intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả phẫu thuật nội soi lấy nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng qua đường liên bản sống tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh từ 1/2020 đến 7/2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

18
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kết quả phẫu thuật nội soi lấy nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng qua đường liên bản sống tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh từ 1/2020 đến 7/2022 phân tích những kết quả thu được sau 3 năm triển khai kỹ thuật tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật nội soi lấy nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng qua đường liên bản sống tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh từ 1/2020 đến 7/2022

  1. HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI LẤY NHÂN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG QUA ĐƯỜNG LIÊN BẢN SỐNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG NINH TỪ 1/2020 ĐẾN 7/2022 Nguyễn Tiến Dũng1, Đinh Văn Triệu1, Trần Bá Tuấn1, Nguyễn Đức Cường1, Đặng Hoàng Đạt1, Nguyễn Văn Tuấn1 TÓM TẮT 36 Kết Luận: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Tổng quan: Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt Ninh triển khai phẫu thuật nội soi lấy nhân thoát lưng là bệnh lý thường gặp của cột sống, khi các vị đĩa đệm cột sống thắt lưng qua đường liên bản phương pháp điều trị bảo tồn không hiệu quả thì sống thu được kết quả tốt phẫu thuật có vai trò quan trọng. Phẫu thuật nội Từ khóa: Thoát vị đĩa đệm, phẫu thuật nội soi lấy nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng soi, Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh qua đường liên bản sống ra đời nhằm giảm thiểu những nhược điểm của phẫu thuật truyền thống. SUMMARY Đề tài phân tích những kết quả thu được sau 3 Lumbar disc herniation is a common disease năm triển khai kỹ thuật tại Bệnh viện Đa khoa of the spine, when conservative treatments are tỉnh Quảng Ninh. not effective, surgery is important. Endoscopic Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: interlaminar lumbar discectomy was born to Nghiên cứu cắt ngang cho 52 bệnh nhân được minimize the disadvantages of traditional phẫu thuật nội soi thoát vị đĩa đệm cột sống thắt surgery. The study analyzes the results after 3 lưng qua liên bản sống tại Bệnh viện Đa khoa years of technical implementation at Quang Ninh tỉnh Quảng Ninh từ 1/2020 đến 7/2022, Provincial General Hospital. Kết quả: Độ tuổi trung bình là 45,4. Tỷ lệ Subjects and methods: a Cross-sectional Nam/Nữ 54/46. 90,3% bệnh nhân đau thắt lưng study for 52 patients underwent endoscopic mạn tính tăng dần từ vài tháng đến vài năm. interlaminar lumbar discectomy at Quang Ninh 88,4% bệnh nhân bị mất chức năng cột sống General Hospital, from January 2020 to July mức độ nhiều và rất nhiều. Thời gian phẫu thuật 2022 trung bình là 110 phút. Thời gian nằm viện trung Results :The mean age was 45.4. Male to bình 4.8 ngày. Sau 1 tháng, 86,5% bệnh nhân Female ratio was 54/46. 90.3% of patients had mất chức năng cột sống sống mức độ tối thiểu. chronic low back pain from few months to few Có 2 bệnh nhân thoát vị đĩa đệm tái phát được years. 88.4% of patients before surgery had mổ vi phẫu lấy thoát vị đĩa đệm. Spinal disability level severe and cripple. The average time of surgery was 110 minutes. The mean hospital stay was 4.8 days. After one 1 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh month, 86.5% of patients had minimal disability Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tiến Dũng of spinal function. There were 2 patients with Email: bsnguyentiendung9568@gmail.com recurrent disc herniation who underwent Ngày nhận bài: 6.10.2022 microsurgery to remove. Ngày phản biện khoa học: 12.10.2022 Ngày duyệt bài: 31.10.2022 272
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Conclusion: Quang Ninh Provincial General Tại bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh Hospital has implemented endoscopic đã thực hiện thường quy phẫu thuật nội soi interlaminar lumbar discectomy with good result lấy thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng qua Keywords: Disc herniation, endoscopic liên bản sống từ đầu năm 2020, bước đầu cho surgery, Quang Ninh Provincial General thấy những kết quả khả quan. Vì vậy chúng Hospital. tôi làm đề tài nghiên cứu “Nhận xét kết quả phẫu thuật nội soi lấy nhân thoát vị đĩa I. ĐẶT VẤN ĐỀ đệm cột sống thắt lưng qua liên bản sống Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng là tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh từ bệnh lý đĩa đệm thường gặp, gây khó chịu 01/2020 đến 07/2022’’ nhằm 2 mục tiêu: cho người bệnh. Khi các biện pháp điều trị 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán nội khoa không đem lại hiệu quả thì phẫu hình ảnh của thoát vị đĩa đệm cột sống thắt thuật lấy nhân thoát vị có vai trò quan trọng. lưng tại bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh Phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị đĩa từ 01/2020 đến 07/2022 đệm cột sống thắt lưng đang dần chứng minh 2. Nhận xét kết quả phẫu thuật nội soi lấy được các ưu điểm vượt trội của mình so với nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng qua mổ mở, với đường mổ nhỏ chỉ 0,7cm, ít tổn liên bản sống tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh thương cấu trúc giải phẫu, giảm mức độ đau Quảng Ninh từ 01/2020 đến 07/2022 sau mổ, giảm thời gian nằm viện cũng như hòa nhập cuộc sống. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trên thế giới, phẫu thuật nội soi lấy nhân 2.1. Phương pháp nghiên cứu: thoát vị cột sống thắt lưng đã được ứng dụng Nghiên cứu cắt ngang tiến cứu tại Bệnh rộng rãi tại các nước phát triển như Mỹ, viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh thời gian từ Nhật, Đức… Tại Việt Nam, phẫu thuật nội 01/2020 đến 07/2022 soi lấy thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng 2.2. Đối tượng nghiên cứu: được ứng dụng lần đầu tiên tại thành phố Hồ Tất cả 52 bệnh nhân được chẩn đoán Chí Minh năm 2007, đầu nằm 2008 tại bệnh thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng và phẫu viện Việt Đức và hiện nay kỹ thuật này đã thuật nội soi lấy nhân thoát vị đĩa đệm qua được thực hiện tại nhiều trung tâm phẫu đường liên bản sống. thuật thần kinh – cột sống trong cả nước. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Mô tả đặc điểm lâm sàng Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ học Đặc điểm N Tỷ lệ % 18-30 7 13,4 30-40 12 23,2 Tuổi 40-50 18 34,6 50-60 10 19,2 >60 5 9,6 Giới Nam 28 53,8 273
  3. HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 Nữ 24 46,2 Lao động nặng 28 53,8 Nghề nghiệp Lao động nhẹ 24 46,2 Từ từ 47 90,3 Hoàn cảnh khởi phát Đột ngột 5 9,7 Nhận xét: Nhóm tuổi 40-50 chiếm phần lớn (34,6%), tỷ lệ nam nhiều hơn nữ (53,8 và 46,2%), phần lớn bệnh nhân có nghề nghiệp lao động nặng (53,8%), đa số bệnh nhân khởi phát bệnh từ từ (90,3%) Bảng 2. Đặc điểm triệu chứng lâm Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ % Điểm đau CSTL 52 100 Hội chứng cột sống Co cứng cơ cạnh sống 52 100 Lệch vẹo CSTL 5 9,6 Nghiệm pháp căng rễ (+) 52 100 Điểm đau Valleix 52 100 Hội chứng chèn ép rễ RL cảm giác 30 57,5 RL vận động 0 0 Teo cơ 16 30,1 L4 3 5,8 Vị trí đau kiểu rễ L5 23 44,2 S1 26 50 Nhận xét: Triệu chứng lâm sàng chủ yếu của bệnh nhân là hội chứng cột sống và hội chứng chèn ép rễ thần kinh. Tỷ lệ vị trí đau kiểu rễ S1 là lớn nhất (50%) sau đó đến rễ L5 (44,2%). Bảng 3. Mức độ đau và mất chức năng cột sống trước mổ Đặc điểm N % 7 22 42,5 80 0 0 Nhận xét: Có 30 bệnh nhân có mức độ đau theo thang điểm VAS là từ 3-7 (57,5%), VAS lớn hơn 7 ở 22 bệnh nhân (42,5%). Đa số bệnh nhân có mức độ mất chức năng cột sống theo thang điểm Owestry là nặng và rất nặng (61,5 % và 26,9 %). 3.2. Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh 274
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Bảng 4. Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh Các hình ảnh N % Mất đường cong CSTL 42 80,7 Hẹp khe liên thân đốt 14 26,9 Hình ảnh Xquang cột sống Mất vững cột sống 0 0 Gãy eo cột sống 0 0 Trung tâm 12 23,1 Vị trí khối thoát vị đĩa đệm Dưới khớp 32 61,5 trên phim MRI Lỗ liên hợp 8 15,4 Ngoài lỗ liên hợp 0 0 L34 3 5,8 Tầng thoát vị đĩa đệm trên L45 23 44,2 MRI L5S1 26 50 Lồi đĩa đệm 8 15,4 Bong đĩa đệm 30 57,7 Mức độ thoát vị đĩa đệm Khối tự do 14 26,9 Khối di trú 0 0 Độ 1 0 0 Độ 2 9 17,4 Mức độ thoái hoá đĩa đệm Độ 3 33 63,4 Độ 4 10 19,2 Độ 5 0 0 Nhận xét: Trên phim chụp Xquang có 42 bệnh nhân có mất đường cong sinh lý (80,7%). Vị trí khối thoát vị thường gặp là dưới khớp (61,5%). Tầng thoát vị đĩa đệm chủ yếu là L5S1 (50%) và L45 (44,2%). Mức độ thoát vị đĩa đệm thường gặp nhất là bong đĩa đệm (57,7%). Mức độ thoái hoá đĩa đệm nhiều nhất là độ 3 (63,4%) và độ 4 (19,2%). 3.3. Kết quả phẫu thuật Bảng 5. Thời gian phẫu thuật và nằm viện Thời gian Tối đa 180 Thời gian phẫu thuật Tối thiểu 60 (Phút) Trung bình 110 Tối đa 8 Thời gian nằm viện sau Tối thiểu 3 phẫu thuật (Ngày) Trung bình 4.8 Nhận xét: Thời gian phẫu thuật trung bình là 110 phút, ca lâu nhất là 180 phút, nhanh nhất là 60 phút. Thời gian nằm viện trung bình 4,8 ngày, thời gian nằm viện dài nhất 8 ngày, ngắn nhất 3 ngày. 275
  5. HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 Hinh 1. Phẫu thuật nội soi TVDD CSTL tại BVDK tỉnh Quảng Ninh Bảng 6. Biến chứng Biến chứng Số lượng Tỷ lệ % Nhầm tầng 2 3,8 Tổn thương thần kinh 5 9,6 Tổn thương mạch máu lớn 0 0 Nhiễm trùng 2 3,8 Nhận xét: Biến chứng hay gặp là tổn thương thần kinh gặp ở 5 bệnh nhân (9,6%), sau đó là nhiễm trùng vết mổ và nhầm tầng (3,8%) Hình 2. Bộc lộ và lấy nhân thoát vị qua hệ thống nội soi 276
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Bảng 7. Mức độ đau sau mổ VAS Sau 24h Sau 1 tháng N % N % 7 4 7,8 2 3,8 Nhận xét: Mức độ đau sau mổ cải thiện rõ rệt. Số bệnh nhân có VAS < 2 điểm sau mổ 24h là 38 (73%), sau 1 tháng là 45 (86,5%). Số bệnh nhân có điểm VAS >7 sau mổ 24h là 4 (7,8%) và sau 1 tháng là 2 (3,8%) Bảng 8. Mức độ mất chức năng cột sống sau mổ 1 tháng Điểm OSWESTRY Số lượng Tỷ lệ % 80 điểm 0 0 Nhận xét: Có 40 bệnh nhân mức độ mất chức năng cột sống ít OID < 20% chiếm (76,9%), còn 2 bệnh nhân có mức độ mất chức năng cột sống nhiều (3,8%) Bảng 9. Hình ảnh MRI sau mổ Hình ảnh MRI sau mổ N % Còn thoát vị 2 3,8 Không còn thoát vị 50 96,1 Nhận xét: Có 2 bệnh nhân chụp lại MRI sau mổ còn hình ảnh thoát vị đĩa đệm tồn dư (3,8%). IV. BÀN LUẬN lưng và hội chứng chèn ép rễ là 2 hội chứng Trong nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ nam lâm sàng điển hình của bệnh nhân thoát vị nhiều hơn nữ (53,8% và 46,2%). Tuổi trung đĩa đệm cột sống thắt lưng. Trong nghiên bình là 45,4 tuổi, nhóm tuổi nhiều nhất là 40- cứu của chúng tôi, 100% bệnh nhân có điểm 50 tuổi chiếm 34,6%. Có thể lý giải điều này đau cột sống thắt lưng và co cứng cơ cạnh do độ tuổi lao động nặng ảnh hưởng xấu đến sống. 9,6% bệnh nhân có dấu hiệu lệch vẹo cột sống, đĩa đệm[5]. Hầu hết các bệnh nhân cột sống thắt lưng do tư chế chống đau. Mức có diễn biến bệnh từ từ, tăng lên trong vài độ ảnh hưởng của đau cột sống thắt lưng đến tháng đến vài năm (90,3%). Có 5/52 bệnh cuộc sống của bệnh nhân được lượng giá qua nhân xuất hiện đau cột sống thắt lưng lan thang điểm Owestry. 61,5% bị mất chức kiểu rễ thần kinh đột ngột sau cơ chế chấn năng cột sống mức độ nhiều và 26,9% bị mất thương. Tất cả các bệnh nhân đều được điều chức năng cột sống mức độ rất nhiều. Trong trị nội khoa tích cực, phục hồi chức năng và nghiên cứu của chúng tôi gặp phần lớn các được chỉ định mổ sau thời gian theo dõi bệnh nhân có triệu chứng đau rễ thần kinh S1 không tiến triển. Hội chứng cột sống thắt chiếm 50%, tiếp theo là đến rễ L5 (44,2%) và 277
  7. HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 rễ L4 gặp 5 bệnh nhân chiếm 5,8%. Các bệnh mổ 3 ngày. Bệnh nhân được điều trị kháng nhân vào viện với triệu chứng đau rễ thần sinh phối hợp và ra viện ổn định vào ngày kinh mức độ vừa (57,5%) và nhiều (42,5%). thứ 8.Tất cả các bệnh nhân đều được đánh Có 70,7% bệnh nhân có dấu hiệu mất đường giá mức độ đau kiểu rễ ngày sau mổ 24h và cong sinh lý cột sống thắt lưng trên phim do theo dõi sau 1 tháng. 73% bệnh nhân có mức triệu chứng đau lưng kéo dài ảnh hưởng đến độ đau kiểu rễ ít sau mổ và tỉ lệ này tăng lên dáng đi, tư thế giảm đau. Không có bệnh 86,5% vào 1 tháng sau mổ. Có 4 bệnh nhân nhân nào có dấu hiệu mất vững hay gãy eo (7,6%) vẫn còn đau kiểu rễ nhiều sau mổ 24h cột sống trên phim. Phim cộng hưởng từ cột và sau 1 tháng là 2 bệnh nhân (3,8%). Sau sống thắt lưng là 1 công cụ rất quan trọng mổ 1 tháng, đa số bệnh nhân trở về cuộc trong chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống sống bình thường với mức độ mất chức năng thắt lưng. Trong nghiên cứu của chúng tôi vị cột sống thắt lưng rất ít – mức 1 OID
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 chủ yếu và kinh nghiệm phẫu thuật viên. thắt lưng”, Tạp chí y học thực hành 10, tr Biến chứng thường gặp là nhầm tầng (3,8%), 494-500. tổn thương thần kinh (9,2%), nhiễm trùng 3. Nguyễn Văn Thạch, Nguyễn Văn Chương, (3,8%). Thời gian nằm viện sau mổ ngắn Nguyễn Thị Ngọc Lan và cộng sự (2011), trung bình 4,8 ngày. Tất cả các bệnh nhân Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học công đều giảm mức độ đau sau mổ. Sau mổ 1 nghệ đề tài: “Nghiên cứu thực trạng, các yếu tháng còn 2 bệnh nhân bị mất chức năng cột tố nguy cơ và các phương pháp điều trị thoát sống thắt lưng nhiều cần phối hợp các vị đĩa đệm cột sống – Đề tài độc lập cấp nhà phương pháp điều trị khác như y học cổ nước”. Hà Nội truyền, phục hồi chứng năng. Trường hợp 4. Nguyễn Công Tô (2008), “Phẫu thuật thoát bệnh nhân sau mổ không cải thiện nhiều về vị đĩa đệm cột sống thắt lưng cùng bằng lâm sàng nên chụp MRI kiểm tra thoát vị tồn đường mổ qua giữa hai mảnh sống”. Hội dư để đưa ra quyết định điều trị phù hợp. ngoại khoa Việt Nam, 58(3), tr 19-24 Như vậy phẫu thuật nội soi lấy nhân thoát vị 5. Định Trọng Tuyên (2015), “Đánh giá kết đĩa đệm cột sống thắt lưng qua liên bản sống quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt là phương pháp phẫu thuật mới được áp dụng lưng L4L5 bằng phẫu thuật nội soi qua lỗ tại bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh liên hợp”, luận văn thạc sỹ Y học, đại học y nhưng đã cho kết quả điều trị tốt, tỉ lệ cải Hà Nội. thiện triệu chứng sau mổ cao, bệnh nhân 6. S. Jaikumar, D.H. Kim, A.C. Kam (2002), quay trở lại cuộc sống hàng ngày sớm, thời “History of minimally invasive spine gian nằm viện ngắn, tỉ lệ biến chứng thấp. surgery”, Neurosurgery, 51(5 Suppl), p. S1- 14 TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. P. Kambin (1993), “Arthroscopic 1. Hồ Hữu Lương (2001), Đau thắt lưng và microdiscectomy of the lumbar spine”, thoát vị đĩa đệm, Nhà xuất bản Y học, Hà Clinics in sports medicine, 12(1): p. 143-50. Nội. 8. D.H. Kim, G.Choi, S.H. Lee, History of 2. Võ Xuân Sơn và Lương Võ Phượng Thông Endoscopic Spine Surgery, Endoscopic (2009), “Phẫu thuật nội soi lấy nhân đĩa đệm Spine Procedure. 2011, Thieme: NewYork, Stuttgart, p. 1-7. 279
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2