung thư phổi Xuất độ đặc hiệu theo tuổi của ung thư phổi Đường biểu diễn xuất độ đặc hiệu theo tuổi cho tăng dần từ sau 40 tuổi và tăng dần theo tuổi. thấy ung thư phổi tăng nhanh từ sau 40 tuổi và tăng Ung thư tuyến giáp dần theo tuổi, đạt mức cao nhất ở nhóm tuổi 65. Xuất độ đặc hiệu theo tuổi của ung thư tuyến Ung thư gan giáp bắt đầu tăng từ sau 15 tuổi, không thay đổi Tương tự, đường biểu diễn xuất độ đặc hiệu nhiều ở các nhóm tuổi, có đỉnh cao ở nhóm tuổi 55 - theo tuổi cho thấy ung thư gan tăng nhanh từ sau 40 59, nhưng không tăng ở nhóm tuổi cao hơn. Đường tuổi và tăng dần theo tuổi, đạt mức cao nhất ở nhóm biểu diễn xuất độ đặc hiệu theo tuổi của ung thư tuổi 65. tuyến giáp có xu hướng đi ngang. Ung thư đại trực tràng, ung thư dạ dày KẾT LUẬN Xu hướng tương tự được thấy ở ung thư đại Xuất độ thô và xuất độ chuẩn theo tuổi ở 2 giới của trực tràng và ung thư dạ dày. Xuất độ đặc hiệu theo tất cả các vị trí ung thư tại TP. HCM trong năm 2016 là tuổi của ung thư đại trực tràng và ung thư dạ dày CR: 119,1 và ASR: 154,8 trên 100.000 dân, nằm trong tăng dần từ sau 40 tuổi và đạt mức cao nhất ở nhóm mức trung bình của khu vực Đông Nam Á. tuổi 65. Các ung thư hàng đầu ở TP. HCM trong năm Ung thư tuyến giáp 2016 là phổi, gan, đại trực tràng, dạ dày và tuyến Xuất độ đặc hiệu theo tuổi của ung thư tuyến giáp ở nam; vú, tuyến giáp, cổ tử cung, đại trực giáp không thay đổi nhiều ở các nhóm tuổi. Đường tràng, và phổi ở nữ. Xuất độ của ung thư vú, đại trực biểu diễn xuất độ đặc hiệu theo tuổi của ung thư tràng tiếp tục gia tăng, trong khi ung thư phổi, ung miệng-hầu có xu hướng đi ngang. thư gan đi vào giai đoạn bình nguyên còn ung thư cổ tử cung giảm dần. Xuất độ ung thư tuyến giáp gia Nữ giới tăng ở cả 2 giới. Các ung thư hàng đầu ở cả 2 giới bắt đầu xuất hiện từ sau 40 tuổi và tăng dần theo tuổi cho. Đề xuất nên áp dụng chương trình tầm soát các ung thư hàng đầu của 2 giới với đối tượng từ 40 tuổi đến trước 80 tuổi. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Cục thống kê TP. HCM (2009): Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009 TP. HCM. Cục Thống kê TP. HCM, Việt Nam. 2. Dickman PW. (2006): Interpreting trends in cancer Ung thư vú patient survival. Journal of Internal Medicine. 260: Đường biểu diễn xuất độ đặc hiệu theo tuổi cho 103 - 17. thấy ung thư vú tăng nhanh từ sau 35 tuổi và tăng 3. Fritz A. (2000): International classification of dần đạt mức cao nhất ở nhóm tuổi từ 65. Sau 60 diseases for oncology. 3rd edition. World Health tuổi xuất độ đặc hiệu theo tuổi giảm dần. Đường Organization. Geneva, Switzerland. biểu diễn xuất độ đặc hiệu theo tuổi của ung thư vú có dạng hình sin. 4. Isabel S. (1999): Cancer Epidemiology: Principles and Methods. World Health Organization. Lyon, Ung thư đại trực tràng France. Xuất độ đặc hiệu theo tuổi của ung thư đại trực tràng tăng dần từ sau 40 tuổi và tăng dần theo tuổi. 5. World Health Organization. (1992): Manual of the international statistical classification of Ung thư cổ tử cung diseases, injuries, and causes of death, 10th Đường biểu diễn xuất độ đặc hiệu theo tuổi cho revision. World Health Organization. Geneva, thấy ung thư cổ tử cung tăng nhanh từ sau 35 tuổi Switzerland. và tăng dần theo tuổi, đạt mức cao nhất ở nhóm tuổi World Health Organization. (2008): Cancer 60 - 64, sau đó giảm. Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide Ung thư phổi in 2008. World Health Organization. Geneva, Switzerland. TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 29
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2