intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời dây chằng chéo trước và chéo sau bằng mảnh ghép gân mác dài đồng loại tại Bệnh viện Việt Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời dây chằng chéo trước và chéo sau bằng mảnh ghép gân mác dài đồng loại tại Bệnh viện Việt Đức trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời dây chằng chéo trước và chéo sau sử dụng gân mác dài đồng loại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo đồng thời dây chằng chéo trước và chéo sau bằng mảnh ghép gân mác dài đồng loại tại Bệnh viện Việt Đức

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 521 - th¸ng 12 - sè 1 - 2022 thanh thiếu niên có rối loạn loạn thần cấp và The American journal of upsychiatry. Published nhất thời hay gặp ở lứa tuổi 17 đặc biệt cao ở nữ April 1, 2020. Accessed March 22, 2022. https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31906710/. giới, và an thần kinh được lựa chọn nhiều nhất là 3. P G, J van O. Gender, psychopathology, and haloperidol và risperidone, Thời gian nằm viện 1- development: from puberty to early adulthood. 2 tuần chiếm tỷ lệ cao nhất là 34,2% trung bình Schizophr Res. 1995;14(2). doi:10.1016/0920- là 20,6 ± 12,60, đa số người bệnh có các triệu 9964(94)00020-9 4. Sullivan, S. A., Kounali, et al. (2020). A chứng hoang tưởng và ảo giác thuyên giảm Population-Based Cohort Study Examining the trong 2 tuần đầu. Incidence and Impact of Psychotic Experiences From Childhood to Adulthood, and Prediction of TÀI LIỆU THAM KHẢO Psychotic Disorder. The American journal of 1. Kelleher I, Connor D, Clarke MC, Devlin N, psychiatry, 177(4), 308–317. Harley M, Cannon M. Prevalence of psychotic https://doi.org/10.1176/appi.ajp.2019.19060654. symptoms in childhood and adolescence: a 5. Newbury, J., Arseneault, L., et al. (2016). systematic review and meta-analysis of Why Are Children in Urban Neighborhoods at population-based studies. Psychol Med. Increased Risk for Psychotic Symptoms? Findings 2012;42(9):1857-1863. From a UK Longitudinal Cohort Study. doi:10.1017/S0033291711002960. Schizophrenia bulletin, 42(6), 1372–1383. 2. Sa S, D K, M C, et al. A Population-Based Cohort https://doi.org/10.1093/schbul/sbw052 Study Examining the Incidence and Impact of 6. Nguyễn Hữu Chiến. Đặc điểm lâm sàng, tiến Psychotic Experiences From Childhood to triển rối loạn loạn thần cấp và nhất thời, Luận văn Adulthood, and Prediction of Psychotic Disorder. Tiến sỹ y học. Trường Đại học Y Hà Nội KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI TÁI TẠO ĐỒNG THỜI DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC VÀ CHÉO SAU BẰNG MẢNH GHÉP GÂN MÁC DÀI ĐỒNG LOẠI TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Trần Hoàng Tùng1, Đinh Công Thùy2, Vũ Minh Hải3 TÓM TẮT hợp phân loại D ở thời điểm sau mổ 6 tháng. Kết luận: Tái tạo đồng thời DCCT và DCCS sử dụng mảnh ghép 8 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái gân mác dài đồng loại là phương pháp an toàn, hiệu tạo đồng thời dây chằng chéo trước (DCCT) và chéo quả, sớm phục hồi chức năng chi cho người bệnh. sau (DCCS) sử dụng gân mác dài đồng loại. Đối Từ khoá: Nội soi khớp gối, tái tạo đồng thời ACL tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang 32 bệnh và PCL, mác dài đồng loại. nhân (BN) được phẫu thuật tái tạo đồng thời DCCT và DCCS sử dụng gân mác bên dài đồng loại tại Bệnh SUMMARY viện Việt Đức từ 01/2017- 01/2022. Lấy mẫu tất cả các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chọn mẫu và đồng ý OUTCOME OF SIMULTANEOUS tham gia nghiên cứu. Kết quả sau mổ 6 tháng theo ARTHROSCOPIC ANTERIOR CRUCIATE thang điểm Lysholme và IKDC 2000. Kết quả: Trong LIGAMENT AND POSTERIOR CRUCIATE 32 BN, tuổi trung bình 36,44 ±10,1 tuổi (thấp nhất 19 LIGAMENT RECONSTRUCTION WITH và cao nhất là 58 tuổi), tỷ lệ nam/nữ : 1,3/1. Nguyên PERONEUS LONGUS TENDON ALLOGRAFT nhân do tai nạn giao thông cao nhất chiếm 59,4%. Objectives: To evaluate functional outcome of Sau mổ, tỷ lệ âm tính (0+, 1+) với các dấu hiệu simultaneous arthroscopic ACL and PCL reconstruction Lachman/Lachman ngược là 96,9%/100%, ngăn kéo with peroneus longus tendon allograft in trước/sau là 100%/100%. Điểm Lysholm tăng trung multiligamentous knee injuries. Patients and bình từ 39,9 lên 89,7 điểm với p < 0,01, điểm IKDC Methods: This description cross-sectional study was trước mổ với 94% loại C và 90,6% phân loại D, sau performed on 32 patients with combined ACL-PCL mổ cải thiện rõ rệt với 53,1% phân loại A, 43,8 % injuries who underwentsimultaneous arthroscopic ACL- phân loại B và chỉ 3,1% phân loại C, không có trường PCL reconstruction with peroneus longus tendon at Viet Duc Hospital from 01/2017 to 01/2022. Sampling 1Bệnh all eligible patients and consented to participate in the viện Hữu nghị Việt Đức 2Trường study. Post-operative results to monitor surgical Đại học Y Hà Nội status, fever, joint effusion and results after 6 months 3Trường Đại học Y Dược Thái Bình according to Lysholme and IKDC 2000 score. Results: Chịu trách nhiệm chính: Trần Hoàng Tùng In 32 patients, the mean age was 36.44 ± 10.1 years Email: drtung.vietduc@gmail.com old (the lowest was 19 and the highest was 58 years Ngày nhận bài: 22.9.2022 old), the male/female ratio: 56,3/43.7%. The cause of Ngày phản biện khoa học: 14.11.2022 traffic accidents is the highest, accounting for 59.4%. Ngày duyệt bài: 21.11.2022 After surgery, the negative rate (0+, 1+) with 29
  2. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 Lachman signs /Lachman retrograde is 96.9% / 100%, tạo DCCT, DCCS. Nhiều tai biến có thể gặp tại anterior/posterior drawer is 100%/100%. Lysholm chỗ lấy mảnh ghép tự thân như vỡ xương bánh score increased on average from 39.9 to 89.7 points with p < 0.01, IKDC score before surgery with 94% chè, giảm sự vững chắc mặt trong khớp gối, tổn type C and 90.6% grade D, after surgery significantly thương các nhánh thần kinh tại vị trí lấy gân... improved with 53.1% classified A, 43.8% classified B Những năm gần đây, việc sử dụng gân đồng and only 3.1% classified C, no cases classified D at 6 loại trong tái tạo dây chằng đã phát triển và có months postoperatively. Conclusions: Simultaneous kết quả tốt1,2. Loại vật liệu này đảm bảo đủ để arthroscopic ACL and PCL reconstructions using tái tạo cùng lúc 2 hay nhiều dây chằng với chiều peroneus longus allograft tendon for combined ACL and PCL injuries is a procedurewith better patient dài và kích thước phù hợp với từng bệnh nhân, compliance and reproducible for a timely return of đảm bảo chất lượng và tránh các tai biến chỗ lấy motion, strength, and function with favorable outcome. gân. Cho đến nay, chưa có báo cáo nào được Keywords: Arthroscopic, Simultaneous công bố về việc sử dụng gân mác dài đồng loại ACL&PCL Reconstruction, peroneus longus allograft. tái tạo đồng thời dây chằng chéo trước và chéo I. ĐẶT VẤN ĐỀ sau qua nội soi. Từ thực tiễn đó, chúng tôi tiến Tổn thương đồng thời cả 2 dây chằng chéo hành đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo trước và chéo sau khớp gối là tổn thương nặng đồng thời dây chằng chéo trước và chéo sau gây mất vững khớp gối, làm giảm khả năng lao bằng mảnh ghép gân mác dài đồng loại tại Bệnh động cũng như các hoạt động thể thao của viện Việt Đức góp phần nâng cao hiệu quả điều người bệnh. Chính vì vậy, phẫu thuật tái tạo trị với tổn thương này. DCCT và DCCS giúp phục hồi lại cấu trúc giải II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU phẫu đem đến độ vững chắc cho khớp gối và là 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm 32 cơ sở để phục hồi lại chức năng và biên độ vận BN được chẩn đoán và điều trị phẫu thuật nội soi động của khớp gối. Các vật liệu tái tạo bao gồm: tái tạo DCCT và DCCS sử dụng gân mác dài đồng mảnh ghép gân tự thân, mảnh ghép đồng loại và loại tại khoa phẫu thuật chi dưới Bệnh viện Hữu mảnh ghép tổng hợp. Mảnh ghép gân tự thân Nghị Việt Đức từ 01/2017 đến 01/2022. được dùng chủ yếu vì có nhiều ưu điểm nhưng 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên có những mặt hạn chế do giới hạn về số lượng, cứu mô tả, có phân tích kết quả. kích thước và không phải lúc nào cũng đủ để tái III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu Bảng 1: Phân bố về tuổi và giới tính Nhóm tuổi 45 Tổng số Giới tính n, (%) n, (%) n, (%) n, (%) n, (%) Nam 0 (0,0) 5 (27,8) 12(66,7) 1 (5,5) 18 (100) Nữ 1(7,1) 3 (21,5) 5(35,7) 5(35,7) 14 (100) Tổng số 1 (3,1) 8 (25,0) 17(53,1) 6 (18,8) 32 (100) Tuổi TB (TB ± SD) 36,44 ±10,1 tuổi. (Thấp nhất - Cao nhất) 1 (3,1%) - 58 (96,9%) Nhận xét: Độ tuổi trung bình (TB) của BN là 36,44 ±10,1 tuổi. Tuổi cao nhất là 58, tuổi thấp nhất là 19 tuổi. Độ tuổi từ 30-45 chiếm nhiều nhất với tỷ lệ 53,1%. Về giới tính: Nam có 18/32 (56,3%) , cao hơn nữ 14/32 (43,7%). Bảng 2: Nguyên nhân chấn thương Tai nạn giao Tai nạn Tai nạn thể Tai nạn lao Nguyên nhân Tổng số thông sinh hoạt thao động Số lượng 19 7 4 2 32 Tỷ lệ % 59,4 21,9 12,5 6,2 100 Nhận xét: Nguyên nhân chấn thương do tai nạn giao thông chiếm tỷ lệ cao nhất 19/32 (59,4%) BN, sau đó do TN sinh hoạt với 7/32 BN chiếm 21,9%. Bảng 3: Triệu chứng lâm sàng Triệu Đau Lỏng Lachman/ Ngăn kéo Vẹo trong, Mc Kẹt khớp chứng khớp khớp ngược trước/sau ngoài Muray Số lượng 30 31 16 32 32 5 16 Tỷ lệ % 93,8 96,9 50,0 100 100 15,6 50,0 30
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 521 - th¸ng 12 - sè 1 - 2022 Nhận xét: Có 30/32 BN đến khám với lý do đau khớp chiểm tỉ lệ 93,8%. Lỏng khớp chiếm 96,9% với 31 trường hợp, 100% BN đều có dấu hiệu ngăn kéo trước, sau; dấu hiệu Lachman và Lachman ngược. Có 5/32 BN có dấu hiệu vẹo trong hoặc vẹo ngoài chiếm 15,6%. Có 50,0% BN dương tính với McMurray. 3.2. Kích thước mảnh ghép DCCT và DCCS Bảng 4: Đường kính mảnh ghép đồng loại (đơn vị: mm) Đường kính mảnh ghép Trung bình SD Min-Max DCCT 9,29 0,77 7,0 – 11,0 DCCS 8,55 0,82 7,0 – 10,0 Nhận xét: Mảnh ghép ACL có kích thước đường kính trung bình là 9,29 ± 0,77mm. Đường kính lớn nhất là 11,0 mm, nhỏ nhất là 7,0mm. Mảnh ghép PCL có kích thước đường kính trung bình là 8,55 ± 0,82mm. Đường kính lớn nhất là 10,0mm, nhỏ nhất là 7,0mm. 3.3. Kết quả điều trị Bảng 5: Thời gian phẫu thuật Thời gian PT < 60 60- 90 > 90 Trung bình Min- Max Chỉ số phút phút phút (phút) TB±SD (phút) Số lượng 1 22 9 55,0 – 83,4 ± 18,7 Tỷ lệ % 3,1 68,8 28,1 120,0 Nhận xét: Thời gian phẫu thuật trung bình là 83,4 ± 18,7 phút. Trong đó thời gian phẫu thuật nhanh nhất là 55,0 phút và lâu nhất là 120,0 phút. - Không có các tai biến xảy ra trong và mổ như tổn thương mạch, thần kinh; phải mở khớp gối hoặc suy hô hấp do quá trình gây mê, gây tê, nhiễm trùng vết mổ. Thời gian nằm viện trung bình 6,3 ± 1,66 ngày, không có biến chứng. Bảng 6: Kết quả phẫu thuật sau 6 tháng (n=32) Âm tính Dương tính Nghiệm pháp 0 (n,%) 1+ (n,%) 2+ (n,%) 3+ (n,%) Ngăn kéo trước/sau 26(81,2)/27(84,4) 6 (18,8)/5(15,6) 0/0 0/0 Lachman/ ngược 25(78,1)/28(87,5) 6(18,8)/4(12,5) 1(3,1)/0(0) 0/0 Nhận xét: Sau mổ 6 tháng kết quả cho thấy tỷ lệ âm tính (0+, 1+) với Lachman /Lachman ngược là 96,9% /100%, ngăn kéo trước/sau là 100 %/100%. Bảng 7: Chức năng gối theo thang điểm Lyscholm trước và sau PT 6 tháng Trước PT Sau PT 6 tháng Chức năng gối Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ % Rất tốt (95-100đ) 0 0 10 31,3 Tốt (84-94đ) 0 0 15 46,9 Trung bình (65-83đ) 5 15,6 7 21,8 Xấu (
  4. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 IV. BÀN LUẬN thuật tạo hình DCCT và DCCS nhu cầu 1 mảnh 4.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu. Trong ghép đủ lớn, đủ chắc khỏe phù hợp với từng nhóm đối tượng nghiên cứu có độ tuổi từ 19-58 người bệnh cụ thể, đóng vai trò rất quan trọng tuổi, với độ tuổi trung bình là 36,44 ±10,1 tuổi, và quyết định một phần thành công của phẫu Ttrong đó độ tuổi từ 20-45 chiếm đến 78,1%. Tỷ thuật. lệ nam/nữ là: 1,3/1. Nguyên nhân chủ yếu là 4.3. Kết quả điều trị. Thời gian PT trung TNGT chiếm 59,4%. Từ đó có thể thấy rằng bình trong nghiên cứu là 83,4±18,7 phút. Trong nhóm BN trong tổn thương đồng thời DCCT và quá trình mổ đều không có tai biến nào như tổn DCCS gặp chủ yếu ở nam giới, độ tuổi lao động, thương mạch, thần kinh, phải mở khớp gối hoặc tham gia nhiều các hoạt động xã hội và sau suy hô hấp do quá trình gây mê, gây tê. Thời những chấn thương lớn, lực chấn thương mạnh, gian nằm viện trung bình 6,3 ±1,66 ngày, không trong đó chủ yếu do TNGT. Kết quả này tương tự có biến chứng nhiễm trùng vết mổ. Sau mổ tỷ lệ với các nghiên cứu khác như: Nguyễn Mạnh âm tính (0+, 1+) với các dấu hiệu Lachman/ Khánh3, Mariani4. Lachman ngược là 96,9%/100%, ngăn kéo Triệu chứng lỏng gối chiếm tỷ lệ cao nhất trước/sau là1 00%/100%. Điểm Lysholm tăng 96,9%. Tất cả BN dương tính nghiệm pháp trung bình từ 39,9 lên 89,7 điểm với p < 0,01, Lachman, ngăn kéo trước sau. Kết quả cũng điểm IKDC trước mổ với 9,4% loại C và 90,6% tương tự với tác giả Dương Đình Toàn5, Trần loại D. Sau mổ cải thiện rõ rệt với 53,1% loại A, Hoàng Tùng2. Tổn thương cùng lúc 2 dây chằng 43,8% loại B và chỉ 3,1% loại C, không có làm khớp gối trở nên lỏng lẻo, mất vững điều trường hợp loại D ở thời điểm sau mổ 6 tháng. này giải thích cho tỷ lệ 100% các trường hợp Năm 2019 Mardani7 tái tạo trên 26 BN sử dụng dương tính với các nghiệm pháp Lachman và gân Achilles đồng loại cho kết quả tất cả BN đã ngăn kéo. Tổn thương sụn chêm thứ phát sau phục hồi độ vững khớp gối, hài lòng với kết quả khi đứt DCCT và DCCS, chúng tôi ghi nhận 16 phẫu thuật, 23/26 BN (88,4%) trở lại mức độ trường hợp có triệu chứng kẹt khớp chiếm hoạt động như trước khi bị chấn thương và với 50,0%, giá trị này tương ứng với tỷ lệ khi thăm điểm Lysholm trung bình sau 6 tháng 88,61 khám lâm sàng bằng nghiệm pháp McMurray có điểm. Năm 2021 Dương Đình Toàn5 tái tạo đồng 50,0% trường hợp dương tính. Chức năng khớp thời DCCT và DCCS sử dụng gân bán gân và gân gối BN theo thang điểm Lysholm trước PT có mác dài cũng thu được kết quả tốt với điểm điểm trung bình 39,9±13,2. Kết quả này tương Lysholm trung bình tăng từ 51,0 lên 85,0 điểm. tự với nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Khánh đạt Như vậy so với các tác giả trong và ngoài nước 32,6 điểm, nhưng lại thấp hơn so với các nghiên nghiên cứu của chúng tôi cho kết quả tương tự. cứu khác như của tác giả Dương Đình Toàn5 là 51,0 điểm, của Mariani4 là 65,5 điểm. Do phần V. KẾT LUẬN lớn BN chủ yếu do TNGT ở trong giai đoạn cấp Gân mác dài đồng loại tại ngân hàng mô tính và bán cấp và những tổn tương nặng của Bệnh viện Việt Đức sử dụng tái tạo đồng thời khớp gối ảnh hưởng rất nhiều đến chức năng DCCT và chéo sau bước đầu cho hiệu quả an của khớp và khả năng lao động của bệnh nhân. toàn, chức năng khớp gối cải thiện tốt. 4.2. Kích thước mảnh ghép DCCT và TÀI LIỆU THAM KHẢO DCCS. Mảnh ghép gân ACL có kích thước đường 1. Trần Trung Dũng. Nghiên cứu sử dụng mảnh kính trung bình là 9,29±0,77mm. Mảnh ghép gân gân ghép đồng loại bảo quản lạnh sâu tạo hình PCL có kích thước đường kính trung bình là dây chằng chéo trước khớp gối qua nội soi: Luận 8,55±0,82mm. Kết quả này cũng tương tự với án tiến sỹ y học Trường Đại học y Hà Nội. 2011. 2. Trần Hoàng Tùng. Nghiên cứu ứng dụng phẫu các tác giả: Trần Trung Dũng (2011) 1 nội soi tái thuật nội soi tái tạo hai bó dây chằng chéo trước tạo DCCT 1 bó sử dụng gân Achilles đồng loại với sử sụng gân bánh chè đồng loại: Luận án tiến sỹ đường kính trung bình là 8,0mm. Tác giả Đỗ y học trường Đại Học Y Hà Nội. 2018. Văn Minh6 sử dụng gân tự thân tái tạo DCCS 3. Nguyễn Mạnh Khánh. Phẫu thuật nội soi tái tạo bằng phương pháp All-inside thì mảnh ghép có đồng thời dây chằng chéo trước và chéo sau khớp gối bằng mảnh ghép gân Hamstring và mác bên đường kính lớn hơn trung bình là 8,16± 0,62mm. dài tự thân. Y học Việt Nam. 2015;22015:131-134. Qua các thông số trên có thể thấy việc sử dụng 4. Mariani PP, Margheritini F, Camillieri G. One- vật liệu đồng loại có thể chủ động được đường stage arthroscopically assisted anterior and kính mảnh ghép phù hợp với từng người bệnh và posterior cruciate ligament reconstruction. Arthroscopy: The Journal of Arthroscopic & phù hợp với phương pháp tái tạo dây chằng, Related Surgery. 2001;17(7):700-707. điều này có ý nghĩa quan trọng vì đối với phẫu doi:10.1053/ jars.2001.25335 32
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 521 - th¸ng 12 - sè 1 - 2022 5. Dương Đình Toàn. Kết quả phẫu thuật nội soi án tiến sỹ học Trường Đại học Y Hà Nội. 2018. tái tạo đồng thời dây chằng chéo trước và chéo 7. Mardani-Kivi M, Karimi-Mobarakeh M, sau bằng kỹ thuật all-inside sử dụng mảnh ghép Hashemi-Motlagh K. Simultaneous arthroscopic gân bán gân và mác dài tự thân. Tạp chí y học ACL and PCL reconstruction using allograft việt nam. 2021;2. Achilles tendon. Journal of Clinical Orthopaedics 6. Đỗ Văn Minh. Nghiên cứu ứng dụng tạo hình and Trauma. 2019;10:S218-S221. DCCS qua nội soi kỹ thuật tất cả bên trong: Luận doi:10.1016/j.jcot.2019.01.001 KẾT QUẢ CAN THIỆP PHỤC HỒI CHỨC NĂNG SỚM VẸO CỔ DO U XƠ CƠ ỨC ĐÒN CHŨM Ở TRẺ DƯỚI BA THÁNG TUỔI Huỳnh Văn Tý1, Trịnh Quang Dũng2 TÓM TẮT is 7.5 ± 2.3 degrees, after 1 month is 7.1 ± 2.7 degrees, statistically significant improvement p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2