intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả tuyển chọn giống ngô lai mới trên đất lúa kém hiệu quả tại vùng đồng bằng sông Cửu Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kết quả tuyển chọn giống ngô lai mới trên đất lúa kém hiệu quả tại vùng đồng bằng sông Cửu Long trình bày khả năng chống chịu bất thuận của các giống ngô lai tại 3 tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long; Năng suất của các giống lựa chọn qua 3 tỉnh thuộc ĐBSCL.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả tuyển chọn giống ngô lai mới trên đất lúa kém hiệu quả tại vùng đồng bằng sông Cửu Long

  1. TÀI LIỆU THAM KHẢO ệ ện Trà Cú năm 2009, 2010, ệu lưu hành nội bộ). ục Thủy lợi tỉnh Sóc Trăng (2013) ệ ể ập mặn ảnh ệ ần Đề ổ ế hưởng đến sản xuất lúa vụ Xuân H ệ ệ ần Đề năm 2010, ệu lưu hành nội bộ). ệu lưu hành nội bộ). ập mặn ở Đồng bằng ở ệ ể ửu Long. ất bản Nông nghiệp. ỉnh Sóc Trăng năm (2013). ổ ễn Văn Thắng, Nguyễn Trọng Hiệu, ế ệ ỉnh Sóc Trăng năm 2009, ần Thục, Phạm Thị Thanh Hương, ệu lưu hành ễn Thị Lan v ũ Văn Thăng ội bộ). ến đổi khí hậu và tác động ở Việt Nam ở ệ ể ện Kh ọc Khí tượng Thủy văn v ỉnh Trà Vinh năm (2013). ổ ế trường. ệ ỉnh Trà Vinh năm 2009, 2010, ệ ể ệu lưu hành nội bộ). ệ ổ ế ệ ện Long Phú năm 2010, ận b ệu lưu hành nội bộ). Người phản biện: TS. Đ ế Anh ệ ể ản biện: 8/5/2015 ệ ổ ế ệt đăng: 14/5/2015 KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN GIỐNG NGÔ LAI MỚI ÊN ĐẤT LÚA KÉM HIỆU QUẢ TẠI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Lê Quý Kha1, Trần Kim Định1, Châu Ngọc Lý2, Bùi Xuân Mạnh1 ABSTRACT Results of selecting new hybrids maize on lands shifting of less efficient rice - growing\areas in the Me Kong Delta 20 maize hybrids for yield trials, sourced from Vietnamese institutions and the private sector including Syngenta (NK67), and Dekalb (DK9901), were sown in Dong Nai, and 2 provinces situated in the Me Kong Delta: Hau Giang and Long An, in minor acid sulphate soils containing a pH of 5.0 - 5.5. The trial included three replications in a randomized complete block design (RCBD) conducted during two cropping seasons - spring - summer and summer - autumn in 2014. The hybrids flowered at 50 - 52 days after planting and physiologically matured between 94 - 97 days after planting. This suggested that they would be suitable for cropping systems of three crop seasons per year in Me Kong Delta. The average yield of the genotypes across locations was -1 52.03, 54.92 and 57.60 quintals ha and heritability of genotypes in each location was 0.51, 0.81 -1 and 0.61, respectively. The mean yield of DK9901 was 58.82 quintals ha , ranking 7th among 20 hybrids, and NK67 was 47.58 quintals ha , ranking 19th. The grand mean was 54.92 quintals ha-1; -1 ện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam. ện Nghi ứu Ngô.
  2. heritability for all genotypes (0.79). The highest yield was produced by the Southern Seed Company, the hybrid SSC474 (69.39 quintals ha -1), which yielded significantly more maize than -1 -1 DK9901 (58.19 quintals ha ) at P
  3. Trong đó H là độ ổn định di truyền theo ện mưa nhiều, trạng thái cây v ạng thái ĩa rộng, σ là phương sai kiểu gen, ắp ph ợp với sản xuất ngô trên đất lúa ằng b ương trung b ủa giống tại vùng ĐBSCL, 4 trong số 20 giống ngô 1 điểm thí nghiệm (MS ), σ /r là phương được chọn lựa để báo cáo (Bảng 1). Thời ủa sai số c ư/số lần lặp. ừ gieo ỗ cờ của các giống biến độ ừ 50 ừ gieo ừ III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ừ gieo ại đất ở từng tỉnh. Căn cứ 1. Thời gian sinh trưởng ầu 3 vụ trong năm, giống ngô có ằm đáp ứng mục ti ống ời gian sinh trưởng từ gieo có năng suất cao, chống chịu tốt với điều ợp. Bảng 1. Thời gian sinh trưởng của các giống ngô lai triển vọng tại Hậu Giang, Đồng Tháp và Long An, vụ Xuân Hè, Hè Thu năm 2014 Từ gieo - trỗ cờ Từ gieo - phun râu Thời gian sinh trưởng (ngày) (ngày) (ngày) TT Tên giống Hậu Đồng Long Hậu Đồng Long Hậu Đồng Long Giang Tháp An Giang Tháp An Giang Tháp An 1 SSC474 (SSC) 51 51 49 53 53 51 94 94 95 2 LCH9A (NMRI) 52 50 49 53 52 52 93 94 95 3 DK9901 (Dekalb) 52 52 51 54 53 53 95 94 95 4 NK67 (Syngenta) 52 52 51 54 54 53 96 94 96 Trung bình toàn thí 52,1 51,1 54,0 52,8 95,9 94,0 95,0 nghiệm 20 giống 2. Khả năng chống chịu bất thuận của ĐBSCL, ít bị khô vằn (điểm 1,7), tỷ lệ các giống ngô lai tại 3 tỉnh thuộc Đồng ễm sâu đục thân thấp (5%), bộ lá bền bằng sông Cửu Long (điểm 2,3), ít đổ ễ (2,9%), khi chín bị héo ại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long ỷ lệ thối bắp thấp (1,9%). (ĐBSCL), giống ngô ph ợp phải có cây ều đặc tính tương ứng, lá bền, chống đổ tốt, không bị chết đương đối chứng DK9901, đặc biết ít bị ớm (héo xanh) v ắp ít bị thối giai ối bắp nhất (0,7%), cứng cây ít bị đổ rễ đoạn thu hoạch khi mưa cuối vụ (Xuân H ất (1,4%). LCH9A có bộ lá không bền ố 4 giống chọn lựa, giống DK9901 ằng DK9901 (héo xanh 15,7%) nhưng vẫn ống đối chứng có nhiều ưu điểm tại ấp hơn NK67 (héo xanh 41%) (Bảng 2). Bảng 2. Khả năng chống chịu của các giống ngô lai lựa chọn tại 3 tỉnh vùng ĐBSCL, vụ Xuân Hè 2014 Khô vằn sau Sâu đục thân Độ bền bộ Đổ rễ Héo xanh Thối bắp Giống ngô lai trỗ 20 ngày sau trỗ 20 ngày lá khi chín khi chín khi chín khi chín (1 - 5) (%) (1 - 5) (%) (%) (%) SSC474 (SSC) 2,0 7,0 3,3 1,4 7,7 0,7 LCH9A (NMRI) 2,7 10,3 2,3 5,0 15,7 1,3 NK67 (Syngenta) 4,0 15,2 2,5 6,4 41,0 2,9 DK9901 (Dekalb) 1,7 5,0 2,3 2,9 7,2 1,9 Điểm 1 - 5, 1 là tốt nhất, 5 là kém nhất. Số liệu trung bình qua 3 điểm thí nghiệm ở 3 tỉnh.
  4. ột giống ngô ph ợp với đất lúa ấp) giống n ịu mưa kém dễ bị héo vùng ĐBSCL cần có năng suất cao, bao kín ếu sẽ đạt trạng thái cây kém ắp v ạng thái bắp đẹp khi thu hoạch. (điểm cao). Bảng 3 cho thấy giống ụ Xuân H ại ĐBSCL ạng thái cây (điểm 1,7), bắp thường gặp mưa, nếu giống ngô n ắp đẹp (điểm 1,0) v ắp (điểm 1,7). ạt chống chịu mưa kém sẽ dễ bị trạng Tương tự LCH9A có trạng thái cây v ắp ắp kém như nhiễm sâu đục bắp, thối đạt y ầu (điểm 2 ắp (điểm ắp, hở bắp ở tỷ lệ cao. Trạng thái cây ặc d ạng thái ũng biểu hiện mức độ chịu điều kiện mưa cây kém (điểm 3,0) nhưng bắp vẫn đẹp v ều, giống n ứng, lá bền, ít bị ắp (điểm 1,7 ể NK67 ẽ đạt trạng thái cây tốt (điểm ớm hơn các giống khác. Bảng 3. Trạng thái cây, bắp và độ hở lá bi của các giống ngô lựa chọn tại 3 tỉnh thuộc ĐBSCL, Xuân Hè 2014 Trạng thái cây Trạng thái bắp Độ bao kín bắp Giống ngô lai (1 - 5) (1 - 5) (1 - 5) SSC474 (SSC) 1,7 1,0 1,7 LCH9A (NMRI) 2,0 2,0 1,0 NK67 (Syngenta) 3,0 1,7 2,0 DK9901 (Dekalb) 2,0 2,0 2,0 Điểm 1 - 5, 1 là tốt nhất, 5 là kém nhất. Số liệu trung bình qua 3 điểm thí nghiệm ở 3 tỉnh. 3. Năng suất của các giống lựa chọn ức độ đồng đều qua các lần lặp ở Đồng qua 3 tỉnh thuộc ĐBSCL Tháp kém hơn 2 điểm ở Hậu Giang v Năng suất trung b ống thử ống SSC474 đạt năng suất ệm qua các điểm trong vụ Xuân H ến đứng đầu trong số 20 giống ở Đồng Tháp động từ 52,05 tạ/ha (Đồng Tháp) đến 57,60 ạ/ha) v ậu Giang (76,4 tạ/ha), ạ/ha (Long ạ/ha cao hơn năng suất của DK9901 ở mức có ĩa qua các điểm). Năng suất ĩa (P0,05) và đạt vị trí thứ nhất qua ới tất cả các giống. Qua chỉ số H như vậy, ỉnh (69,39 tạ/ha). Tuy nhi ứng tỏ các giống thể hiện năng suất sai đứng thứ 2) và đạt 72,4 tạ/ha ở Long An a các điểm l (đứng thứ 3 sau LCH9A trong số 20 ĩa là năng suất của các giống qua các ống). Tại Long An, LCH9A đạt năng điểm thể hiện kiểu gen khá ổn định, ít bị tác ất 68,8 tạ/ha, đứng thứ 2 tro ố 20 động qua các lần lặp qua các điểm. Tại Hậu ống, tuy vậy chưa vượt DK9901 ở mức ỉ số H đạt cao (0,81 v ĩa thống k ảng 4). ở Đồng Tháp chỉ đạt 0,51, tức
  5. Bảng 4. Năng suất của các giống ngô lai lựa chọn qua 3 tỉnh thuộc ĐBSCL vụ Xuân Hè 2014 Đồng Tháp Hậu Giang Long An Trung bình 3 tỉnh Giống ngô lai Trung Thứ tự Trung Thứ tự Trung Thứ tự Trung Thứ tự bình trong 20 bình trong 20 bình trong 20 bình trong 20 (tạ/ha) giống (tạ/ha) giống (tạ/ha) giống (tạ/ha) giống SSC474 66,7 1 76,4 1 7,28 5 69,39 1 LCH9A 65,1 3 2 61,0 5 6,88 2 63,39 3 NK67 40,7 18 47,0 16 5,85 19 47,58 19 DK9901 55,1 7 51,3 12 6,94 7 58,19 7 Trung bình toàn 52,04 54,9 57,60 54,92 thí nghiệm (tạ/ha) H 0,51 0,81 0,61 0,79 CV(%) 18,6 11,9 1,63 LSD.05 *16,0 ** 10,8 17,0 ống thí nghiệm tại 3 tỉnh, Đề nghị tiến h ựng quy tr ống SSC474 có năng suất đứng đầu (đạt ến cáo thử nghiệm diện ạ/ha), trạng thái cây đẹp (điểm 1,7, ộng hơn với giống SSC474 v ỏ nhất), bắp đẹp (điểm 1) v ắp ụ Xuân H ại các ĐBSCL. (điểm 1,7). Giống LCH9A đạt năng suất đứng thứ 3 nhưng có trạng thái cây đẹp TÀI LIỆU THAM KHẢO (điểm 2,0), bắp đẹp (điểm 2,0) v ắp bao ục Trồng trọt ộ Nông nghiệp v kín (điểm 1) nên được lựa chọn, b ạnh ển nông thôn (2013). ế hoạch chuyển ống DK9901 ống đang phổ biến ngo đổi đất lúa kém hiệu quả sang trồng cây ản xuất tại ĐBSCL. ngô, đỗ tương và rau màu khác. IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ới giống DK9901 (Công ty Hướng dẫn khảo sát so ệt Nam) v ảo nghiệm giống ngô lai. ống đang được sử dụng ọc Kỹ thuật. 40 Trang. ộng r ở ĐBSCL, có thời gian sinh trưởng lần lượt 95, 96 ngày, năng suất lần ận b lượt đạt 58,19 v ạ/ha, 2 giống Người phản biện: PGS.TS. Nguyễn Văn V ết ời gian sinh ản biện: 15/4/2015 trưởng 95 ngày, năng suất đạt lần lượt l ệt đăng: 14/5/2015 ạ/ha ph ợp với vụ Xuân ại ĐBSCL.
  6. NGHIÊN CỨU SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI TRONG VỤ HÈ THU VÀ THU ĐÔNG NĂM 2013 TẠI THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI, TỈNH BÌNH PHƯỚC Lưu Thị Thanh Thất 1, Lê Quý Kha2, Phan Thị Vân3, Lê Thị Kiều Oanh3, Châu Ngọc Lý4 ABSTRACT Trials on growth and development of several hybrids maize in Summer - Autumn and Autum - Winter Crops in 2013 at Binh Phuoc Province of Vietnam The experiment was conducted in the Summer and Autumn/Winter crops in 2013 in Dong Xoai town, Binh Phuoc with 11 maize single hybrids developed by Vietnam Maize Research Insititute (KK11 - 6; LCH9; CN12-1; VS89; VS36; VS26; VS - 71B; AG89 - TB15; KK366B; LVN81; KH087 - 12) and two varieties CP888, VN8960 as checks. Experimental results show that: Time from sowing to maturity were 90 - 100 days in both experiments, belonging to the medium maturity group, at Dong Xoai, Binh Phuoc. In both experiments, LCH 9 showed the highest yielding (6.58 tons ha - 1 in summer - autumn and 6.52 tons ha - 1 in autumn - winter), tolerant to BLSB, drought and of good ear aspect. Key words: Binh Phuoc, Dong Xoai, yield, maize hybrids, maturity and tolerance. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ L.) được nhập nội ụng trong nước. Năm 2013, kim ngạch ệt Nam khoảng trên 300 năm nhưng ập khẩu ngô từ các thị trường về Việt ững năm của thế kỷ XX sản xuất ấn và 6 tháng đầu năm ngô của nước ta mới thực sự phát triển nhờ ả nước đ ải nhập 2.394.081 tấn ứng dụng ưu thế lai trong chọn tạo giống ổng cục Hải quan, 2014). Từ giống ngô lai được thử nghiệm đầu tiên ặc dù được coi là cây lương quan vào năm đến nay đã Việt Nam có ọng thứ hai sau lúa nhưng sản xuất ngô ở ều giống ngô lai tốt đáp ứng được y Bình Phước còn phát triển rất chậm Năm ầu của sản xuất như: LVN10, LVN99, năng suất ngô của tỉnh mới đạt tạ chỉ bằng so với năng suất ặc d ậy năng suất ngô nước ta vẫn bình quân của cả nước ơ cấu ấp, năm 2013 mới chỉ bằng 80,3% ống ngô của B ước c ất hạn chế, năng suất ngô b ế giới. Sản ủ yếu l ếp, giống nhập nội. Các lượng ngô tuy đ đạt 5.190,9 ngh ấn ống ngô ọn tạo trong nước có ưu nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu sử điểm l ả năng chống chịu tốt hơn chưa Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su. ện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam. Trường Đại học Nông lâm Thái Nguy Viện Nghiên cứu Ngô
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2