intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả khảo sát thú tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ, tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

32
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết trình bày kết quả nghiên cứu thực địa trong các năm 2008-2010, chúng tôi đã tổng hợp phân tích và đưa ra kết quả đánh giá về khu hệ thú tại Khu BTTN Kim Hỷ, tỉnh Bắc Kạn. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả khảo sát thú tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ, tỉnh Bắc Kạn

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4<br /> <br /> KẾT QUẢ KHẢO SÁT THÚ TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN KIM HỶ,<br /> TỈNH BẮC KẠN<br /> TRẦN THỊ VIỆT THANH , ĐỖ VĂN TRƯỜNG<br /> <br /> Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam<br /> <br /> HOÀNG ANH TUẤN<br /> <br /> Khu Bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ<br /> CAO QUỐC TRỊ<br /> <br /> Thảo cầm viên Sài Gòn<br /> Khu Bảo tồn thiên nhiên (Khu BTTN) Kim Hỷ nằm trên địa bàn 2 huyện vùng cao Na Rì<br /> và Bạch Thông của tỉnh Bắc Kạn, diện tích 14.772 ha, vị trí địa lý: 22º11' đến 22º14' B, 106º02'<br /> đến 106º06' Đ. Đa dạng sinh học và tài nguyên động vật tại khu vực này còn ít được nghiên cứu.<br /> Gần đây một số dự án về điều tra dơi, linh trưởng của một số tổ chức phi chính phủ như Tổ<br /> chức Bảo tồn động thực vật quốc tế (FFI), Tổ chức Con người, tài nguyên và bảo tồn (PRCF)...<br /> được thực hiện. Dựa trên các kết quả đã công bố và các kết quả nghiên cứu thực địa trong các<br /> năm 2008-2010, chúng tôi đã tổng hợp phân tích và đưa ra kết quả đánh giá về khu hệ thú tại<br /> Khu BTTN Kim Hỷ, tỉnh Bắc Kạn.<br /> I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Nghiên cứu được tiến hành trong 3 năm 2008-2010 với 8 đợt khảo sát. Khảo sát theo tuyến,<br /> mối tuyến 3-5 km tùy thuộc địa hình và sinh cảnh. Thời gian khảo sát khoảng 150 ngày: 628/6/2008, 2-21/11/2008, 10-30/3/2009, 2-15/8/2009, 1-25/10/2009, 14-26/12/2009, 1/325/3/2010, 2/6-12/6/2010. Các tuyến trên thực địa được chúng tôi tiến hành theo các dạng sinh<br /> cảnh chính của Khu Bảo tồn (Bảng 1). Người khảo sát đi bộ dọc tuyến với tốc độ chậm, chú ý<br /> quan sát (bằng mắt thường và ống nhòm) để phát hiện dấu vết thú để lại trên cây hoặc trên mặt<br /> đất như mẫu lông, dấu chân, thức ăn thừa, vết cào... ghi phiếu điều tra, chụp ảnh, đánh dấu trên<br /> bản đồ, định vị bằng GPS. Kế thừa có chọn lọc các tài liệu về kết quả điều tra khu hệ động vật<br /> của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. Phỏng vấn lãnh đạo Khu BTTN, dân địa phương,<br /> thợ săn, các cán bộ kiểm lâm địa bàn. Phỏng vấn gồm các bước sau:<br /> (1) Thu thập thông tin từ dân địa phương, các cán bộ bảo vệ rừng, thợ săn trong khu vực<br /> nghiên cứu khi họ đi kiểm tra rừng, đi làm rẫy, bẫy thú... những loài thú họ thường gặp (tên địa<br /> phương nếu có).<br /> (2) Sử dụng ảnh mầu để nhận dạng loài. Chúng tôi có đưa ra các câu hỏi kiểm tra độ tin cậy<br /> của các nguồn thông tin được cung cấp.<br /> (3) Chụp ảnh những mẫu vật người dân địa phương săn bắt đang có tại nhà, chợ, nhà hàng...<br /> Định loại và tên khoa học theo các tài liệu sau: Tên Việt Nam theo Đặng Huy Huỳnh [4];<br /> Đặng Ngọc Cần và cs., [3]; Nhân diện dấu chân thú dựa vào tài liệu của Phạm Nhật và Nguyễn<br /> Xuân Đặng [6]; Trật tự các bậc taxon trong danh mục thú và tên khoa học theo Corbet and Hill<br /> [2]. Nhận diện trên hiện trường bằng sách có hình ảnh hoặc hình vẽ màu của Nguyễn Vũ Khôi,<br /> Julia C. Shaw [5]; Phạm Nhật và Nguyễn Xuân Đặng [6]. Phân tích mẫu thu được (lông, phân,<br /> da) bằng kỹ thuật ADN nhận dạng loài. Phân tích các mẫu thú bị săn bắt của dân. Không thu<br /> mẫu sống ngoài thực địa.<br /> 896<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4<br /> <br /> Bảng 1<br /> Các địa điểm khảo sát tại Khu BTTN Kim Hỷ<br /> TT<br /> <br /> Địa điểm<br /> <br /> Tọa độ<br /> <br /> TT<br /> <br /> 1.<br /> <br /> Địa điểm<br /> <br /> Tọa độ<br /> <br /> Thôn Ân Tình<br /> (Xã Ân Tình)<br /> <br /> N 22o 13' 09,1''<br /> E 106o 05' 19,5''<br /> <br /> 14.<br /> <br /> Cốc Mùi<br /> (Xã Côn Minh)<br /> <br /> N 22o 09' 54,4''<br /> E 106o 03' 08,5''<br /> <br /> 2.<br /> <br /> Thẩm Mu<br /> (Xã Ân Tình)<br /> <br /> N 22o 11' 52,2''<br /> E 106o 04' 11,3"<br /> <br /> 15.<br /> <br /> Đồi Vầu<br /> (Xã Côn Minh)<br /> <br /> N 22o 09' 48,9''<br /> E 106o 02' 30,5''<br /> <br /> 3.<br /> <br /> Nậm Thốn<br /> (Xã Ân Tình)<br /> <br /> N 22o 11' 41,5''<br /> E 106o 03' 44,7''<br /> <br /> 16.<br /> <br /> Lủng Sòm<br /> (Xã Côn Minh)<br /> <br /> N 22o 10' 12,4''<br /> E 106o 02' 27,2''<br /> <br /> 4.<br /> <br /> Lũng Chang<br /> (Xã Ân Tình)<br /> <br /> N 22o 11' 48,6''<br /> E 106o 03' 25,3''<br /> <br /> 17.<br /> <br /> Hang Lủng Kẹn<br /> (Xã Kim Hỷ)<br /> <br /> N 22o 11' 9,7''<br /> E 106o 02'46,5''<br /> <br /> 5.<br /> <br /> Khưa Mu<br /> (Xã Ân Tình)<br /> <br /> N 22o 11' 51,4''<br /> E 106o 03' 18,4'<br /> <br /> 18.<br /> <br /> Hang Gấu<br /> (Xã Kim Hỷ)<br /> <br /> N 22o 11' 10,9''<br /> E 106o 03' 17,8''<br /> <br /> 6.<br /> <br /> Mạy Lịa<br /> (Xã Ân Tình)<br /> <br /> N 22o 12' 03,4''<br /> E 106o 02' 58,0''<br /> <br /> 19.<br /> <br /> Cốc Keng<br /> (Xã Côn Minh)<br /> <br /> N 22o 10' 28,9''<br /> E 106o 03' 15,1''<br /> <br /> 7.<br /> <br /> Mạy Hóp<br /> (Xã Ân Tình)<br /> <br /> N 22o 12' 11,2''<br /> E 106o 03' 31,3''<br /> <br /> 20.<br /> <br /> Thôm Bó<br /> (Xã Côn Minh)<br /> <br /> N 22o 09' 2,6''<br /> E 106o 02' 5,2''<br /> <br /> 8.<br /> <br /> Thẳm Liềm<br /> (Xã Ân Tình)<br /> <br /> N 22o 11' 58,7''<br /> E 106o 03' 45,7''<br /> <br /> 21.<br /> <br /> Cạm Quang<br /> (Xã Côn Minh)<br /> <br /> N 22o 09' 42,3''<br /> E 106o 01' 08,5''<br /> <br /> 9.<br /> <br /> Thẳm Nặm<br /> (Xã Ân Tình)<br /> <br /> N 22o 12' 16,3''<br /> E 106o 04' 29,1''<br /> <br /> 22.<br /> <br /> Lủng Cháp<br /> (Xã Cao Sơn)<br /> <br /> N 22o 10' 32,6''<br /> E 106o 00' 24,3''<br /> <br /> 10.<br /> <br /> Mác Cam<br /> (Xã Ân Tình)<br /> <br /> N 22o 12' 37,2''<br /> E 106o 03' 56,3''<br /> <br /> 23.<br /> <br /> Lủng Phi Cáy<br /> (Xã Cao Sơn)<br /> <br /> N 22o 11' 39,9''<br /> E 106o 00' 9,2''<br /> <br /> 11.<br /> <br /> Mạy Sao<br /> (Xã Ân Tình)<br /> <br /> N 22o 12' 22,4''<br /> E 106o 03' 46,2''<br /> <br /> 24.<br /> <br /> Lủng Cưởm<br /> <br /> N 22o 10' 28,4''<br /> E 106o 01' 12,9''<br /> <br /> 12.<br /> <br /> Lủng Sấu<br /> (Xã Côn Minh)<br /> <br /> N 22o 09' 48,9''<br /> E 106o 02' 37,2''<br /> <br /> 25.<br /> <br /> Nương Lủng Cưởm<br /> (Xã Côn Minh)<br /> <br /> N 22o 10' 27,8''<br /> E 106o 01' 24,2''<br /> <br /> 13.<br /> <br /> Lủng Pảng<br /> (Xã Côn Minh)<br /> <br /> N 22o 10' 00,2''<br /> E 106o 02' 37,2''<br /> <br /> 26.<br /> <br /> Cốc Pái<br /> (Xã Côn Minh)<br /> <br /> N 22o 09' 45,8''<br /> E 106o 02' 08,3''<br /> <br /> II. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> 1. Thành phần khu hệ thú ở Khu BTTN Kim Hỷ<br /> Từ các kết quả khảo sát của chúng tôi và tham khảo kết quả nghiên cứu của các tác giả<br /> trước đây, chúng tôi đã lập được danh mục các loài thú mới nhất của Khu BTTN Kim Hỷ với<br /> 101 loài thuộc 27 họ và 8 bộ chiếm 34,2% tổng số loài thú hiện có ở Việt Nam. Trong đó, có 21<br /> loài được ghi nhận dựa trên quan sát trực tiếp hoặc dấu vết, 31 loài dựa trên mẫu chết, mẫu giám<br /> định ADN hoặc các di vật bị săn bắt và 56 loài theo các tài liệu nghiên cứu trước đây hoặc qua<br /> phỏng vấn (Bảng 2).<br /> 897<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4<br /> <br /> Bảng 2<br /> Danh mục các loài thú ghi nhận được ở Khu BTTN Kim Hỷ<br /> TT<br /> I<br /> 1.<br /> 2.<br /> II<br /> 3.<br /> III<br /> 4.<br /> 5.<br /> 6.<br /> 7.<br /> 8.<br /> 9.<br /> <br /> Tên Việt Nam<br /> BỘ ĂN<br /> CÔN TRÙNG<br /> 1. Họ Chuột chù<br /> Chuột chù<br /> 2. Họ Chuột chũi<br /> Chuột cù lìa<br /> BỘ NHIỀU RĂNG<br /> 3. Họ Đồi<br /> Đồi thường<br /> BỘ DƠI<br /> 4. Họ Dơi quả<br /> Dơi ngựa nâu<br /> Dơi chó ấn<br /> Dơi quả núi cao<br /> Dơi quả lưỡi dài<br /> Dơi chó cánh dài<br /> 5. Họ Dơi ma<br /> Dơi ma bắc<br /> 6. Họ Dơi lá mũi<br /> <br /> 10.<br /> <br /> Dơi lá quạt<br /> <br /> 11.<br /> 12.<br /> 13.<br /> 14.<br /> 15.<br /> 16.<br /> 17.<br /> <br /> Dơi lá tai dài<br /> Dơi lá đông á<br /> Dơi lá pec-xôn<br /> Dơi lá mũi nhỏ<br /> Dơi lá nam á<br /> Dơi lỏ<br /> Dơi lá đuôi<br /> 7. Họ Dơi nếp mũi<br /> Dơi nếp mũi xinh<br /> Dơi nếp mũi bé<br /> Dơi nếp nũi khiên<br /> Dơi nếp mũi quạ<br /> Dơi nếp mũi xám<br /> Dơi nếp mũi ba lá<br /> Dơi n ếp mũi không đuôi<br /> 8. Họ Dơi muỗi<br /> Dơi tai lớn<br /> Dơi tai đốm vàng<br /> Dơi tai sọ cao<br /> Dơi tai nam á<br /> Dơi tai chân nhỏ<br /> Dơi tai bàn chân dài<br /> <br /> 18.<br /> 19.<br /> 20.<br /> 21.<br /> 22.<br /> 23.<br /> 24.<br /> 25.<br /> 26.<br /> 27.<br /> 28.<br /> 29.<br /> 30.<br /> <br /> 898<br /> <br /> Tên khoa học<br /> <br /> Tư liệu<br /> <br /> SĐVN<br /> 2007<br /> <br /> INSECTIVORA<br /> Soricidae<br /> Suneus murinus<br /> Talpidae<br /> Parascaptor leucura<br /> SCANDENTATA<br /> Tupaiidae<br /> Tupaia glis<br /> CHIROPTERA<br /> Pteropodidae<br /> Rousettus leschenaulti<br /> Cynopterus sphinx<br /> Sphaerias blanfordi<br /> Eonycteris spelaea<br /> Cynoptarus sphinx<br /> Megadermatidae<br /> Megaderma lyra<br /> Rhinolophidae<br /> Rhinolophus<br /> paradoxolophus<br /> Rhinolophus macrotis<br /> Rhinolophus yunnanensis<br /> Rhinolophus pearsoni<br /> Rhinolophus pusillus<br /> Rhinolophus stheno<br /> Rhinolophus sinicus<br /> Rhinolophus affinis<br /> Hipposideridae<br /> Hipposideros pomona<br /> Hipposideros cineraceus<br /> Hipposideros lylei<br /> Hipposideros armiger<br /> Hipposideros larvatus<br /> Aselliscus stolitzkanus<br /> Coelops frithii<br /> Vespertilionidae<br /> Myotis chinensis<br /> Myotis formosus<br /> Myotis siligorensis<br /> Myotis ater<br /> Myotis muricola<br /> Myotis ricketti<br /> <br /> M,TL10<br /> M,TL10<br /> <br /> M<br /> <br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> M,TL7<br /> <br /> VU<br /> <br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> PV,TL7<br /> PV,TL7<br /> TL7<br /> PV,TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> <br /> LR<br /> <br /> DD<br /> <br /> IUCN<br /> 2011<br /> <br /> NĐ<br /> 32<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4<br /> <br /> TT<br /> <br /> Tên Việt Nam<br /> <br /> Tên khoa học<br /> <br /> Tư liệu<br /> <br /> 31.<br /> 32.<br /> 33.<br /> 34.<br /> 35.<br /> 36.<br /> 37.<br /> 38.<br /> 39.<br /> 40.<br /> 41.<br /> 42.<br /> 43.<br /> IV<br /> <br /> Dơi đốm hoa<br /> Dơi iô<br /> Dơi muỗi java<br /> Dơi vách mũi dài<br /> Dơi mũi ống nhỏ<br /> Dơi mũi ống lông chân<br /> Dơi mũi ống<br /> Dơi ống tai tròn<br /> Dơi mũi ống tai tròn<br /> Dơi mũi ống cánh lông<br /> Dơi mũi nhẵn<br /> Dơi mũi<br /> Dơi rô-bút<br /> BỘ LINH TRƯỞNG<br /> 9. Họ Cu li<br /> <br /> PV,TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> PV,TL7<br /> PV,TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> TL7<br /> <br /> 44.<br /> <br /> Cu li lớn<br /> <br /> 45.<br /> 46.<br /> 47.<br /> 48.<br /> 49.<br /> 50.<br /> <br /> Cu li nhỏ<br /> 10. Họ khỉ<br /> Khỉ vàng<br /> Khỉ mặt đỏ<br /> Khỉ đuôi lợn<br /> Khỉ mốc<br /> Voọc đen má trắng<br /> <br /> Scotomanes ornatus<br /> Ia io<br /> Pipistrellus javanicus<br /> Hypsugo cadornae<br /> Murina [cf. aurata] sp. nov<br /> Murina tubinaris<br /> Murina huttoni<br /> Murina cyclotis<br /> Murina tiensa<br /> Harpiocephalus harpia<br /> Kerivoula hardwickii<br /> Kerivoula kachinensis<br /> Tylonycteris robustula<br /> PRIMATES<br /> Loricidae<br /> Nycticebus (coucang)<br /> bengalensis<br /> Nycticebu pygmeus<br /> Cercopitthecidae<br /> Macaca mulatta<br /> Macaca actoides<br /> Macaca leonina<br /> Macaca assamensis<br /> Trachypithecus francoisi<br /> <br /> 51.<br /> <br /> Voọc mũi hếch<br /> <br /> Rhinopithecus avumculus<br /> <br /> 11. Họ Vượn<br /> <br /> Hylobnatidae<br /> <br /> 52.<br /> <br /> Vượn cao vít<br /> <br /> Nomascus nasutus<br /> <br /> V<br /> <br /> BỘ ĂN THỊT<br /> 12. Họ Chó<br /> Chó sói lửa/Sói đỏ<br /> Lửng chó<br /> 13. Họ Gấu<br /> Gấu chó<br /> Gấu ngựa<br /> 14. Họ Triết<br /> Chồn mác<br /> Lửng lợn<br /> Rái cá thường<br /> Rái cá vuốt bé<br /> Chồn bạc má<br /> Chồn bụng vàng<br /> Chiết chỉ lưng<br /> <br /> CARNIVORA<br /> Canidae<br /> Cuora alpinus<br /> Nyctereutes procyonoides<br /> Ursidae<br /> Ursus malayanus<br /> Ursus thibetanus<br /> Mustelidae<br /> Murtes flavicula<br /> Arclonyx collaris<br /> Lutra lutra<br /> Aonyx cinereus<br /> Melogale moschata<br /> Mustela kathiah<br /> Mustela strigidorsa<br /> <br /> 53.<br /> 54.<br /> 55.<br /> 56.<br /> 57.<br /> 58.<br /> 59.<br /> 60.<br /> 61.<br /> 62.<br /> 63.<br /> <br /> SĐVN<br /> 2007<br /> <br /> IUCN<br /> 2011<br /> <br /> NĐ<br /> 32<br /> <br /> VU<br /> <br /> LR<br /> <br /> VU<br /> <br /> M, PV<br /> <br /> VU<br /> <br /> VU<br /> <br /> IB<br /> <br /> PV<br /> <br /> VU<br /> <br /> VU<br /> <br /> IB<br /> <br /> M,QS,PV<br /> M,QS,PV<br /> M,PV<br /> QS,PV<br /> M,QS,PV<br /> PV,<br /> [TL1,8,10]<br /> <br /> LR<br /> VU<br /> VU<br /> VU<br /> EN<br /> <br /> LC<br /> VU<br /> VU<br /> NT<br /> EN<br /> <br /> IIB<br /> IIB<br /> IIB<br /> IIB<br /> IB<br /> <br /> CR<br /> <br /> EN<br /> <br /> IB<br /> <br /> EN<br /> <br /> EN<br /> <br /> IB<br /> <br /> PV,TL10<br /> PV,TL10<br /> <br /> EN<br /> <br /> EN<br /> <br /> IIB<br /> <br /> PV,TL10<br /> M,QS,PV<br /> <br /> EN<br /> EN<br /> <br /> EN<br /> VU<br /> <br /> IB<br /> IB<br /> <br /> EN<br /> VU<br /> <br /> NT<br /> EN<br /> <br /> IB<br /> IB<br /> <br /> PV,<br /> [TL1,8,10]<br /> <br /> M,PV<br /> PV<br /> PV,TL10<br /> PV,TL10<br /> QS<br /> QS<br /> PV,TL10<br /> <br /> LR<br /> LR<br /> <br /> 899<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4<br /> <br /> TT<br /> <br /> Tên Việt Nam<br /> <br /> Tên khoa học<br /> <br /> SĐVN<br /> 2007<br /> <br /> IUCN<br /> 2011<br /> <br /> NĐ<br /> 32<br /> <br /> VU<br /> <br /> VU<br /> <br /> IIB<br /> <br /> VU<br /> <br /> NT<br /> LC<br /> LC<br /> <br /> IIB<br /> IIB<br /> IIB<br /> <br /> EN<br /> EN<br /> <br /> LC<br /> NT<br /> VU<br /> <br /> IB<br /> IB<br /> IB<br /> <br /> CR<br /> <br /> VU<br /> <br /> IB<br /> <br /> CR<br /> <br /> EN<br /> <br /> IB<br /> <br /> M,QS,PV<br /> M,PV<br /> <br /> VU<br /> <br /> VU<br /> LR<br /> <br /> M,QS,PV<br /> <br /> EN<br /> <br /> VU<br /> <br /> IB<br /> <br /> M,QS,PV<br /> <br /> CR<br /> <br /> NT<br /> <br /> IB<br /> <br /> PV<br /> <br /> EN<br /> <br /> LR<br /> <br /> IIB<br /> <br /> TL10<br /> <br /> VU<br /> <br /> LC<br /> <br /> IIB<br /> <br /> M,[TL1,10]<br /> <br /> CR<br /> <br /> M<br /> <br /> LR<br /> <br /> LC<br /> <br /> VU<br /> <br /> NT<br /> <br /> Tư liệu<br /> <br /> 66.<br /> 67.<br /> <br /> 15. Họ Cầy lỏn<br /> Lỏn tranh<br /> Cầy móc cua<br /> 16. Họ Cầy<br /> Cầy văn bắc<br /> Cầy vòi mốc<br /> <br /> 68.<br /> <br /> Cầy vòi hương<br /> <br /> 69.<br /> 70.<br /> 71.<br /> 72.<br /> 73.<br /> 74.<br /> <br /> Cầy giông<br /> Cầy hương<br /> Cầy gấm<br /> 17. Họ Mèo<br /> Mèo rừng<br /> Beo lửa<br /> Báo gấm<br /> <br /> Herpestidae<br /> Herpestes javanicus<br /> Herpestes urva<br /> Viverridae<br /> Chrotogale owstoni<br /> Paguma larvata<br /> Paradoxurus<br /> hermaphroditus<br /> Vivera zibetha<br /> Vivericula indica<br /> Prionodon pardicolor<br /> Felidae<br /> Felis bengalensis<br /> Felis/Catopuma temmincki<br /> Neofelis nebulosa<br /> <br /> 75.<br /> <br /> Báo hoa mai<br /> <br /> Panthera pardus<br /> <br /> 76.<br /> <br /> Hổ đông dương<br /> <br /> Panthera tigris corbetti<br /> <br /> VI<br /> <br /> BỘ GUỐC CHẴN<br /> 18. Họ Lợn<br /> Lợn rừng<br /> 19. Họ Hươu nai<br /> Hoẵng<br /> Nai<br /> 20. Họ Trâu bò<br /> Sơn dương<br /> 21. Họ hươu xạ<br /> Hươu xạ<br /> BỘ TÊ TÊ<br /> 22. Họ tê tê<br /> Tê tê vàng<br /> BỘ GẶM NHẤM<br /> 23. Họ Sóc bay<br /> <br /> ARTIODACTYLA<br /> Suidae<br /> Sus scrofa<br /> Cervidae<br /> Muntiacus munjak<br /> Cervus unicolor<br /> Bovidae<br /> Capricornis sumatraensis<br /> Moschidae<br /> Moschus berezovski<br /> PHOLIDOTA<br /> Manidae<br /> Manis pentadactyla<br /> RODENTIA<br /> Petauristidea<br /> <br /> 83.<br /> <br /> Sóc bay lớn<br /> <br /> Petaurista petaurista<br /> <br /> 84.<br /> <br /> Sóc bay lông tai<br /> <br /> Belomys pearsoni<br /> <br /> 24. Họ Sóc cây<br /> <br /> Sciuridae<br /> <br /> 85.<br /> <br /> Sóc bụng đỏ<br /> <br /> Callosciurus erythraeus<br /> <br /> 86.<br /> <br /> Sóc bụng xám<br /> <br /> Callosciurus inornatus<br /> <br /> 87.<br /> <br /> Sóc đen<br /> <br /> Ratufa bicolor<br /> <br /> 88.<br /> <br /> Sóc chuột hải nam<br /> <br /> Tamiops maritimus<br /> <br /> M,TL10<br /> <br /> 89.<br /> <br /> Sóc chuột nhỏ<br /> <br /> Tamiops maccletli<br /> <br /> M<br /> <br /> 90.<br /> <br /> Sóc đất<br /> <br /> Dremomys pernyi<br /> <br /> M<br /> <br /> 64.<br /> 65.<br /> <br /> 77.<br /> 78.<br /> 79.<br /> 80.<br /> 81.<br /> VII<br /> 82.<br /> VIII<br /> <br /> 900<br /> <br /> QS<br /> M<br /> M<br /> QS,TL<br /> PV,TL<br /> M, QS<br /> M,PV<br /> PV<br /> QS, PV<br /> PV,TL10<br /> PV,TL10<br /> PV,<br /> [TL1,8,10]<br /> PV,<br /> [TL1,8,10]<br /> <br /> M,QS<br /> <br /> QS,TL10<br /> M,[TL1,10]<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2