TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI NỐI THÔNG TÚI LỆ MŨI<br />
ĐIỀU TRỊ TẮC ỐNG LỆ MŨI DO CHẤN THƯƠNG<br />
*<br />
<br />
Hà Huy Thiên Thanh1, Ngô Văn Thắng1, Nguyễn Quốc Anh1<br />
Nguyễn Hoàng Giang1,Bùi Thanh Sơn2, Bùi Thị Hương Giang2<br />
1<br />
<br />
Bệnh viện Mắt Trung ương; 2Đại học Y Hà Nội.<br />
<br />
Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả đặc điểm lâm sàng tắc ống lệ mũi do chấn thương, đánh giá kết quả<br />
bước đầu của phẫu thuật và một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật. Đây là nghiên cứu can thiệp<br />
lâm sàng không đối chứng, tiến cứu, từ tháng 01/2016 đến tháng 07/2017 tại Khoa chấn thương, Bệnh viện<br />
Mắt Trung ương trên 25 bệnh nhân, bị tắc ống lệ mũi do chấn thương. Trong đó có 17 nam; 8 nữ, tuổi trung<br />
bình là 31,5 ± 10,8. 19 trường hợp do tai nạn giao thông; 3 trường hợp do tai nạn lao động và 3 trường hợp<br />
do tai nạn sinh hoạt. Sau 3 tháng theo dõi, 18/25 các trường hợp hết chảy nước mắt; 4/25 trường hợp đỡ<br />
chảy nước mắt; 3/25 trường hợp vẫn chảy nước mắt. 21/25 trường hợp bơm nước lệ quản nước thoát hoàn<br />
toàn; 2/25 trường hợp nước thoát chậm và 2/25 trường hợp không thoát. Phẫu thuật nội soi nối thông túi lệ mũi trong chấn thương là một phẫu thuật khó nhưng khá an toàn và hiệu quả.<br />
Từ khóa: Nối thông túi lệ mũi nội soi, tắc ống lệ mũi do chấn thương<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Tắc lệ đạo do chấn thương là bệnh lý<br />
thường gặp trong bệnh cảnh lâm sàng phức<br />
<br />
Ưu điểm lớn nhất của phẫu thuật nội soi là:<br />
không gây thêm sẹo da và đặc biệt là ít gây<br />
tổn thương các cơ hốc mắt nên ít ảnh hưởng<br />
<br />
tạp sau các chấn thương xương vùng hốc mắt<br />
- mũi xoang - hàm mặt với tỷ lệ dao động<br />
<br />
đến cơ chế bơm nước mắt sau phẫu thuật,<br />
<br />
khoảng từ 5 - 21% [1; 2]. Hiện nay, có nhiều<br />
phương pháp điều trị loại bệnh lý này, tuỳ<br />
<br />
mi - hốc mắt và kết quả chung của phẫu thuật<br />
<br />
thuộc vào vị trí tắc và hình thái lâm sàng,<br />
nhưng phương pháp duy nhất được đa số các<br />
<br />
mở qua da [5; 9 - 12]. Bệnh viện Mắt Trung<br />
<br />
tác giả đồng thuận là phẫu thuật và đây cũng<br />
<br />
thống máy nội soi, và bắt đầu ứng dụng trong<br />
<br />
là một thách thức lớn đối với các phẫu thuật<br />
viên. Từ lâu, phẫu thuật nối thông túi lệ - mũi<br />
<br />
điều trị những trường hợp tắc ống lệ mũi do<br />
<br />
qua đường rạch da đã khẳng định vai trò của<br />
nó trong điều trị tắc ống lệ - mũi nói chung,<br />
<br />
điểm lâm sàng cũng như đánh giá kết quả của<br />
<br />
nhưng rào cản lớn nhất của phẫu thuật này là<br />
<br />
mục tiêu:<br />
<br />
để lại sẹo ngoài da [3 - 5]. Để khắc phục<br />
nhược điểm đó, phẫu thuật nội soi nối thông<br />
túi lệ - mũi đã dần từng bước thay thế cho<br />
phẫu thuật kinh điển này [6 - 8].<br />
<br />
đặc biệt là trên những mắt đã bị chấn thương<br />
nội soi cũng xấp xỉ ngang bằng phẫu thuật<br />
ương từ cuối năm 2015 được trang bị hệ<br />
<br />
chấn thương. Để tìm hiểu sâu về những đặc<br />
phẫu thuật, nghiên cứu được thực hiện với<br />
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng tắc ống lệ mũi<br />
do chấn thương.<br />
2. Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật<br />
và tìm hiểu một số yếu tố liên quan liên quan<br />
<br />
Địa chỉ liên hệ: Ngô Văn Thắng, Bệnh viện Mắt Trung<br />
ương<br />
Email: thangoanh67@gmail.com<br />
Ngày nhận: 19/4/2018<br />
Ngày được chấp thuận: 08/6/2018<br />
<br />
34<br />
<br />
đến kết quả phẫu thuật.<br />
<br />
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
1. Đối tượng<br />
TCNCYH 114 (5) - 2018<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
Bệnh nhân bị tắc lệ ống lệ mũi do chấn<br />
<br />
tổn thương lâm sàng kèm theo: Biến dạng giải<br />
<br />
thương, được phẫu thuật nội soi nối thông túi<br />
<br />
phẫu góc trong( khoảng cách đường giữa tới<br />
<br />
lệ - mũi tại Khoa chấn thương, Bệnh viện Mắt<br />
<br />
góc trong khe mi kéo dài); Lệch vẹo vách<br />
<br />
Trung ương từ tháng 01/2016 đến tháng<br />
<br />
ngăn ; Dính cuốn mũi (cuốn mũi dính với vách<br />
<br />
7/2017.<br />
<br />
ngặn hoặc thành ngoài hốc mũi); Viêm xoang<br />
<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân<br />
Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên có đủ các tiêu<br />
chuẩn chẩn đoán tắc ống lệ mũi sau bị chấn<br />
thương hàm mặt ít nhất 8 tháng, có hoặc<br />
không có phẫu thuật kết hợp xương trước đó<br />
và các nẹp - vít đã được tháo hết, có khoang<br />
mũi đủ rộng để thao tác các kỹ thuật. Đồng ý<br />
tham gia nghiên cứu.<br />
<br />
(xoang hàm); Cấu trúc xương vùng máng lệ<br />
(mềm; cứng; rất cứng; nhiều vách); Lỗ lệ - lệ<br />
quản; Vị trí túi lệ; Tình trạng túi lê (viêm, áp<br />
xe).<br />
Kết quả phẫu thuật: Mức độ chảy nước<br />
mắt, kết quả bơm nước lệ quản. Tốt: hết chảy<br />
nước mắt, bơm nước lệ quản nước thoát<br />
xuống miệng; Trung bình: đỡ chảy nước mắt,<br />
bơm nước lệ quản nước thoát chậm; Xấu: còn<br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
<br />
chảy nước mắt, bơm nước không thoát. Phẫu<br />
<br />
Bệnh nhân mắc bệnh lý nội khoa mạn tính,<br />
<br />
thuật được coi là thành công ở mức độ tốt,<br />
<br />
bệnh tai mũi họng gây khó khăn cho phẫu<br />
<br />
trung bình.Các biến chứng trong và sau phẫu<br />
<br />
thuật. Bệnh nhân có các nguyên nhân gây<br />
<br />
thuật: chảy máu; trồi, mất ống silicone.<br />
<br />
chảy nước mắt khác mà không phải do tắc<br />
ống lệ mũi như: bờ mi, lỗ lệ ở vị trí bất<br />
thường, liệt dây thần kinh VII, khô mắt, quặm<br />
mi; viêm loét giác mạc; tăng nhãn áp. Không<br />
đồng ý tham gia nghiên cứu.<br />
2. Phương pháp<br />
2.1. Thiết kế nghiên cứu: Can thiệp lâm<br />
sàng không đối chứng, tiến cứu.<br />
2.2. Cỡ mẫu: thuận tiện.<br />
2.3. Phương tiện nghiên cứu<br />
<br />
2.5. Xử lý số liệu<br />
Theo phương pháp thống kê y sinh học<br />
bằng phần mềm SPSS 16.0.<br />
3. Đạo đức nghiên cứu<br />
Nghiên cứu được sự đồng ý của Hội đồng<br />
khoa học Bệnh viện Mắt Trung ương. Mọi<br />
người bệnh đều tự nguyện hợp tác trong<br />
nghiên cứu. Nghiên cứu chỉ nhằm bảo vệ và<br />
nâng cao sức khoẻ cho người bệnh, không<br />
nhằm mục đích nào khác. Khi đối tượng<br />
nghiên cứu có dấu hiệu về bệnh nặng thêm,<br />
<br />
Máy nội soi Tai Mũi Họng và dụng cụ phẫu<br />
<br />
hoặc người bệnh yêu cầu dừng nghiên cứu thì<br />
<br />
thuật nội soi như: Optic - 4mm - 00; kìm gặm<br />
<br />
chúng tôi sẽ ngừng nghiên cứu hoặc thay đổi<br />
<br />
xương thẳng 3mmmDụng cụ phẫu thuật mắt:<br />
<br />
phác đồ điều trị.<br />
<br />
nong điểm lệ; sonde Bowman; bộ khâu. Các<br />
thuốc gây tê, mê tĩnh mạch, kháng sinh và co<br />
mạch tại chỗ.<br />
2.4. Đánh giá kết quả<br />
<br />
III. KẾT QUẢ<br />
1. Đặc điểm lâm sàng nhóm bệnh nhân<br />
nghiên cứu<br />
<br />
Đặc điểm lâm sàng: tuổi; giới; nguyên<br />
<br />
Kết quả nghiên cứu cho thấy 25 bệnh nhân<br />
<br />
nhân và hoàn cảnh xảy ra chấn thương. Các<br />
<br />
gồm 17 nam (68%); 8 nữ (32%), tuổi trung<br />
<br />
TCNCYH 114 (5) - 2018<br />
<br />
35<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
bình: 31,5 ± 10,8 tuổi, có trung vị thời gian mắc bệnh là 2 năm. Nguyên nhân gây tắc lệ đạo do<br />
chấn thương chủ yếu gặp trong tai nạn giao thông (76%).<br />
Bảng 1. Các tổn thương lâm sàng kèm theo trong tắc ống túi lệ mũi do chấn thương<br />
Tổn thương kèm theo<br />
Biến dạng giải phẫu góc trong<br />
<br />
Hốc mắt - Mũi xoang - Hàm mặt<br />
<br />
Xương vùng máng lệ<br />
<br />
Lỗ lệ - lệ quản<br />
<br />
Vị trí túi lệ<br />
<br />
Viêm túi lệ<br />
<br />
Đăc điểm - tính chất<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Đứt dây chằng mi trong<br />
<br />
25<br />
<br />
100<br />
<br />
Lệch vẹo vách ngăn mũi<br />
<br />
21<br />
<br />
84,0<br />
<br />
Dính cuốn mũi<br />
<br />
8<br />
<br />
32,0<br />
<br />
Viêm xoang hàm<br />
<br />
21<br />
<br />
84,0<br />
<br />
Mềm<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
Cứng<br />
<br />
8<br />
<br />
32,0<br />
<br />
Rất cứng<br />
<br />
7<br />
<br />
28,0<br />
<br />
Nhiều vách<br />
<br />
10<br />
<br />
40,0<br />
<br />
Chít hẹp + tắc<br />
<br />
5<br />
<br />
20,0<br />
<br />
Bình thường<br />
<br />
20<br />
<br />
80,0<br />
<br />
Đúng vị trí<br />
<br />
8<br />
<br />
32,0<br />
<br />
Xuống thấp và ra sau<br />
<br />
17<br />
<br />
68,0<br />
<br />
Viêm mủ nhày<br />
<br />
22<br />
<br />
88,0<br />
<br />
Áp xe<br />
<br />
3<br />
<br />
12,0<br />
<br />
Tổn thương lâm sàng - kèm theo trong tắc ống lệ mũi thường gặp bao gồm: di lệch góc trong<br />
(100%); lệch vẹo vách ngăn (84,0%); xương máng lệ đã can rất cứng và nhiều vách (68,0%);<br />
viêm mủ túi lệ (88%), vị trí túi lệ xuống thấp và ra sau (68,0%). Một số điều trị trước khi phẫu<br />
thuật nối thông túi lệ mũi nội soi gồm phẫu thuật kết hợp xương vùng hàm mặt và đã tháo hết nẹp<br />
vít khi quá trình can xương đã ổn định (84,0%); bơm thông lệ đạo (88,0%).<br />
2. Kết quả phẫu thuật và một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật<br />
2.1. Kết quả về chức năng, giải phẫu và kết quả chung của phẫu thuật<br />
Bảng 2. Kết quả về chức năng tại các thời điểm theo dõi<br />
Tình trạng chảy<br />
nước mắt<br />
<br />
Thời điểm<br />
1 tuần<br />
<br />
1 tháng<br />
<br />
3 tháng<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Hết chảy<br />
<br />
18<br />
<br />
72,0<br />
<br />
18<br />
<br />
72,0<br />
<br />
18<br />
<br />
72,0<br />
<br />
Đỡ chảy<br />
<br />
7<br />
<br />
28,0<br />
<br />
7<br />
<br />
28,0<br />
<br />
4<br />
<br />
16,0<br />
<br />
Còn chảy<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
3<br />
<br />
12,0<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
25<br />
<br />
100<br />
<br />
25<br />
<br />
100<br />
<br />
25<br />
<br />
100<br />
<br />
p < 0,05<br />
36<br />
<br />
TCNCYH 114 (5) - 2018<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
Tỷ lệ bệnh nhân còn chảy nước mắt biến động theo thời gian theo dõi sau phẫu thuật (từ 0%<br />
sau 1 tuần, 1 tháng sau phẫu thuật đã tăng lên 12,0% sau 3 tháng.<br />
Bảng 3. Kết quả về bơm nước lệ quản tại các thời điểm theo dõi<br />
Thời điểm<br />
Kết quả bơm<br />
<br />
1 tuần<br />
<br />
nước lệ quản<br />
<br />
1 tháng<br />
<br />
3 tháng<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Thoát tốt<br />
<br />
22<br />
<br />
88,0<br />
<br />
22<br />
<br />
88,0<br />
<br />
21<br />
<br />
84,0<br />
<br />
Thoát chậm<br />
<br />
3<br />
<br />
12,0<br />
<br />
3<br />
<br />
12,0<br />
<br />
2<br />
<br />
8,0<br />
<br />
Không thoát<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
2<br />
<br />
8,0<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
25<br />
<br />
100<br />
<br />
25<br />
<br />
100<br />
<br />
25<br />
<br />
100<br />
<br />
p < 0,001<br />
Kết quả bơm nước lệ quản sau phẫu thuật thấy số mắt nước thoát tốt giảm dần theo thời<br />
gian (từ 88,0% sau 1 tuần,1 tháng sau phẫu thuật xuống còn 84,0% sau 3 tháng). Trong khi đó<br />
số mắt bơm nước lệ quản nước không thoát đã xuất hiên 2/25 trường hợp (8,0%) tại thời điểm<br />
3 tháng.<br />
Bảng 4. Kết quả thành công chung của phẫu thuật tại các thời điểm theo<br />
Thời điểm<br />
Kết quả<br />
<br />
1 tuần<br />
<br />
1 tháng<br />
<br />
3 tháng<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Tốt<br />
<br />
19<br />
<br />
76,0<br />
<br />
19<br />
<br />
76,0<br />
<br />
19<br />
<br />
76,0<br />
<br />
Trung bình<br />
<br />
6<br />
<br />
24,0<br />
<br />
6<br />
<br />
240,<br />
<br />
3<br />
<br />
12,0<br />
<br />
Kém<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
3<br />
<br />
12,0<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
25<br />
<br />
100<br />
<br />
25<br />
<br />
100<br />
<br />
25<br />
<br />
100<br />
<br />
p < 0,005<br />
Tại thời điểm 3 tháng tỷ lệ thành công chung của phẫu thuật là 88,0%. Trong đó kết quả tốt<br />
đạt: 76,0%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,005).<br />
2.2. Biến chứng trong và sau phẫu thuật<br />
Biến chứng trong phẫu thuật bao gồm: chảy máu niêm mạc mũi và xương xốp: trong đó chảy<br />
máu nhiều (48,0%); chảy máu ít (52,0%).<br />
- Biến chứng sau phẫu thuật: có 1/25 trường hợp (4,0%) chảy máu miệng nối; 2/25 trường<br />
hợp (8,0%) tuột mất ống silicone.<br />
2.3. Yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật<br />
TCNCYH 114 (5) - 2018<br />
<br />
37<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
Bảng 5. Một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật tại thời điểm 3 tháng<br />
Kết quả<br />
Các yếu tố liên quan<br />
<br />
Giới<br />
<br />
Thành công<br />
<br />
Thất bại<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Nam<br />
<br />
14<br />
<br />
82,4<br />
<br />
3<br />
<br />
17,6<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
8<br />
<br />
100<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
p = 0,53 (Fisher's Exact Test)<br />
<br />
Tình trạng viêm túi lệ<br />
<br />
Viêm<br />
<br />
20<br />
<br />
90,9<br />
<br />
2<br />
<br />
9,1<br />
<br />
Áp xe<br />
<br />
2<br />
<br />
66,7<br />
<br />
1<br />
<br />
33,3<br />
<br />
p = 0,33 (Fisher's Exact Test)<br />
Tổn<br />
thương<br />
phối hợp<br />
<br />
Hốc mắt - Mũi xoang Hàm mặt<br />
<br />
Có<br />
<br />
18<br />
<br />
85,7<br />
<br />
3<br />
<br />
14,3<br />
<br />
Không<br />
<br />
4<br />
<br />
100<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
p = 1,0 (Fisher's Exact Test)<br />
<br />
Phẫu thuật hàm mặt<br />
Phẫu thủ<br />
thuật<br />
<br />
Có<br />
<br />
18<br />
<br />
85,7<br />
<br />
3<br />
<br />
14,3<br />
<br />
Không<br />
<br />
4<br />
<br />
100<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
p = 1,0 (Fisher's Exact Test)<br />
<br />
trước đó<br />
Bơm thông lệ đạo<br />
<br />
Có<br />
<br />
20<br />
<br />
87,0<br />
<br />
3<br />
<br />
13,0<br />
<br />
Không<br />
<br />
2<br />
<br />
100<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
p = 1,0 (Fisher's Exact Test)<br />
Biến chứng xuất huyết<br />
trong phẫu thuật<br />
<br />
It<br />
<br />
12<br />
<br />
92,3<br />
<br />
1<br />
<br />
7,7<br />
<br />
Nhiều<br />
<br />
10<br />
<br />
83,3<br />
<br />
2<br />
<br />
16,7<br />
<br />
p = 0,59 (Fisher's Exact Test)<br />
<br />
Kinh nghiệm phẫu thuât viên<br />
<br />
Thời kỳ đầu<br />
<br />
5<br />
<br />
62,5<br />
<br />
3<br />
<br />
37,5<br />
<br />
Thời kỳ sau<br />
<br />
17<br />
<br />
100<br />
<br />
0<br />
<br />
0,0<br />
<br />
p = 0,024 (Fisher's Exact Test)<br />
Bảng 5 cho thấy chỉ có yếu tố kinh nghiệm của phẫu thuật viên là có liên quan đến kết quả của<br />
phẫu thuật (p < 0,05).<br />
<br />
IV. BÀN LUẬN<br />
<br />
trung bình: 31,5 ± 10,8 tuổi, có trung vị thời<br />
<br />
Kết quả nghiên cứu cho thấy 25 bệnh nhân<br />
<br />
gian mắc bệnh 2 năm. Nguyên nhân gây tắc lệ<br />
<br />
gồm: 17 nam (68,0%); 8 nữ (32,0%), tuổi<br />
<br />
đạo do chấn thương chủ yếu gặp trong tai nạn<br />
<br />
38<br />
<br />
TCNCYH 114 (5) - 2018<br />
<br />