intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khả năng chuyển hóa của các chất

Chia sẻ: Lan Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

68
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo bài thuyết trình 'khả năng chuyển hóa của các chất', khoa học tự nhiên, công nghệ sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khả năng chuyển hóa của các chất

  1. 07/10/2011 Nội dung  Vòng tuần hoàn nitrogen trong tự nhiên  Vai trò của VSV trong vòng tuần hoàn nitrogen  Vai trò của VSV trong các quá trình chuyển hóa nitrogen Vai trò của VSV trong vòng tuần hoàn Vòng tuần hoàn nitrogen trong tự nhiên nitrogen  Trong tự nhiên, N tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Trong cơ thể sinh vật, N tồn tại ở dạng các phân tử hữu cơ như protein, aa  Sinh vật chết  VSV hoại sinh phân giải  aa  Các aa  NH3 hoặc NH4+  vi khuẩn amon hóa  NH4+  NO3-  vi khuẩn nitrate hóa  NO3-  N2  vi khuẩn phản nitrate hóa  N2  các hợp chất N hữu cơ  vi khuẩn cố định đạm  Nếu sự hoạt động của một nhóm nào đó ngừng lại, toàn bộ sự chuyển hoá của vòng tuần hoàn cũng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. 1
  2. 07/10/2011 Quá trình amon hóa Quá trình amon hóa Sự amon hóa urea  Sự amon hóa urea  Urea có trong thành phần nước tiểu của người và động  Sự amon hóa protein vật. Urea chứa tới 46.6% nitrogen, vì thế nó là một nguồn dinh dưỡng đạm tốt đối với cây trồng.  Tuy nhiên, thực vật không thể đồng hoá trực tiếp urea mà phải qua quá trình amôn hoá Quá trình amon hóa Quá trình amon hóa  Quá trình amôn hoá urea chia làm 2 giai đoạn  Trong nước tiểu còn có acid uric, tồn tại trong đất một thời  Giai đoạn đầu dưới tác dụng của enzyme urease tiết ra bởi gian acid uric sẽ bị phân giải thành urea và acid tartronic. các vi sinh vật, urea sẽ bị thuỷ phân tạo thành muối Sau đó urea tiếp tục bị phân giải thành NH3. carbonate amoni.  Giai đoạn 2, carbonate amoni chuyển hoá thành NH3, CO2 và H2O. CO(NH2)2 + 2 H2O  (NH4)2CO3 (NH4)2CO3  2NH3 + CO2 + H2O 2
  3. 07/10/2011 Quá trình amon hóa Quá trình amon hóa  Nhóm vi sinh vật phân giải urea và acid uric còn có khả  Nhiều loại vi khuẩn có khả năng amôn hoá urea, chúng năng amôn hoá cyanamid calci là một loại phân bón hoá đều tiết ra enzyme urease. Trong đó có một số loài có hoạt học. tính phân giải cao như Planosarcina urea, Micrococcus  Chất này sau khi đi vào đất cũng bị chuyển hoá thành urea urea, Bacillus amylovorum, Proteus vulgaris… rồi sau đó qua quá trình amôn hoá được chuyển thành  Đa số vi sinh vật phân giải urea thuộc nhóm hiếu khí hoặc NH3. kỵ khí không bắt buộc, chúng ưa pH trung tính hoặc hơi CN-NCa + 2 H2O  CN-NH2 + Ca(OH)2 kiềm. CN-NH2 + H2O  CO(NH2)  Bởi vậy khi sử dụng urea làm phân bón người ta thường kết hợp với bón vôi hoặc tro, đồng thời làm thoáng đất. Quá trình amon hóa Quá trình amon hóa protein  Protein là thành phần quan trọng của tế bào  Protein chứa tới 15 – 17% nitrogen, nhưng cây trồng không thể hấp thu trực tiếp protein mà phải thông qua sự phân huỷ của vi sinh vật.  Vi sinh vật phân huỷ protein có khả năng tiết ra enzyme protease bao gồm proteinase và peptidase 3
  4. 07/10/2011 Quá trình amon hóa Quá trình amon hóa  Các acid amin bị deamin hoá bởi vi sinh vật nhờ enzyme  Tỷ lệ C:N trong đất rất quan trọng đối với nhóm vi sinh deaminase, sau đó tạo ra sản phẩm cuối cùng là amôn vật phân huỷ protein  Các acid amin có vòng như tryptophan, khi phân giải sẽ  Nếu như tỷ lệ này quá cao, trong đất quá ít đạm vi sinh vật tạo thành các hợp chất có mùi thối như indole và skatole sẽ tranh chấp thức ăn đạm đối với cây trồng, chúng phân  Các acid amin chứa S như methionine, cystein, vi sinh vật huỷ được bao nhiêu là hấp thu bấy nhiêu. giải phóng ra H2S, chất này độc đối với cây trồng  Nếu tỷ lệ C:N quá thấp, đạm dư thừa, quá trình phân huỷ  Một số hợp chất amin sinh ra trong quá trình amôn hoá có sẽ chậm lại, cây trồng không có đạm khoáng để hấp thụ. tác dụng độc đối với người và động vật. Ví dụ Ala-  Tỷ lệ C:N bằng 20 là thích hợp nhất cho quá trình amôn deaminose như histamin, armatin…đó chính là nguyên hoá protein, có lợi nhất đối với cây trồng. nhân bị nhiễm độc hức ăn thịt cá thiu thối hoặc thịt hộp để quá lâu (ô nhiễm thực phẩm) Quá trình amon hóa Quá trình nitrate hóa  Nhiều vi sinh vật có khả năng amôn hoá protein.  Nhóm vi khuẩn có Bacillus mycoides, B.mesentericus, B.  Sau quá trình amôn hoá  NH3, một phần phản ứng với subtilis, Pseudomonas fluorescens, Clostridium các anion trong đất tạo thành các muối amôn. Một phần sporogenes… muối amôn cũng được cây trồng hấp thu, phần còn lại  Xạ khuẩn có Streptomyces griseus… được oxy hoá thành dạng nitrate gọi là quá trình nitrate  Vi nấm có Aspergillus oryzae, A. flavus, A. niger, hoá. Penicilium camemberti…  Nhóm vi sinh vật tiến hành quá trình này gọi chung là nhóm vi khuẩn nitrate hoá bao gồm 2 nhóm tiến hành qua 2 giai đoạn. 4
  5. 07/10/2011 Quá trình nitrate hóa Quá trình nitrate hóa Giai đoạn nitrite hóa Giai đoạn nitrate hóa  Là quá trình oxy hóa NH4+ tạo thành NO2-  Là quá trình oxy hóa NO2- thành NO3- NH4+ + 3/2 O2  NO2- + H2O + 2H + Q NO2- + ½ O2  NO3- + Q  Nhóm vi khuẩn nitrite hoá bao gồm 4 chi khác nhau:  Nhóm vi khuẩn tiến hành oxy hoá NO2- thành NO3- Nitrosomonas, Nitrosocystis, Nitrosolobus và bao gồm 3 chi khác nhau: Nitrobacter, Nitrospira và Nitrosospira Nitrococcus Quá trình nitrate hóa Giai đoạn nitrate hóa Quá trình phản nitrate  Quá trình nitrate hoá là một khâu quan trọng trong vòng  Là quá trình các hợp chất đạm dạng nitrate ở trong đất rất tuần hoàn nitrogen, nhưng đối với nông nghiệp nó có dễ bị khử biến thành nitrogen phân tử nhiều điều bất lợi.  Dạng đạm nitrate thường dễ bị rữa trôi  quá trình phản nitrate hoá tạo thành khí N2 làm cho đất mất đạm.  Anion NO3- thường kết hợp với ion H+ trong đất tạo thành HNO3 làm cho pH đất giảm xuống rất bất lợi cho cây trồng.  Hơn nữa, lượng NO3- dư thừa trong đất được cây trồng hấp thu nhiều làm cho hàm lượng nitrate trong sản phẩn lương thực, thực phẩm cao gây độc cho người và gia súc. 5
  6. 07/10/2011 Quá trình cố định nitrogen  Phản ứng khử NO3- thành N2 chỉ xảy ra trong điều kiện kỵ  Cơ chế của quá trình cố định nitrogen phân tử khí  Vi khuẩn cố định nitrogen  Nhóm vi sinh vật thực hiện quá trình phản nitrate hoá phân bố rộng rãi trong đất. Thuộc nhóm tự dưỡng hoá năng có Thiobacillus denitrificans, Hydrogenomonas agilis… Thuộc nhóm dị dưỡng có Pseudomonas denitrificans, Micrococcus denitrificanas, Bacillus licheniformis…  Đối với nông nghiệp quá trình phản nitrate hoá là một quá trình bất lợi vì nó làm cho đất mất đạm Quá trình cố định nitrogen Quá trình cố định nitrogen Cơ chế quá trình cố định nitrogen phân tử  Quá trình cố định nitơ sinh học là một quá trình khử N2 thành NH3 dưới tác dụng của men nitrogenase sinh ra bởi Nitơ phân tử được cấu tạo từ 2 nguyên tử nitơ nối vi sinh vật. với nhau bằng 3 dây nối N ≡ N. Nếu muốn liên kết nitơ với hydro  amoniac thì phản ứng phải được tiến hành ở nhiệt độ 6000C và áp suất 1000 atm. Trong khi đó nhóm vi khuẩn cố định nitơ có thể biến khí nitơ thành hợp chất đạm ở các điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất. Vậy cơ chế cố định của nó là như thế nào? NH3 được hình thành đến một mức độ nào đó sẽ kìm hãm sự hoạt động của nitrogenase, nó chính là yếu tố điều hoà hoạt tính của enzyme. 6
  7. 07/10/2011 Quá trình cố định nitrogen Quá trình cố định nitrogen  Ở vi khuẩn cố định nitơ sống cộng sinh với cây bộ đậu, cơ Vi khuẩn cố định nitrogen chế cố định nitơ có phần nào phức tạp hơn vì nó có liên quan đến thực vật  Vi khuẩn cố định nitơ cộng sinh với cây bộ đậu còn gọi là  Thực vật tạo ra Leghemoglobin, chất này đóng vai trò vi khuẩn nốt sần. Chúng hình thành những nốt sần ở rễ chuỗi chuyển điện tử từ quá trình quang hợp của cây vào cây, đôi khi ở cả thân cây phần gần với đất và cư trú trong nitrogenase của vi khuẩn đó.  Tại nốt sần, vi khuẩn tiến hành quá trình cố định nitơ, sản phẩm cố định được một phần sử dụng cho vi khuẩn và một phần sử dụng cho cây  Rhizobium Quá trình cố định nitrogen Quá trình cố định nitrogen  Azotobacter trong môi trường nhân tạo có đặc tính đa  Vi khuẩn nốt sần thuộc loại hiếu khí, ưa pH trung tính hình: hoặc hơi kiềm, thích hợp với nhiệt độ 28 - 300C, độ ẩm 60  Khi còn non chúng có dạng trực khuẩn hình que, có tiên - 80%. mao, có khả năng di động.  Chúng có khả năng đồng hoá các nguồn carbon khác  Khi già Azotobacter mất khả năng di động, tế bào chuyển nhau như các loại đường đơn, đường kép, acid hữu cơ, thành dạng hình cầu, xung quanh được bao bọc bởi một lớp vỏ nhày glycerin v.v...  Clostridium là một loại vi khuẩn kị khí sống tự do trong  Trong đất có hai họ vi khuẩn chủ yếu: Azotobacter, đất, có khả năng hình thành bào tử. Loài phổ biến nhất Clostridium trong đất là Clostridium pasteurianum  Khi còn non có khả năng di động bởi tiên mao.  Khi già mất khả năng di động. Khi hình thành bào tử thường có hình con thoi do bào tử hình thành lớn hơn kích thước tế bào. 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2