Kết quả phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp điều trị hẹp ống sống thắt lưng mất vững tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
lượt xem 4
download
Nghiên cứu kết quả phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp điều trị hẹp ống sống thắt lưng mất vững tại bệnh viện trung ương Thái Nguyên. Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp điều trị hẹp ống sống thắt lưng mất vững tại bệnh viện trung ương Thái Nguyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp điều trị hẹp ống sống thắt lưng mất vững tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT XÂM LẤN TỐI THIỂU HÀN XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT QUA LỖ LIÊN HỢP ĐIỀU TRỊ HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG MẤT VỮNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Nguyễn Hữu Qúy1, Đồng Quang Sơn1, Trần Chiến1, Đồng Quang Tiến1, Nguyễn Đình Hưởng1, Nguyễn Văn Tú1 TÓM TẮT 34 bình 9 ca (20,9%), xấu 1 ca (2,3%). Kết luận: Nghiên cứu kết quả phẫu thuật xâm lấn tối Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên thân thiểu hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp đốt qua lỗ liên hợp điều trị hẹp ống sống thắt điều trị hẹp ống sống thắt lưng mất vững tại bệnh lưng mất vững tại bệnh viện trung ương Thái viện trung ương Thái Nguyên. Nguyên đạt kết quả thành công cao, tỷ lệ biến Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật xâm chứng sau mổ thấp. lấn tối thiểu hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên Từ khóa: Hẹp ống sống thắt lưng mất vững, hợp điều trị hẹp ống sống thắt lưng mất vững tại Phẫu thuật ít xâm lấn. bệnh viện trung ương Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 43 SUMMARY bệnh nhân hẹp ống sống thắt lưng mất vững đã RESULTS OF MINIMALLY INVASIVE được chẩn đoán xác định và phẫu thuật tại Bệnh SURGERY TO WELD THE BROTHER viện trung ương Thái Nguyên từ 01/2020 đến BONE THROUGH THE COMBINED 6/2022. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu SURGICAL TREATMENT OF THE mô tả, hồi cứu, tiến cứu. LOST VALUES AT THAI NGUYEN Kết quả: Giới: Nam 11(25,6%), nữ CENTRAL HOSPITAL 32(74,4%). Tuổi 56,53 ± 11,79, lớn nhất là 79 Research on the results of minimally tuổi, nhỏ nhất là 31 tuổi. Triệu chứng lâm sàng: invasive surgery for intervertebral fusion through Có 8 ca (18,6%) chỉ có đau lưng, 35 ca (81,4%) the foramen to treat unstable lumbar spinal đau lưng lan xuống chân, dấu hiệu đau cách hồi stenosis at Thai Nguyen central hospital. thần kinh gặp ở 32 ca (74,4%), co cứng cơ cạnh Objective: Evaluation of the results of sống 36 ca (83,7%). Hình ảnh MRI: phân loại minimally invasive surgery for intervertebral hẹp nhẹ 8 ca (18,6%), hẹp vừa 22 ca (51,2%), fusion through the foramen to treat unstable hẹp nặng 13 ca (30,2%); tầng hẹp chủ yếu là L4- lumbar spinal stenosis at Thai Nguyen central L5(76,7%). Kết quả: tốt 33 ca (76,8%), trung hospital. Subjects and research methods: 43 patients 1 Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên with degennerative lumbar spinal stenosis were Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đình Hưởng operated at Thai Nguyen National Hospital from Email: bshuongngtk@gmail.com 01/2019 to 12/2020. Research Methodology: Ngày nhận bài: 16.10.2022 Descriptive, retrospective research. Ngày phản biện khoa học: 21.10.2022 Results: Gender: Male 11(25,6%), female Ngày duyệt bài: 31.10.2022 32(74,4%). Age 56.53 ± 11,79, maximum age 79, 261
- HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 minimum age. Clinical symptoms: Radicular chẩn đoán và điều trị bệnh lý này chúng tôi pain 35 cases (81,4%), Low back pain 43 cases tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kết quả phẫu (100%), Neurologic claudication pain 32 cases thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên thân (74,4%), paraspinal muscles spasm 36 cases đốt qua lỗ liên hợp điều trị hẹp ống sống thắt (83,7%). MR-Images: mild stenosis 8 cases lưng mất vững tại bệnh viện trung ương Thái (18,6%), moderate stenosis 22 cases (51,2%), Nguyên.” nhằm mục tiêu: Đánh giá kết quả severe stenosis 13 cases (30,2%), mainly level phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên L4-L5 (76,7%). Results: good 33 cases (76,8%), thân đốt qua lỗ liên hợp điều trị hẹp ống moderate 9 cases (20,9%), poor 1 case (2,3%). sống thắt lưng mất vững tại bệnh viện trung Conclusions: Minimally invasive surgery of ương Thái Nguyên từ tháng 1/2020 đến hết intervertebral fusion through the joint foramen to tháng 06/2022. treat unstable lumbar spinal stenosis at Thai Nguyen central hospital achieved high success, II. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU low rate of postoperative complication 2.1. Đối tượng nghiên cứu Keywords: Unstable lumbar spinal stenosis, Nghiên cứu 43 bệnh nhân được chẩn Minimally invasive surgery. đoán hẹp ống sống thắt lưng mất vững và được điều trị phẫu thuật bằng phương pháp I. ĐẶT VẤN ĐỀ phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên Hẹp ống sống thắt lưng là một bệnh lý thân đốt qua lỗ liên hợp tại bệnh viện trung với bản chất là sự giảm chu vi quá giới hạn ương Thái Nguyên từ 01/2020 đến 6/2022. bình thường của ống sống gây chèn ép các 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân cấu trúc thần kinh và mạch máu bên trong - Bệnh nhân được chẩn đoán xác định ống sống. Triệu chứng chính của bệnh là đau hẹp ống sống thắt lưng mất vững qua khám lưng, tê chân và dấu hiệu đau cách hồi thần lâm sàng và cận lâm sàng như X-quang qui kinh, yếu chân 3. Mặc dù không trực tiếp ước, X-quang động, MRI, CLVT cột sống đe dọa tính mạng của người bệnh, nhưng hẹp thắt lưng. ống sống với tác động về thần kinh ngoại - Bệnh nhân có triệu chứng thần kinh biên lại có những ảnh hưởng đến sinh hoạt cấp hoặc triệu chứng thần kinh tăng dần mà hằng ngày và chất lượng sống của bệnh điều trị nội khoa dài ngày không đỡ. nhân. Trong vấn đề điều trị HOSTL, thì phẫu 2.1.2. Tiêu chuẩn loạn trừ thuật giải phóng chèn ép được thừa nhận là - Bệnh nhân từ chối tham gia nghiên giải pháp có tính ưu việt khi điều trị nội khoa cứu. thất bại. Có nhiều loại hẹp và hẹp do nhiều - Đã phẫu thuật ghép xương sau bên nguyên nhân khác nhau. Tùy theo mỗi loại trước đó. hẹp mà phương pháp điều trị phẫu thuật có 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu. khác nhau. Phương pháp phẫu thuật xâm lấn Từ 01/2020 – 06/2022 tại khoa ngoại tối thiểu hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên thần kinh cột sống bệnh viện trung ương hợp là phương pháp được mới được áp dụng Thái Nguyên tại nhiều bệnh viện lớn trong nước và đã 2.3. Phương pháp nghiên cứu triển khai tại Bệnh viện Trung ương Thái Phương pháp nghiên cứu: Mô tả Nguyên. Để góp phần nâng cao chất lượng Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang 262
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 2.4. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu lúc nào. được sự đồng ý của Khoa nghiên cứu và 2.5. Xử lý số liệu. Số liệu nghiên cứu Bệnh viện. Tất cả bệnh nhân tự nguyện tham được xử lý theo các thuật toán thống kê bằng gia và có quyền rút ra khỏi nghiên cứu bất cứ phần mềm SPSS 18.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Qua nghiên cứu 43 bệnh nhân hẹp ống sống thắt lưng mất vững có chỉ định phẫu thuật tại khoa ngoại thần kinh cột sống bệnh viện trung ương Thái Nguyên thu được kết quả như sau: Bảng 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân Đặc điểm Số bệnh nhân (n) Tỉ lệ (%) 31 – 40 4 9,30 41 – 50 8 18,6 Tuổi 51– 60 16 37,2 >60 15 34,9 Nam 11 25,6 Giới Nữ 32 74,4 Tổng số 43 100 Nhận xét: Tỷ lệ nữ/nam là 2,91, tuổi trung bình mắc phải của bệnh nhân là 56,53 ± 11,79, lớn nhất là 79 tuổi, nhỏ nhất là 31. Bảng 3.2. Triệu chứng cơ năng: Triệu chứng Số BN Tỷ lệ (%) Đau lưng 43 100 1 bên 25 58,1 Đau lưng lan xuống chân 2 bên 10 23,3 500 11 25,6 Không 11 25,6 Nhận xét: 100% bệnh nhân có đau lưng, đau lan xuống chân 81,4% chủ yếu là đau 1 bên chân (58,1%). 74,4% bệnh nhân có dấu hiệu đau cách hồi thần kinh. Bảng 3.3. Triệu chứng thực thể Triệu chứng thực thể Số BN Tỷ lệ (%) Co cứng cơ cạnh sống 36 83,7 70 10 23,3 0/5 1 2,3 3/5 2 4,7 Đánh giá sức cơ 4/5 1 2,3 5/5 39 90,7 263
- HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 Teo cơ 8 18,6 Rối loạn cơ tròn 1 2,3 Nhận xét: Co cứng cơ cạnh sống gặp ở 83,7% bệnh nhân , 76,7% bệnh nhân có dấu hiệu Lasègue dương tính; 9,3% có rối loạn vận động,18,6% bệnh nhân có teo cơ, 2,3% bệnh nhân có rối loạn cơ tròn. Bảng 3.4. Phân loại hẹp ống sống trên phim MRI Phân loại hẹp ống sống Số BN Tỷ lệ (%) Hẹp nhẹ 8 18,6 Hẹp vừa 22 51,2 Hẹp nặng 13 30,2 Tổng 43 100 Nhận xét: 51,2% bệnh nhân hẹp vừa, đường kính trước sau ống sống trung bình 8,10 mm. Bảng 3.5. So sánh điểm VAS trước mổ và khi ra viện Trước mổ Sau mổ Mức độ đau trung bình (Tính theo thang điểm VAS) 6,79 ± 1,036 4,14 ± 0,86 Nhận xét: Có sự cải thiện mức độ đau sau mổ so với trước mổ với mức cải thiện trung bình là 2,65 ± 1,02 (Khoảng tin cậy 95% từ 2,34 đến 2,97). Sự thay đổi có ý nghĩa thông kê p < 0,001. Bảng 3.6. Thời gian mổ và lượng máu mất trong phẫu thuật ± SD Thời gian mổ (phút) 140±35 Lượng máu mất (ml) 270±110 Lượng máu phải truyền (ml) 0 Nhận xét: Thời gian phẫu thuật trung bình là 140±35 phút, lượng máu mất trung bình là 270±110ml, không có bệnh nhân nào phải truyền máu. Bảng 3.7. Đánh giá kết quả khi ra viện theo thang điểm JOA Tiêu chí Số BN Tỷ lệ (%) Tốt 33 76,7 Trung bình 9 20,9 Xấu 1 2,3 Tổng 43 100 Nhận xét: Đánh giá kết quả sau mổ theo JOA: mức độ tốt có 33/43 bệnh nhân (chiếm 76,7%); trung bình 9/43 (chiếm 20,9%) và xấu 1/43 bệnh nhân (chiếm 2,3%). IV. BÀN LUẬN Hoàng Gia Du2, tỷ lệ nữ/nam là 1,3; tuổi Tỷ lệ Nữ/Nam là 2,91. Trung bình tuổi trung bình là 53,5±15,2 (2018 trượt L4/l5). mắc phải của bệnh nhân là 56,53 ± 11,79, lớn Tương xứng với tác giả Farrokhi, M. R. và nhất là 79 tuổi, nhỏ nhất là 31. Chủ yếu nằm cộng sự (2018) tỷ lệ nữ/nam là 2,67; độ tuổi ở nhóm từ 50 tuổi trở lên (chiếm tới 72,1%). trung bình là 58,35 ± 9,036. Tuy vậy nhóm Nhóm tuổi từ 30 đến 49 chiếm 28,9%. Theo tuổi trên 50 vẫn chiếm nhiều nhất và nữ giới 264
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 vẫn chiếm nhiều hơn nam giới và đa phần bệnh nhân nào có sức cơ 0/5; Nguyễn Hiền bệnh nhân làm nông nghiệp (53.5%). Có thể Nhân 4 có 6/39 có sức cơ 4/5, 1 trường hợp do nước ta là một nước đang phát triển, kinh có sức cơ 2/5. tế nông nghiệp là chủ yếu nên phụ nữ phải Đường kính trước sau ống sống trung làm việc nặng ảnh hưởng đến cột sống nên tỷ bình là 8,10 ± 2,20 mm, lớn nhất là 12,0mm, lệ nữ nhiều hơn nam giới. nhỏ nhất là 4,1mm, tương đồng với tác giả Co cứng cơ cạnh sống là phản ứng chống Lê Văn Công (9,00 ± 2,11mm) 1 ; Vũ đỡ của cơ thể với tác nhân đau, chúng tôi gặp Minh Hải ( 8,4 ± 2,1) 3. 36/43 (83,7%) bệnh nhân. Phù hợp với Thời gian phẫu thuật trung bình 140±35 nghiên cứu của Nguyễn Vũ 5 là 72,1%; Lê phút, lượng máu mất trung bình 270±110 ml, Văn Công 1 là 92,6%. không có trường hợp nào phải truyền máu. Dấu hiệu kích thích rễ: đây là triệu chứng Nghiên cứu của Lê Ngọc Quang lượng máu đánh giá khách quan sự chèn ép thần kinh. mất trung bình là 114,52 ml. Nghiên cứu của Nghiên cứu của chúng tôi thấy dấu hiệu Arikat A. và CS, thời gian mổ trung bình 170 Lasègue dương tính trong 33/43 (76,7%) số phút, lượng máu mất 148 ml. Theo Phạm Vô bệnh nhân trong đó 23,3% Lasègue
- HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 V. KẾT LUẬN 2016-2017, Bệnh viện quân Y 121, TP Cần Hẹp ống sống thắt lưng mất vững biểu Thơ. hiện lâm sàng chủ yếu bởi các triệu chứng 2. Hoàng Gia Du (2018), “Đánh giá kết quả đau lưng, đau rễ thần kinh, rối loạn cảm giác, điều trị trượt đốt sống thắt lưng L4L5 bằng bệnh dễ chẩn đoán nhầm với các bệnh lý phẫu thuật lấy đĩa đệm, cố định cột sống và khác như thoát vị đĩa đệm, thoái hóa cột ghép xương liên thân đốt”. Tạp trí Y học sống, bệnh lý khớp cùng chậu, việc chẩn Việt Nam, 465(2), tr.30-35. đoán xác định dựa vào chụp X-quang, cộng 3. Vũ Minh Hải (2016), “Kết quả điều trị phẫu hưởng từ, trong đó X-quang động có giá trị thuật hẹp ống sống thắt lưng tại bệnh viện hơn so vỡi X-quang qui ước, việc chụp cộng Đại học Y Thái Bình”. Y học Việt Nam, 2, hưởng từ đánh giá tình trạng đĩa đệm, lỗ liên tr.143-147. hợp, phát hiện chèn ép rễ thần kinh trong lỗ 4. Phạm Vô Kỵ (2018). "Nghiên cứu ứng dụng liên hợp. Phương pháp phẫu thuật xâm lấn phẫu thuật xâm lấn tối thiểu điều trị trượt đốt tối thiểu hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên sống thắt lưng một tầng". Luận án Tiến sĩ Y hợp điều trị hẹp ống sống thắt lưng mất vững học. ít làm tổn thương mô mềm, hạn chế lượng 5. Nguyễn Vũ (2015), Nghiên cứu điều trị trượt máu mất, rút ngắn thời gian nằm viện, phục đốt sống thắt lưng bằng phương pháp cố định hồi sớm, tiết kiệm kinh tế, sớm quay lại với cột sống thắt lưng qua cuống kết hợp hàn công việc và hoat động thường ngày so với xương liên thân đốt, Luận văn tiến sỹ, Đại các phương pháp phẫu thuật trước đó. học Y Hà Nội. 6. Farrokhi M. R., Yadollahikhales G., TÀI LIỆU THAM KHẢO Gholami M. (2018), “Clinical Outcomes of 1. Lê Văn Công, Phạm Trịnh Quốc Khanh, Posterolateral Fusion Versus Posterior Nguyễn Văn Lâm (2018), Kết quả điều trị Lumbar Interbody Fusion in Patients with hẹp ống sống thắt lưng-cùng do thoái hóa Lumbar Spinal Stenosis and Degenerative bằng phẫu thuật giải ép kết hợp hàn xương Instability”, Pain Physician, 21 (4), pp. 383- liên thân sống tại Bệnh viện quân Y 121 năm 400. 266
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả ban đầu của phẫu thuật lấy u trong màng cứng ngoài tủy qua hệ thống ống nong xâm lấn tối thiểu
10 p | 18 | 4
-
Kết quả phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng đơn tầng có mất vững cột sống bằng phương pháp cố định cột sống và ghép xương liên thân đốt sống lối sau qua lỗ liên hợp ít xâm lấn (MIS TLIF)
8 p | 15 | 4
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật ít xâm lấn điều trị gãy trên lồi cầu xương đùi bằng nẹp vít khóa tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Nghệ An
5 p | 8 | 4
-
Kết quả phẫu thuật kết hợp xương xâm lấn tối thiểu điều trị gãy kín đầu dưới xương đùi tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
5 p | 5 | 3
-
Kết quả điều trị sau phẫu thuật ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng cùng có hẹp ống sống bằng phương pháp cố định cột sống qua cuống và ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp (xâm lấn tối thiểu và mổ mở)
11 p | 26 | 3
-
Kết quả ngắn hạn phẫu thuật xâm lấn tối thiểu sửa chữa triệt để tứ chứng fallot qua đường ngực bên dưới hố nách phải
7 p | 8 | 3
-
Ứng dụng phẫu thuật xâm lấn tối thiểu điều trị gãy xương
6 p | 18 | 2
-
Kết quả phẫu thuật kết hợp xương nẹp vít khóa xâm lấn tối thiểu điều trị gãy kín mâm chày
4 p | 3 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi mũi xoang kết hợp rửa mũi sau mổ bằng máy nhịp xung điều trị viêm mũi xoang do nấm không xâm lấn
5 p | 8 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt thực quản ở bệnh nhân ung thư biểu mô vảy thực quản giai đoạn tiến triển xâm lấn tại chỗ
9 p | 7 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa type I trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn không nguy hiểm
5 p | 13 | 2
-
Kết quả phẫu thuật kết hợp xương nẹp vít ít xâm lấn có nội soi hỗ trợ điều trị gãy kín mâm chày
5 p | 5 | 2
-
Kết quả phẫu thuật xâm lấn tối thiểu hàn xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp điều trị trượt đốt sống thắt lưng
5 p | 15 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật ít xâm lấn giải chèn ép qua ống banh dưới kính vi phẫu điều trị hẹp ống sống do thoái hóa vùng thắt lưng
8 p | 3 | 1
-
Kết quả phẫu thuật vít qua da và ghép xương liên thân đốt qua lỗ liên hợp xâm lấn tối thiểu điều trị trượt đốt sống thắt lưng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
8 p | 2 | 1
-
Kết quả phẫu thuật thay van động mạch chủ ít xâm lấn qua đường mở ngực bên phải tại Bệnh viện Tim Hà Nội
11 p | 32 | 1
-
Kết quả phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng ổ loét hành tá tràng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
4 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn