intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng nối máy điều trị ung thư trực tràng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng nối máy điều trị ung thư trực tràng trình bày đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng nối máy điều trị ung thư trực tràng 1/3 trên và 1/3 giữa tại Bệnh viện Thanh Nhàn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng nối máy điều trị ung thư trực tràng

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐẠI TRỰC TRÀNG NỐI MÁY ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG Đào Quang Minh*, Nguyễn Văn Phước*, Nguyễn Thành Vinh*, Phạm Văn Biên* TÓM TẮT 3 Subjects and methods: - Including 45 Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu patients with cervical cancer in the upper and thuật nội soi cắt đại trực tràng nối máy điều trị middle segments more than 5 cm from the anal ung thư trực tràng 1/3 trên và 1/3 giữa tại Bệnh margin, who were treated by laparoscopic viện Thanh Nhàn. colorectal resection using a cutter - anastomosis Đối tượng và phương pháp: - Gồm 45 BN at Thanh Nhan hospital since January 2017. until UTTT đoạn trên và giữa cách rìa hậu môn trên 5 May 2020. cm, được điều trị phẫu thuật nội soi cắt đoạn đại Results: The average surgery time was 153.8 trực tràng sử dụng máy cắt – nối tại bệnh viện ± 28.9 minutes. Patients pass stool usually within Thanh Nhàn từ 1/2017 đến 5/2020. 3 days after surgery (46.7%). The average Kết quả: Thời gian mổ trung bình là 153,8 ± postoperative time was 15.5 ± 6.2 days, with only 28,9 phút. Bệnh nhân trung tiện thường trong 13.3% complication of wound infection. vòng 3 ngày sau mổ (46,7%). Thời gian hậu phẫu Conclusion: The application of the cutting- trung bình là 15,5 ± 6,2 ngày, chỉ gặp biến chứng splicing machine in colorectal cancer surgery is nhiễm trùng vết mổ 13,3%. not only safe in terms of oncology and surgery, Kết luận: Việc ứng dụng máy cắt – nối trong but also contributes to improving the quality of phẫu thuật UTTT đạt hiệu quả không chỉ an toàn treatment for patients. về mặt ung thư học và ngoại khoa mà còn góp phần nâng cao chất lượng điều trị cho bệnh nhân. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư trực tràng (UTTT) là một trong SUMMARY những bệnh thường gặp và chiếm khoảng EARLY RESULTS OF LAPAROSCOPIC một nửa trong ung thư đại trực tràng [1]. COLORECTAL CANCER SURGERY Bệnh đang ngày càng tăng lên [2], [3], [4], Objectives: To evaluate the early results of [5], [6]. Theo Tổ chức Y tế thế giới (WHO laparoscopic colectomy with machine-connected 2000) hàng năm trên thế giới có khoảng 10 colorectal cancer treatment for upper third and triệu người bị ung thư, trong đó ung thư đại middle third of rectal cancer at Thanh Nhan trực tràng đứng hàng thứ 3. Hospital. Điều trị ung thư trực tràng là điều trị đa mô thức với sự phối hợp của phẫu thuật, tia *Bệnh viện Thanh Nhàn xạ và các phương pháp toàn thân, trong đó Chịu trách nhiệm chính: Phạm Văn Biên phẫu thuật đóng vai trò chính. Trước đây Email: phamvanbien1913@gmail.com phẫu thuật cắt trực tràng phá hủy cơ thắt hậu Ngày nhận bài: 01/03/2022 môn đã trở thành phương pháp phẫu thuật Ngày phản biện khoa học: 01/06/2022 Ngày duyệt bài:01/07/2022 chính trong nhiều thập kỷ đối với UTTT giữa 16
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 và thấp, vì các tác giả tuân theo nguyên tắc thư trực tràng nên ngày càng được áp dụng cắt xa bờ khối u ít nhất 5 cm. Tuy nhiên, xu một cách rộng rãi. Ở Việt Nam, phẫu thuật hướng điều trị triệt căn này đã làm cho tâm nội soi có sử dụng máy khâu nối đại trực lý bệnh nhân luôn có cảm giác nặng nề, mất tràng đã được áp dụng tại nhiều bệnh viện: đi đường tiêu hoá tự nhiên, phải mang hậu Bệnh viện Việt Đức, Bệnh viện 103, … trong môn nhân tạo suốt đời, Qua thập kỷ 70 và 80, đó có Bệnh viện Thanh Nhàn. Cũng đã có kỹ thuật cắt đoạn trực tràng nối ngay ngày một số báo cáo tuy vậy chưa có nghiên cứu càng tỏ ra có hiệu quả. Ranh giới an toàn đã nào đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt được Dukes và William nghiên cứu kỹ qua đoạn và nối máy trong ung thư trực tràng phẫu tích và quan sát vi thể và chứng minh đoạn 1/3 trên và giữa tại Bệnh viện Thanh khoảng cách 2 cm được coi là khoảng cách Nhàn. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu an toàn tối thiểu cho việc cắt đoạn trực tràng đề tài với mục tiêu sau: Đánh giá kết quả (97,5% không có ung thư xâm lấn). Trước sớm của phẫu thuật nội soi cắt đại trực tràng thập kỷ 70 do không có máy nối, nối bằng nối máy điều trị ung thư trực tràng 1/3 trên tay không thể thực hiện được do miệng nối và 1/3 giữa tại Bệnh viện Thanh Nhàn. sâu và khung chậu hẹp (nhất là ở nam giới). Các loại máy khâu nối hiện đại được chế tạo II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU vào năm 1973 tại Hoa Kỳ và ngày càng được 2.1. Đối tượng cải tiến đã thể hiện các ưu điểm là dễ thực - Gồm 45 BN UTTT đoạn trên và giữa hiện, rút ngắn thời gian phẫu thuật, tăng khả cách rìa hậu môn trên 5 cm, được điều trị năng bảo tồn cơ thắt (BTCT) đặc biệt là các phẫu thuật nội soi cắt đoạn đại trực tràng sử miệng nối thấp, nên máy khâu nối ngày càng dụng máy cắt – nối tại bệnh viện Thanh được áp dụng trên lâm sàng. Trong suốt thời Nhàn từ 1/2020 đến nay. gian dài, phẫu thuật mở vẫn là kinh điển 2.2. Phương pháp nghiên cứu trong điều trị ngoại khoa ung thư trực tràng. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu Song từ những năm đầu thập niên 1990 với mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu. Được tiến hành từ tháng 1/2020 đến nay. sự bùng nổ của phẫu thuật nội soi ổ phúc Cỡ mẫu thuận tiện. mạc, phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực 2.2.2. Chỉ định: tràng bắt đầu được áp dụng rộng rãi ở khắp BN được chẩn đoán UTTT đoạn 1/3 trên các trung tâm ngoại khoa trên thế giới, với và 1/3 giữa, đoạn từ trên 5cm từ bờ dưới u những ưu điểm đã được chứng minh như ít tới rìa hậu môn với mô bệnh học là UTBM gây thương tổn thành bụng, ít đau sau mổ, tuyến. giảm tỷ lệ nhiễm trùng, giảm thoát vị thành Giai đoạn bệnh Dukes A, B, C. bụng, rút ngắn thời gian nằm viện, phục hồi BN được phẫu thuật có kế hoạch, theo sức khoẻ nhanh hơn, và có tính thẩm mỹ cao. phương pháp cắt đoạn đại trực tràng nối máy, Đặc biệt, phương pháp phẫu thuật nội soi cho có biên bản phẫu thuật chi tiết. phép tiếp cận vùng tiểu khung dễ dàng hơn 2.2.3. Quy trình phẫu thuật so với phẫu thuật mở ở những bệnh nhân ung 17
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 Bệnh nhân được đặt tư thế sản khoa, chân - Bước 1: Phẫu tích và tách phần đại tràng phải thấp hơn chân trái, đầu thấp 20 độ và sigma và trực tràng. nghiêng phải 15 độ - Bước 2: Tiếp tục xác định các động mạch sigma, động mạch mạc treo tràng dưới và phẫu tích nhẹ nhàng để bộc lộ động mạch mạc treo tràng dưới bằng kềm phẫu tích sau đó dùng clip, Hemolock hay chỉ buộc để khống chế và cắt động mạch này. - Bước 3: Cắt mạc treo kết tràng sigma để làm cho phần đại tràng này tự do bằng cách: Ngay vị trí cắt của mạch máu tiến hành cắt mạc treo đại tràng sigma và kết tràng xuống về phía trái. - Bước 4: Xác định vị trí cần cắt, dùng dụng cụ cắt tự động gọi là GIA cắt ngang Hình 1. Tư thế BN và vị trí đặt trocar. trực tràng đoạn dưới u và mở bụng một - Phẫu thuật cắt đoạn đại trực tràng đường nhỏ để đưa khối u và đoạn đại tràng ra (kiểu cắt trước – AR, và cắt trước thấp để tiếp tục thì nối ruột bằng máy. LAR) - Bước 5: Kiểm tra lại diện bóc tách, - Đặc điểm chung: Tuổi, giới, vị trí u, cầm máu và dẫn lưu. kích thước u. - Bước 6: Lấy bỏ bệnh phẩm, xả khí - Cận lâm sàng: Nội soi đại trực tràng ống CO2, đóng các lỗ trocar. mềm có sinh thiết, giải phẫu bệnh trước mổ 2.2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu 18
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 qua sinh thiết nội soi, chụp CT ổ bụng, xét - Kết quả điều trị: Kết quả sớm (thời gian nghiệm máu trước mổ…. trung tiện, đau sau mổ, biến chứng sớm, thời gian nằm viện sau mổ). III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm chung Tuổi 64,5 ± 12,7 Nữ: 33,33% Giới Nam: 66,67% 5-10 cm:62,2% Vị trí u ≥10 cm:37,8% ≤ 1/4 chu vi: 11,1% 1/4 -1/2 chu vi: 35,4% Kích thước u so với lòng trực tràng 1/2- 3/4 chu vi: 31,2% > 3/4 chu vi: 22,3% Bảng 2: Ứng dụng PTNS điều trị ung thư trực tràng nối máy Thời gian phẫu thuật 153,8 ± 28,9 phút (90-220 phút) 29mm: 77,8% Máy nối sử dụng trong phẫu thuật 31mm: 22,2% Số hạch vét được 12, 5 ± 5,5 (5 – 15 hạch) 4 cm: 48,9 % Tai biến trong mổ: 5 BN đều là chảy máu chiếm 11,1 %. Bảng 3. Kết quả sớm Bệnh nhân trung tiện thường trong vòng 3 Thời gian trung tiện ngày sau mổ (46,7%). Thời gian đau sau mổ 2,14 ± 0,83 ngày(1 - 6 ngày) Biến chứng sớm 3 TH nhiễm khuẩn vết mổ Thời gian nằm viện sau mổ 15,5 ± 6,2 ngày IV. BÀN LUẬN Tuổi, giới: Tuổi trung bình: 64,5 ± 12,7 Qua nghiên cứu 45 trường hợp UTTT tuổi, chủ yếu tuổi >40 (95,6%), tỷ lệ nam/ nữ đoạn 1/3 trên và 1/3 giữa được phẫu thuật nội = 2/1. soi cắt đoạn đại trực tràng - nối máy, chúng Chụp cắt lớp vi tính ổ bụng chưa phản ánh tôi rút ra một số kết luận sau. chính xác mức độ xâm lấn thành trực tràng. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng CEA có độ nhạy thấp nhưng có giá trị tiên lượng và theo dõi trong UTTT. 19
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC BỆNH VIỆN THANH NHÀN LẦN THỨ VIII NĂM 2022 Giải phẫu bệnh: Chủ yếu là ung thư biểu Fuente Perucho A. (2004), Study of factors mô tuyến (100%). related to quality of life in patients with Kết quả ứng dụng máy cắt nối trong locally advanced rectal cancer. Rev Esp phẫu thuật. Enferm Dig 2004, 96(11), 746-757 Thời gian mổ trung bình là 153,8 ± 28,9 2. Đoàn Hữu Nghị, Phạm Hoàng Anh (1994), phút. Bệnh nhân trung tiện thường trong Ung thư trực tràng trên người Hà nội. Tạp chí vòng 3 ngày sau mổ (46,7%). Thời gian hậu ngoại khoa, (2), 27- 72. phẫu trung bình là 15,5 ± 6,2 ngày. 3. Phạm Hoàng Anh, Trần Hồng Trường, Phẫu thuật đảm bảo về mặt ung thư học. Nguyễn Hoài Nga và cs (1995) Ung thư ở Sử dụng máy cắt- nối đã thể hiện ưu điểm người Hà Nội 1994. Tạp chí y học thực hành. ở những miệng nối thấp. Chuyên san ung thư học, Hà Nội, 96-98. Phẫu thuật đã đảm bảo tính an toàn: Tai 4. Akbari R.P., Wong W.D (2003), Endorectal biến trong mổ thấp, không có trường hợp nào ultrasound and the preoperative staging of tử vong trong và sau mổ. rectal cancer. Sandivian Journal of Surgery, Chỉ gặp biến chứng nhiễm trùng vết mổ 92, 25-33. 13,3%. 5. Faivre CF., Maurel J., Benhamiche AM., Việc ứng dụng máy cắt – nối trong phẫu Herbert C., et al (1999), Evidence of thuật UTTT đạt hiệu quả không chỉ an toàn improving survival of patients with rectal về mặt ung thư học và ngoại khoa mà còn cancer in France: a population based study. góp phần nâng cao chất lượng điều trị cho Gut, 44, 377-381. bệnh nhân. 6. Kim D.G., Madoft R.D. (1998), Transanal treatment of rectal cancer: Ablative methods V. KẾT LUẬN and open resection. Surgical oncology, 15, Việc ứng dụng máy cắt – nối trong phẫu 101-113. thuật UTTT đạt hiệu quả không chỉ an toàn 7. ASC. Cancer facts and figures 2008 (2009). về mặt ung thư học và ngoại khoa mà còn 10. 13/01/2009, góp phần nâng cao chất lượng điều trị cho http://caonline.amcancersoc.org/cgi/content/fu bệnh nhân. ll/ 58/ 2/7> Có thể áp dụng phẫu thuật cắt đoạn đại 8. Hiệp hội quốc tế chóng ung thư (UICC) trực tràng và nối máy trong UTTT đoạn trên (1991), Ung thư đại trực tràng và hậu môn, và giữa, hiện nay bảo hiểm y tế đã thanh toán Ung thư học lâm sàng. Nhà xuất bản y học, máy nối và máy cắt trong phẫu thuật nội soi chi nhánh TP Hồ Chí Minh, 475 - 493. do vậy bệnh nhân giảm được chi phí phẫu 9. Nguyễn Hồng Tuấn (1996), Đặc điểm lâm thuật. sàng, mức độ xâm lấn di căn trên thương tổn phẫu thuật và mô bệnh học của ung thư biểu TÀI LIỆU THAM KHẢO mô tuyến trực tràng. Luận văn thạc sỹ khoa 1. Perez Lara JF, Navarro Pinero A, de la học y dược, Học viện quân Y. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2