intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình vách ngăn mũi có sử dụng merocel có ống thông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

27
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình vách ngăn mũi có sử dụng Merocel có ống thông. Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu. Nơi thực hiện: Bệnh viện đại học y Hà Nội từ 9/2020 đến 8/2021. Đối tượng: 23 bệnh nhân được chẩn đoán là dị hình vách ngăn, được phẫu thuật nội soi chỉnh hình vách ngăn mũi có sử dụng merocel có ống thong.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình vách ngăn mũi có sử dụng merocel có ống thông

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 505 - th¸ng 8 - sè 2 - 2021 trạng thái mệt mỏi (95%CI=1,0-4,4); có điểm economically fast developing country. Glob J Health kiểm soát nguy cơ không tốt cao gấp 3,4 lần so Sci. 2013 May 12;5(4):165-75 3. Kamari Ghanavati F, Jahangiri M, Khalifeh M với nhóm có điểm kiểm soát nguy cơ tốt et al (2018). “The effect of biological rhythms (95%CI=1,6-7,2); điểm kiên nhẫn khi lái xe and personality traits on the incidence of unsafe không tốt cao gấp 4,7 lần so với nhóm có điểm behaviors among bus drivers in Shiraz, Iran”. J Inj kiên nhẫn khi lái xe tốt (95%CI=2,0-11,3). Violence Res. 2018 Jan;10(1):3-10. 4. Koppel S, Stephens AN, Charlton JL et al VI. KHUYẾN NGHỊ (2018). “The Driver Behaviour Questionnaire for Các tác giả khuyến nghị cần áp dụng giải older drivers: Do errors, violations and lapses change over time?”. Accid Anal Prev. 2018 Feb pháp kiểm soát hành vi của lái xe góp phần giảm 5;113:171-178. thiểu tai nạn giao thông. 5. Pourabdian S, Azmoon H (2013). The Relationship between Trait Anxiety and TÀI LIỆU THAM KHẢO Driving Behavior with Regard to Self-reported 1. Alavi SS, Mohammadi M, Soori H et al (2016). Iranian Accident Involving Drivers. Int J Prev Iranian Version of Manchester Driving Med. 2013 Oct;4(10):1115-21. Behavior Questionnaire (MDBQ): Psychometric 6. Qu W, Zhang Q, Zhao W et al (2016), Validation Properties. Iran J Psychiatry. 2016 Jan; 11(1):37-42 of the Driver Stress Inventory in China: 2. Bener A, Verjee M, Dafeeah EE, Yousafzai MT Relationship with dangerous driving behaviors, et al (2013). A cross "ethnical" comparison of the Accid Anal Prev. 2016 Feb;87:50-8. Epub 2015 Nov 29. Driver Behaviour Questionnaire (DBQ) in an KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CHỈNH HÌNH VÁCH NGĂN MŨI CÓ SỬ DỤNG MEROCEL CÓ ỐNG THÔNG Trần Văn Minh1, Cao Minh Thành2 TÓM TẮT 7 USE MEROCEL WITH AIRWWAY Mục tiêu nghiên cứu: Kết quả phẫu thuật nội soi Objective: Results of endoscopic septoplasty chỉnh hình vách ngăn mũi có sử dụng Merocel có ống using merocel with airway. Study design: thông. Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu. Nơi thực Prospective study. Setting: In Ha Noi medical hiện: Bệnh viện đại học y Hà Nội từ 9/2020 đến university Hospital. Patients: 23 patients having nasal 8/2021. Đối tượng: 23 bệnh nhân được chẩn đoán là septum deviation were endoscopic septoplasty using dị hình vách ngăn, được phẫu thuật nội soi chỉnh hình merocel with airway. Results: 24 hours after surgery, vách ngăn mũi có sử dụng merocel có ống thong. Kết 23/23 patients breathe well through merocel with quả: Sau phẫu thuật 24h, 23/23 bệnh nhân thở được airway. The mean scores of nasal pain was 2.78 ± qua merocel có ống thông, đau hốc mổ gặp ở 19/23 1.88. No patient loss of smell, ear pain and tinnitus. In bệnh nhân với điểm VAS trung bình là 2.78 ± 1.88. the retainer group, the incidence of grade 1 bleeding Không có bệnh nhân nào mất ngửi, đau tai, ù tai. was 4.3%, no patient had an infection, heamatoma Không có bệnh nhân nào có biến chứng tụ máu vách and septal perforation. Conclusion : Results of ngăn, nhiễm trùng, có 1 bệnh nhân chảy máu ngay endoscopic septoplasty using merocel with airway is sau phẫu thuật chiếm tỉ lệ 4.3%. Kết luận: Nội soi good without complication chỉnh hình vách ngăn có sử dụng merocel có ống Key words: septoplasty, merocel with airway. thông đạt được kết quả tốt, bệnh nhân có thể thở bằng mũi qua ống thông, do vậy làm giảm các triệu I. ĐẶT VẤN ĐỀ chứng khó chịu (đau đầu, ho, ù tai…) giúp nâng cao Dị hình vách ngăn mũi là một bệnh lý thường chất lượng điều trị cho bệnh nhân. gặp ở người Việt Nam. Dị hình vách ngăn mũi có Từ khóa: phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn mũi, thể gặp là: lệch, vẹo, mào, gai hoặc dày chân merocel mũi có ống thông, vách ngăn mà nguyên nhân do sự phát triển bất SUMMARY thường của vách ngăn mũi hoặc các khối xương RESULTS OF ENDOSCOPY SEPTOPLASTY có liên quan, do chấn thương1. Hậu quả của dị hình vách ngăn thường gây hẹp hốc mũi bên dị hình, cản trở thông khí, giảm thông khí. Biểu 1Bệnh viện trường Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương 2Bệnh hiện lâm sàng khác nhau ở mỗi người, mỗi loại dị viện Đại học Y Hà Nội hình và mức độ dị hình, có thể là yếu tố thuận Chịu trách nhiệm chính: Trần Văn Minh Email: hoangtuhmu@gmail.com lợi trong bệnh viêm mũi xoang, hoặc gây viêm Ngày nhận bài: 4.6.2021 mũi xoang kéo dài. Chỉnh hình vách ngăn có rất Ngày phản biện khoa học: 27.7.2021 nhiều kỹ thuật và phương pháp, phương pháp Ngày duyệt bài: 5.8.2021 phổ biến hiện nay là phẫu thuật nội soi chỉnh 21
  2. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2021 hình vách ngăn mũi2. Merocel là vật liệu phổ biến là 34,7%. Sự khác biệt giữa các triệu chứng có ý dùng cho bệnh nhân sau phẫu thuật, giúp định nghĩa thống kê với p < 0.05. hình lại vách ngăn mũi, hạn chế chảy máu và 3.2.2. Triệu chứng thực thể biến chứng sau mổ. Thời gian gần đây phát triển Bảng 3.2: Tỷ lệ loại dị hình vách ngăn loại merocel mũi mới là merocel có ống thông, Loại dị hình vách ngăn N=23 % tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào chỉ ra được Mào 10 43.5 ưu, nhược điểm của loại merocel này, vì vậy Gai 8 34.8 nghiên cứu này được tiến hành với mục tiêu Dầy chân 1 4.3 chính: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh Dầy chân + lệch 1 4.3 hình vách mũi có sử dụng merocel có ống thông. N 23 100,0 Nhận xét: - Mào và gai vách ngăn gặp nhiều II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhất với tỉ lệ lần lượt là 10/23 bệnh nhân chiếm 2.1 Đối tượng nghiên cứu 43.5%, 8/23 bệnh nhân chiếm 34.8%. - Những bệnh nhân được chẩn đoán là dị - Lệch/ vẹo vách ngăn có 3/23 bệnh nhân hình vách ngăn. Được khám và điều trị tại bệnh chiếm 13.1%. Loại dị hình chiếm ít nhất là dầy viện đại học y Hà Nội từ 9/2020 đến 8/2021. chân vách ngăn với 4.3%. - Số lượng bệnh nhân: 23 - Có 1 bệnh nhân có loại dị hình phối hợp - Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân giữa dày chân vách ngăn với lệch vách ngăn + Khám nội soi chẩn đoán là dị hình vách ngăn chiếm tỉ lệ 4.3% + Phẫu thuật: nội soi chỉnh hình vách ngăn 3.3 Triệu chứng lâm sàng sau phẫu bằng khoan hummer thuật 24h. + Sử dụng merocel có ống thông trong phẫu Bảng 3.3: Triệu chứng lâm sàng sau thuật phẫu thuật 24h (N=23) + Đánh giá chức năng thông khí mũi bằng Triệu chứng cơ năng N % gương Glatzel sau FT 24h Ngạt mũi 11 47,8 + Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu Giảm, mất cảm giác ngửi 0 0 - Tiêu chuẩn loại trừ: không đủ tiêu chuẩn Ù tai, đau tai 0 0 trên Khô họng/ ho 1 4,3 2.2 Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu tiến cứu có can thiệp Nhận xét: - Ngạt mũi là chiệu chứng thường gặp sau phẫu thuật với 11/23 BN chiếm tỉ lệ - Phương tiện nghiên cứu 47.8%. + Bộ nội soi, phẫu thuật Karlstortz của Đức - Không có bệnh nhân có triệu chứng tại tai + Khoan hummer, bộ mũi khoan cắt và kim và ảnh hưởng tới chức năng ngửi. cương. - Có 1 bệnh nhân có triệu chứng khô họng và - So sánh trước và ngay sau phẫu thuật, sau ho sau phẫu thuật chiếm tỉ lệ 4.3% phẫu thuật 1 tháng. - Xử lý số liệu bằng SPSS 16.0. Bảng 3.4: Triệu chứng đau sau phẫu thuật 24h ( N=23) III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Triệu chứng cơ năng n Điểm VAS 3.1 Tuổi và giới Đau đầu 9 1.73±1.43 - Nhóm tuổi hay gặp nhất từ 25-35 tuổi (15 Đau hốc mổ 19 2.78 ± 1.88 bệnh nhân), tuổi nhỏ nhất là 18, tuổi lớn nhất là Đau nhức vùng mặt 12 1.91±1.85 38 tuổi, Nhận xét: - Đau hốc mổ gặp nhiều nhất với - Giới : tỷ lệ Nam/Nữ =3.6 19/23 BN, điểm đau trung bình đánh giá theo 3.2 Triệu chứng lâm sàng thang điểm VAS là 2.78±1.88. 3.2.1. Triệu chứng cơ năng - Đau nhức vùng mặt và đau đầu ít gặp hơn Bảng 3.1: Tỷ lệ các triệu chứng lâm sàng với điểm đau trung bình lần lượt là 1.91±1.85 và Triệu chứng (n=23) n % 1.7 3±1.43. Ngạt mũi 21 91,3 Bảng 3.5: Kết quả đánh giá độ thông khí Hắt hơi 19 82,6 bằng gương glatzel3 mũi bên dị hình Chảy mũi 18 78.2 (N=23) Đau đầu 8 34,7 Sau phẫu thuật 24h Nhận xét: Triệu chứng ngạt mũi chiếm cao Ngạt nặng < 3 1 nhất với 91.3%, chảy mũi chiếm tỉ lệ 78.2%, hắt 3 ≤ Ngạt vừa
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 505 - th¸ng 8 - sè 2 - 2021 6≤ không ngạt
  4. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2021 mũi sau phẫu thuật. Có tới 73.9% áp lực tai giữa Thanh Thúy3. Có 2 bệnh nhân có biến chứng < 0 daPa (trung bình −83.13 ± 58.48). Từ đó cuộn mép, 2 mép niêm mạc có tổ chức vẩy khô, gây triệu chứng đau tai, ù tai của bệnh nhân. gây chảy máu. bệnh nhân đã được lấy vẩy khô, Tuy nhiên trong nghiên cứu của chúng tôi với cỡ chăm sóc vết mổ và trạng thái vách ngăn về mấu nhỏ, triệu chứng khai thác chủ yếu là triệu bình thường sau 2 tuần. chứng chủ quan của bệnh nhân, không có bệnh - Chúng tôi cho rằng, merocel có ống thông nhân nào có triệu chứng đau tai, ù tai. Kết quả có chiều dày chưa dãn nở khá lớn (0.8cm), nên này phần nào cho rằng lỗ thở ở merocel đảm khi đặt vào hốc mũi sau phẫu thuật ở những bảo thông khí tốt, không làm ảnh hưởng tới chức bệnh nhân có hốc mũi bé sẽ khó khăn, khó kiểm năng thông khí của vòi nhĩ. soát 2 mép niêm mạc từ đó gây ra hiện tượng Ở bệnh nhân đặt merocel thông thường, cuộn mép trên của niêm mạc. Để khắc phục bệnh nhân phải thở bằng miệng. Từ đó dẫn tới chúng tôi tiến hành khâu 2 mép niêm mạc ở triệu chứng của họng như khô họng, ho. Trong những bệnh nhân có hốc mũi nhỏ, giúp kiểm nghiên cứu của chúng tôi, với kĩ thuật chỉ đặt soát tốt niêm mạc sau khi đặt merocel merocel có ống thông 1 bên. Có 1 bệnh nhân với tỉ lệ 4.3% gặp triệu chứng khô họng và ho. Triệu V. KẾT LUẬN chứng ngày hết sau ngày thứ 2. Từ đó cho thấy - Ngạt mũi vừa và nhẹ sau phẫu thuật 24h tác dụng của merocel có ống thông, đảm bảo chiếm tỷ lệ 95,7%. không khí thở được qua mũi, bệnh nhân không - Đau hốc mổ có điểm trung bình theo thang phải thở bằng miệng. Không khí được làm ấm, điểm VAS là 2.78±1.88, thấp hơn với nghiên cứu làm ẩm khi đi qua mũi, từ đó tránh được các tác khác có sử dụng merocel thông thường. dụng phụ không mong muốn. - Không có bệnh nhân nào có triệu chứng ở Đau sau phẫu thuật là triệu chứng chính và tai: đau tai, ù tai. Chỉ 1 bệnh nhân có triệu khó chịu nhất. Theo tác giả Hesham6 và cộng sự, chứng khô họng và ho chiếm tỉ lệ 4.3%. điểm đau trung bình bệnh nhân phẫu thuật vách - Tai biến thủng vách ngăn, abcess không ngăn được đặt merocel thường là 4,73 ± 2,05. gặp trường hợp nào Theo tác giả Shengjian Fang7 cho kết quả múc độ Merocel có ống thông là vật liệu an toàn, làm đau hốc mổ 5.68±1.31, đau đầu là 5.88 ± 1.11, giảm những triệu chứng khó chịu cho bệnh nhân đau vùng mặt là 6.20±1.91 (theo thang điểm ngay sau phẫu thuật. Vì vậy, merocel có ống VAS). Trong nghiên cứu của chúng tôi, đau hốc thông nên được sử dụng nhiều hơn trong các mổ gặp ở 19 bệnh nhân với điểm VAS trung bình phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn. là 2.78±1.88, đau đầu gặp ở 9 bệnh nhân với TÀI LIỆU THAM KHẢO điểm trung bình là 1.73±1.43, và đau nhức vùng 1. Võ Tấn. Tai Mũi Họng thực hành. Nhà xuất bản y mặt là 1.91±1.85 gặp ở 12 bệnh nhân. Theo học Thành Phố Hồ Chí Minh,1994. chúng tôi, sự khác biệt này do nhiều yếu tố như: 2. Shah J, Roxbury CR, Sindwani R,Techniques in Septoplasty: Traditional Versus Endoscopic - Merocel có ống thông giúp bệnh nhân thở Approaches, Otolaryngologic clinics of North được qua đường mũi, làm giảm tác dụng không America,2018,51,909-917 mong muốn ở họng như trên đã mô tả, từ đó 3. Trần thị Thanh Thúy, Đánh giá kết quả phẫu làm bệnh nhân dễ chịu hơn sau mổ, làm giảm thuật dị hình vách ngăn bằng khoan microdebrider, cảm giác đau của bệnh nhân. Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, 2015, 4. Cao Minh Thành, Phẫu thuật nội soi chỉnh hình - Kĩ thuật, kinh nghiệm của phẫu thuật viên, vách ngăn bằng khoan vi phẫu,Tạp chí Y học Việt tác giả sử dụng khoan vi phẫu tác động trực tiếp Nam,2012,391(1),19-22 lên phần dị hình, bảo tồn tối đa được phần vách 5. Yilmaz MS, Guven M, Buyukarslan DG, ngăn không dị hình. Kaymaz R, Erkorkmaz U, Do silicone nasal 3.6 Biến chứng sau phẫu thuật septal splints with integral airway reduce postoperative eustachian tube dysfunction?, - Sau phẫu thuật, không bệnh nhân nào có Otolaryngology--head and neck surgery : official biến chứng nhiễm trùng, tụ máu vách ngăn. Có 1 journal of American Academy of Otolaryngology- bệnh nhân có triệu chứng chảy máu mức độ Head and Neck Surgery,2012,146,141-145 nhẹ, và tự hết sau 1 ngày. 6. Hesham A, Ghali A, Rapid Rhino versus Merocel - Sau phẫu thuật 1 tháng, không có bệnh nasal packs in septal surgery,The Journal of laryngology and otology,2011,125,1244-1246 nhân nào có biến chứng thủng vách ngăn, dính 7. Fang S, Wei X, Ying L, et al., Comparative study niêm mạc, kết quả này tương đương với nghiên of nasal septal retainer and nasal packing in cứu của tác giả Cao Minh Thành4, Trần Thị patients undergoing septoplasty, 2019,276,2251-2257 24
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2