intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả sớm các phương pháp can thiệp điều trị nang giả tụy

Chia sẻ: ViHera2711 ViHera2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

44
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm các phương pháp can thiệp điều trị nang giả tụy. Phẫu thuật nối nang và cắt nang là phương pháp phổ biến, biến chứng thấp; phương pháp dẫn lưu nang qua nội soi dạ dày bước đầu cho thấy tỉ lệ thành công cao, phương pháp phẫu thuật dẫn lưu nang ra ngoài và dẫn lưu nang ra da dưới hướng dẫn của siêu âm có tỉ lệ biến chứng cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả sớm các phương pháp can thiệp điều trị nang giả tụy

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> KẾT QUẢ SỚM CÁC PHƯƠNG PHÁP CAN THIỆP ĐIỀU TRỊ NANG GIẢ TỤY<br /> Đỗ Đình Công*, Phan Minh Trí*, Sơn Hạnh Phúc**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: đánh giá kết quả sớm các phương pháp can thiệp điều trị nang giả tụy.<br /> Đối tượng và phương pháp: mô tả hàng loạt ca. Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán nang giả tụy và<br /> được điều trị tại Bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/01/2010 đến 31/12/2013.<br /> Kết quả: trong thời gian 4 năm chúng tôi can thiệp cho 114 bệnh nhân nang giả tụy. Tỉ lệ nam/nữ 3,56/1;<br /> tuổi trung bình là 39,8 ± 15,5 tuổi. Điều trị bằng phẫu thuật được áp dụng nhiều nhất (58,8%) với tỉ lệ biến<br /> chứng thấp (9,0%) chủ yếu xảy ra ở những trường hợp phẫu thuật dẫn lưu ngoài; kỹ thuật dẫn lưu nang qua<br /> nội soi dạ dày thành công cao (92,3%), tỉ lệ biến chứng thấp (5,1%); phương pháp dẫn lưu nang qua da dưới<br /> hướng dẫn của siêu âm ít áp dụng (7,0%), với tỉ lệ biến chứng cao (37,5%).<br /> Kết luận: Phẫu thuật nối nang và cắt nang là phương pháp phỗ biến, biến chứng thấp; phương pháp dẫn<br /> lưu nang qua nội soi dạ dày bước đầu cho thấy tỉ lệ thành công cao; phương pháp phẫu thuật dẫn lưu nang ra<br /> ngoài và dẫn lưu nang ra da dưới hướng dẫn của siêu âm có tỉ lệ biến chứng cao.<br /> Từ khóa: nang giả tụy, dẫn lưu trong, dẫn lưu ngoài, biến chứng.<br /> ABSTRACT<br /> PRILIMINARY RESULT OF TREATMENTS OF PANCREATIC PSEUDOCYST<br /> Do Dinh Cong, Phan Minh Tri, Son Hanh Phuc* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 1 - 2016: 131 - 134<br /> Aim: to evaluate early result of different interventions for pancreatic pseudocyst.<br /> Material and Methods: case-series report. All patients were diagnosed and treated at Cho Ray Hospital<br /> from 01/01/2010 to 31/12/2013.<br /> Results: during about 4 years, 114 patients with pseudocyst were intervented, male: female ratio was 3.56/1;<br /> mean age was 39.8±15.5. Surgical intervention was frequently choiced (58.8% ) with a low rate of complications<br /> (9%), mainly occurred in case of surgical external drainage; endoscopic cystogastrostomy drainage had a high<br /> success (92.3%) and low complications (5.1%); Eight cases (7%) underwent ultrasound-guided percutanous<br /> drainage with a high complications (37.5%).<br /> Conclusions: Cyst-gastrostomy or cyst-jejunostomy are still common and effective procedure. Cystic<br /> excision is choiced for selected cases. Endoscopic cysto-gastrostomy drainage is an alternative treatment option<br /> with low invasiveness and high success. External drainage surgery and ultrasound-guided percutanous drainage<br /> had a high complications.<br /> Key words: pancreatic pseudo-cyst, internal drainage, external drainage, complication.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Nhờ những tiến bộ của các phương tiện chẩn<br /> Nang giả tụy được mô tả lần đầu tiên bởi đoán hình ảnh, nang giả tụy được phát hiện<br /> Morgagni(13) vào năm 1761. Nang giả tụy chiếm ngày càng nhiều(2). Có nhiều phương pháp can<br /> 75 - 85%(5) các tổn thương dạng nang của tụy. thiệp điều trị nang giả tụy. Chúng tôi thực hiện<br /> Nang giả tụy là biến chứng thường gặp trong nghiên cứu này nhằm mục tiêu:<br /> viêm tụy cấp, viêm tụy mạn và chấn thương tụy. - Xác định tỉ lệ biến chứng sớm của các<br /> <br /> Bộ môn Ngoại, Khoa Y, Đại học Y Dược TPHCM<br /> *<br /> <br /> Khoa Ngoại Tổng quát, Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre<br /> **<br /> <br /> Tác giả liên lạc: BS. Sơn Hạnh Phúc ĐT: 0935965775 Email: drsonhanhphuc@gmail.com<br /> <br /> Ngoại Tổng Quát 131<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> phương pháp điều trị nang giả tụy. Bảng 1. Các phương pháp điều trị<br />  Xác định tỉ lệ thành công, tai biến và tử Số bệnh Tỉ lệ<br /> Các nhóm phương pháp<br /> nhân %<br /> vong của kỹ thuật đặt stent dẫn lưu nang<br /> Phương pháp phẫu thuật 67 58,8<br /> giả tụy qua nội soi dạ dày - tá tràng. DL qua nội soi dạ dày - tá tràng 39 34,2<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DL qua da dưới hướng dẫn siêu âm 8 7,0<br /> Tổng 114 100<br /> Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán nang<br /> giả tụy và được điều trị can thiệp tại Bệnh viện Phẫu thuật được áp dụng nhiều nhất<br /> Chợ Rẫy từ 01/01/2010 đến 31/12/2013. (58,8%). Bao gồm các phương pháp (Bảng 2):<br /> Bảng 2. Các phương pháp phẫu thuật<br /> KẾT QUẢ<br /> Phương pháp PT Số bệnh nhân Tỉ lệ %<br /> Có 114 bệnh nhân, trong đó nam giới 89 Nối nang với dạ dày 3 4,5<br /> trường hợp (78,1%), nữ 25 (21,9%). Tuổi trung Nối nang với tá tràng 0 0,0<br /> bình là 39,8 ± 15,5; bệnh nhân trẻ tuổi nhất là Nối nang với hỗng tràng 44 65,7<br /> Cắt nang 15 22,4<br /> 14 tuổi, lớn nhất là 74 tuổi. Nguyên nhân chủ<br /> PT dẫn lưu ngoài 5 7,4<br /> yếu của nang giả tụy là viêm tụy cấp và chấn<br /> Tổng 67 100<br /> thương bụng kín (31,6%), viêm tụy mạn 15,8%,<br /> Phẫu thuật nối nang giả tụy với hỗng tràng<br /> phẫu thuật bụng 11,4%, sỏi đường mật 2,6 %,<br /> được áp dụng nhiều nhất (65,7%), hầu hết<br /> không rõ 10,5%.<br /> được nối nang với hỗng tràng kiểu Roux-en-Y<br /> Lý do nhập viện chủ yếu là đau bụng 110/<br /> (41/44 trường hợp), nối nang với hỗng tràng<br /> 114 trường hợp (95,6%) và khối u bụng 66/114<br /> kiểu Omega-Braun có 3/34 trường hợp;<br /> trường hợp (57,9%), các triệu chứng khác ít<br /> phương pháp cắt nang giả tụy cũng được ưu<br /> gặp hơn: nôn, sốt, vàng da, tiêu chảy, cảm ứng<br /> tiên (15 trường hợp); phẫu thuật dẫn lưu ngoài<br /> phúc mạc.<br /> thực hiện ít nhất.<br /> Các xét nghiệm men tụy:<br /> Kết quả đặt stent dẫn lưu nang giả tụy qua<br /> Bệnh nhân có lượng amylase máu trên nội soi<br /> 220U/L chiếm gần một nửa 47/103 trường hợp<br /> Kỹ thuật đặt stent: thành công 36/39 bệnh<br /> (45,6%), 59/67 trường hợp có lipase máu trên<br /> nhân (92,3%), thất bại thấp (7,7%). Liên quan<br /> 190UI/L.<br /> giữa kết quả kỹ thuật đặt stent dẫn lưu xuyên<br />  Amylase dịch nang: 30 trường hợp được xét<br /> thành dạ dày qua nội soi với độ dày từ mặt<br /> nghiệm đều thấy có amylase. Lượng dịch<br /> trong thành dạ dày đến mặt trong thành nang:<br /> nang thấp nhất là 260 UI/L, cao nhất là<br /> phép kiểm Fisher’s exact, với p = 0,02.<br /> 240.000 UI/L.<br /> Bảng 3. Kết quả kỹ thuật dẫn lưu nang qua nội soi dạ<br />  Vi khuẩn trong dịch nang: 9 trường hợp<br /> dày - tá tràng<br /> dương tính (41%) trong số 22 trường hợp Độ dày từ mặt trong<br /> được cấy tìm vi khuẩn, chủ yếu là các vi Kỹ thuật DL qua thành nang đến mặt<br /> trong thành dạ dày Tổng<br /> khuẩn gram âm (77,8%). nội soi<br /> < 10 mm ≥ 10 mm<br /> Điều trị Thành công 33 1 34<br /> Có 2 nhóm PP can thiệp chính: phẫu thuật và Thất bại 0 3 3<br /> dẫn lưu qua nội soi dạ dày - tá tràng. Tổng 33 4 37<br /> <br /> Trong 39 trường hợp dẫn lưu qua nội soi Tai biến và biến chứng sớm: có 2 trường hợp<br /> dạ dày - tá tràng: hầu hết là dẫn lưu xuyên (5,1%) biến chứng sớm: 1 trường hợp viêm tụy<br /> thành dạ dày: 37 trường hợp, 2 trường hợp cấp, 1 trường hợp nhiễm trùng nang. Không có<br /> dẫn lưu qua nhú Vater vào ống Wirsung. trường hợp nào bị tai biến hay tử vong.<br /> <br /> <br /> 132 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Biến chứng sớm phương pháp phẫu thuật: (7,7%). Tỉ lệ đặt stent dẫn lưu thành công khác<br /> Có 6/67 bệnh nhân gặp biến chứng sớm sau nhau giữa các tác giả, thay đổi 78,2 - 93,3%.<br /> mổ (9,0%); trong đó: 1 trường hợp nhiễm trùng Bảng 5. Tỉ lệ thành công kỹ thuật đặt stent dẫn lưu<br /> vết mổ, 3 trường hợp rò tụy, 1 trường hợp chảy nang qua nội soi<br /> máu sau mổ. Hầu hết biến chứng xảy ra ở Số bệnh Thành công<br /> Tác giả Thất bại (%)<br /> nhân (%)<br /> những bệnh nhân phẫu thuật dẫn lưu ngoài. (9)<br /> Lin H. 43 39 (90,7%) 4 (9,3%)<br /> Biến chứng sớm phương pháp dẫn lưu dưới Varadarajulu S.<br /> (23)<br /> 20 18 (90,0%) 2 (10%)<br /> (24)<br /> hướng dẫn siêu âm: Weckman L. 170 146 (86,1%) 24 (13,9%)<br /> (4)<br /> Cavallini A. 55 43 (78,2%) 12 (21,8%)<br /> Có 3/8 trường hợp (chiếm 37,5%) biến chứng (18)<br /> Phạm Hữu Tùng 45 42 (93,3%) 3 (6,7%)<br /> sớm: 1 trường hợp tụt ống dẫn lưu pigtail, 1<br /> Chúng tôi 39 36 (92,3%) 3 (7,7%)<br /> trường hợp nghẹt ống dẫn lưu, 1 trường hợp rò<br /> tụy qua ống dẫn lưu.<br /> Tai biến và biến chứng:<br /> Tai biến và biến chứng của kỹ thuật đặt stent<br /> BÀN LUẬN<br /> dẫn lưu nang giả tụy qua nội soi dạ dày - tá<br /> Biến chứng sớm phương pháp phẫu thuật: tràng bao gồm: nhiễm trùng, chảy máu và thủng<br /> Có 9,0% (6/67 trường hợp) biến chứng dạ dày, tụt stent; trong đó chảy máu là tai biến<br /> sớm. Hầu hết các nghiên cứu cho thấy tỉ lệ thường gặp.<br /> biến chứng sớm xảy ra nhiều ở nhóm phẫu Bảng 6. Tai biến và biến chứng kỹ thuật đặt stent<br /> thuật dẫn lưu ngoài. theo các tác giả<br /> Bảng 4. Tỉ lệ biến chứng sớm sau mổ theo các tác giả Tác giả<br /> Số bệnh Tai biến và biến<br /> nhân chứng (%)<br /> Số bệnh Biến chứng (4)<br /> Tác giả Cavallini A. 55 9 (16,4%)<br /> nhân sớm (%) (9)<br /> (25) Lin H. 43 7 (16,3%)<br /> Yin WY. 22 10 (45,5%) (20)<br /> (11)<br /> Sharma SS. 38 5 (13,1%)<br /> Melman L. 55 13 (23,6%) Weckman L.<br /> (24)<br /> 170 17 (10,0%)<br /> (14) (18)<br /> Nealon WH. 148 36 (24,3%) Phạm Hữu Tùng 45 3 (6,7%)<br /> (23)<br /> Varadarajulu S. 20 2 (10,0%) Chúng tôi 39 2 (5,1%)<br /> (17)<br /> Parks RW. 33 3 (9,1%) Kết quả sớm phương pháp dẫn lưu qua da<br /> (16)<br /> Ocampo C. 73 5 (7,0%)<br /> Markocka-Maczka K.<br /> (10)<br /> 43 3 (6,9%)<br /> dưới hướng dẫn siêu âm:<br /> Phạm Văn Bình<br /> (19)<br /> 60 12 (20,0%) Đây là phương pháp ít được áp dụng, tỉ lệ tái<br /> (6)<br /> Lê Đình Thái 49 7 (14,3%) phát và biến chứng cao, bao gồm: rò tụy, chảy<br /> (22)<br /> Văn Tần 95 11 (11,6%) máu, nhiễm trùng chân ống dẫn lưu. Tỉ lệ biến<br /> (21)<br /> Trần Văn Phơi 45 5 (11,1%)<br /> (8)<br /> chứng trong nghiên cứu của chúng tôi là khá cao<br /> Lê Văn Thành 70 7 (10,0%)<br /> (15) 37,5%, cũng giống với các nghiên cứu dưới đây<br /> Nguyễn Cường Thịnh 132 4 (3,0%)<br /> Chúng tôi 67 6 (9,0%) với tỉ lệ thay đổi từ 27,2 - 100%, biến chứng chủ<br /> yếu là rò tụy.<br /> Kết quả sớm phương pháp dẫn lưu qua nội<br /> Bảng 7. Biến chứng phương pháp dẫn lưu nang qua<br /> soi dạ dày - tá tràng<br /> da theo các tác giả<br /> Tỉ lệ thành công và thất bại của kỹ thuật đặt Tác giả Số bệnh nhân Biến chứng (%)<br /> stent dẫn lưu nang qua nội soi dạ dày: Adams DB.<br /> (1)<br /> 52 52 (100%)<br /> (14)<br /> Dẫn lưu nang giả tụy qua nội soi là một kỹ Nealon WH. 50 37 (74,0%)<br /> (12)<br /> thuật mới áp dụng tại Bệnh viện Chợ Rẫy trong Migaleddu V. 22 6 (27,2%)<br /> (7)<br /> thời gian gần đây. Qua bảng dưới ta thấy tỉ lệ Lê Lộc 9 4 (44,0%)<br /> Chúng tôi 8 3 (37,5%)<br /> thành công của kỹ thuật đặt stent trong nghiên<br /> cứu của chúng tôi là 92,3% và tỉ lệ thất bại thấp<br /> <br /> <br /> <br /> Ngoại Tổng Quát 133<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> 12. Migaleddu V, Strusi G, Fais G (1995). Percutaneous drainage<br /> KẾT LUẬN<br /> with vacuum aspiration of pancreatic pseudocysts. Eur<br /> Phẫu thuật nối nang và cắt nang là phương Radiol, 5: 501-503.<br /> 13. Morgagni JB (1821). De sedibus et causis morborum per<br /> pháp phỗ biến, biến chứng thấp; phương pháp<br /> anatomen indagatis. Paris, 4: 86-123.<br /> dẫn lưu nang qua nội soi dạ dày bước đầu cho 14. Nealon WH, Walser E (2002). Main pancreatic ductal anatomy<br /> thấy tỉ lệ thành công cao; phương pháp phẫu can direct choice of modality for treating pancreatic<br /> pseudocysts (surgery versus percutaneous drainage). Ann<br /> thuật dẫn lưu nang ra ngoài và dẫn lưu nang ra Surg, 235(6): 751-758.<br /> da dưới hướng dẫn của siêu âm có tỉ lệ biến 15. Nguyễn Cường Thịnh (2004). Nang giả tụy: nguyên nhân,<br /> chứng cao. điều trị và kết quả. Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 8(3): 163-<br /> 166.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO 16. Ocampo C, Oria A, Zandalazini H, et al (2007). Treatment of<br /> acute pancreatic pseudocysts after severe acute pancreatitis. J<br /> 1. Adams DB, Srinivasan A (2000). Failure of percutaneous<br /> Gastrointest Surg, 11(3): 357-363.<br /> catheter drainage of pancreatic pseudocyst. Am Surg, 66(3):<br /> 17. Parks RW, Tzovaras G, Diamond T, Rowlands BJ (2000).<br /> 256-261.<br /> Management of pancreatic pseudocysts. Ann R Coll Surg<br /> 2. Aghdassi AA, Mayerle J, Kraft M, et al (2006). Pancreatic<br /> Engl, 82(6): 383-387.<br /> pseudocysts-when and how to treat? HPB (Oxford), 8(6): 432-<br /> 18. Phạm Hữu Tùng (2008). Điều trị nang giả tụy bằng đặt stent<br /> 441.<br /> dẫn lưu qua nội soi tiêu hóa, Luận văn thạc sĩ Y học, Đại học<br /> 3. Brugge William R (2005). Management of chronic pancreatic<br /> Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.<br /> pseudocyts: when to observe, when and how to drain.<br /> 19. Phạm Văn Bình (1997). Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị<br /> Clinical Pancreatology for Practising Gastroenterologists and<br /> phẫu thuật nang giả tụy. Luận văn thạc sĩ Y học, Đại học Y<br /> Surgeons, 1st edition, Blackwell, pp. 323-330.<br /> khoa Hà Nội.<br /> 4. Cavallini A, Butturini G, Malleo G, et al (2011). Endoscopic<br /> 20. Sharma SS, Bhargawa N, Govil A (2002). Endoscopic<br /> transmural drainage of pseudocysts associated with<br /> management of pancreatic pseudocyst: a long-term follow-up.<br /> pancreatic resections or pancreatitis: a comparative study.<br /> Endoscopy, 34(3): 203-207.<br /> Surg Endosc, 25(5): 1518-1525.<br /> 21. Trần Văn Phơi (1996). Đặc điểm về chẩn đoán và điều trị nang<br /> 5. Khanna AK, Tiwary SK, Kumar P (2012). Pancreatic<br /> giả tụy. Luận án phó tiến sĩ khoa học, Đại học Y Dược Thành<br /> pseudocyst: therapeutic dilemma. Int J Inflam, pp. 279476.<br /> phố Hồ Chí Minh.<br /> 6. Lê Đình Thái (2002). Nghiên cứu chẩn đoán, chỉ định và kết<br /> 22. Văn Tần, Hồ Khánh Đức và Cs (2004). Đặc điểm và kết quả<br /> quả điều trị phẫu thuật nang giả tụy. Luận văn thạc sĩ Y học,<br /> điều trị nang giả tụy tại Bệnh viện Bình Dân (1995 - 2004). Y<br /> Học viện Quân y Hà Nội.<br /> học Thành phố Hồ Chí Minh, 8(3): 167-172.<br /> 7. Lê Lộc, Phạm Như Hiệp, Hồ Hữu Thiện (2004). Kết quả điều<br /> 23. Varadarajulu S, Bang JY, Sutton BS, et al (2013), "Equal<br /> trị nang giả tụy. Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 8(3): 173-176.<br /> efficacy of endoscopic and surgical cystogastrostomy for<br /> 8. Lê Văn Thành (1996). Góp phần nghiên cứu đặc điểm lâm<br /> pancreatic pseudocyst drainage in a Randomized Trial.<br /> sàng, cận lâm sàng chẩn đoán và điều trị phẫu thuật nang giả<br /> Gastroenterology, pp. 583-590.<br /> tụy. Luận văn thạc sĩ Y học, Học viện Quân y Hà Nội.<br /> 24. Weckman L, Kylanpaa ML, Puolakkainen P, Halttunen J<br /> 9. Lin H, Zhan XB, Jin ZD, Zou DW, Li ZS (2014). Prognostic<br /> (2006). Endoscopic treatment of pancreatic pseudocysts. Surg<br /> factors for successful endoscopic transpapillary drainage of<br /> Endosc, 20(4): 603-607.<br /> pancreatic pseudocysts. Dig Dis Sci, 59(2): 459-464.<br /> 25. Yin WY, Chen HT (2005). The role of surgery in pancreatic<br /> 10. Markocka-Maczka K., Grabowski K., Tabota R. (2007).<br /> pseudocyst. Hepatogastroenterology, 52(64):1266-1273.<br /> Surgical treatment of pancreatic pseudocysts. Gastroenterol<br /> Pol, 14(2): 117-120.<br /> 11. Melman L, Azar R, Beddow K, et al (2009). Primary and<br /> Ngày nhận bài báo: 24/11/2015<br /> overall success rates for clinical outcomes after laparoscopic,<br /> endoscopic, and open pancreatic cystgastrostomy for Ngày phản biện nhận xét bài báo: 27/11/2015<br /> pancreatic pseudocysts. Surg Endosc, 23(2): 267-271.<br /> Ngày bài báo được đăng: 15/02/2015<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 134 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2