Nguyễn Thị Trà My<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
96(08): 187 - 194<br />
<br />
KHẢ NĂNG TỔ HỢP VÀ CƠ CẤU<br />
NGHĨA CỦA TỪ “BỤNG, DẠ” TRONG TIẾNG VIỆT<br />
Nguyễn Thị Trà My*<br />
Trường Đại học Khoa học - ĐH Thái Nguyên<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Trong giới hạn của bài viết này, chúng tôi tiến hành khảo sát, miêu tả và phân tích một cách toàn<br />
diện, tỉ mỉ về: Khả năng tổ hợp của vị từ với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng, dạ); cơ cấu<br />
nghĩa bao gồm: nghĩa đen và nghĩa chuyển cũng như nghĩa biểu trưng của các danh từ chỉ bộ phận<br />
cơ thể người (bụng, dạ) đặc biệt trong thành ngữ và tục ngữ. Trên cơ sở miêu tả và phân tích sẽ<br />
góp phần nhất định vào nghiên cứu và giảng dạy về nhóm các danh từ chỉ bộ phận cơ thể người<br />
cũng như các vị từ hữu quan trong tiếng Việt.<br />
Từ khóa: Khả năng tổ hợp, cơ cấu nghĩa, bụng, dạ, tiếng Việt<br />
<br />
Trong kho từ vựng tiếng Việt, số lượng các từ<br />
chỉ các bộ phận trên cơ thể con người rất<br />
phong phú, bao gồm hai lớp từ thuần Việt và<br />
Hán Việt. Không những thế, người Việt Nam<br />
còn ghép các từ ấy lại để thành các từ mới.<br />
Chẳng hạn, đã có bụng, ruột, lòng, dạ và gan,<br />
chúng ta lại có các từ ghép: bụng dạ, lòng dạ,<br />
ruột gan; đã có mặt, mũi và mày, chúng ta lại<br />
có các từ ghép: mặt mày và mặt mũi; đã có<br />
tay và chân, chúng ta lại có chân tay và tay<br />
chân... Lượng từ vựng chỉ các bộ phận trên cơ<br />
thể vì thế mà tăng vọt; cấu trúc ý nghĩa của<br />
chúng nhờ thế mà cũng đa dạng hơn.*<br />
Theo Nguyễn Thiện Giáp [4; tr478]: Vị từ<br />
(verb) là từ biểu thị hành động, trạng thái và<br />
đặc trưng của sự vật như: đi, chạy, hiểu, hát,<br />
ném, cho, chết, ngủ... Đây là từ loại có tính<br />
phổ quát trong hầu hết các ngôn ngữ. Trong<br />
các ngôn ngữ biến hình, vị từ có những phụ tố<br />
đặc trưng cho chúng và có thể biến đổi theo<br />
ngôi, thời, thức, dạng... Nhưng đặc trưng<br />
trung tâm của vị từ là trong câu nó phải được<br />
kèm theo một hoặc một số danh ngữ, tức là nó<br />
đòi hỏi các tham tố…Trong các ngôn ngữ<br />
không biến hình như tiếng Việt, vị từ là từ<br />
loại có thể tự mình làm thành một đoản ngữ<br />
hoặc làm trung tâm của một đoản ngữ vị từ,<br />
trong đó, đoản ngữ vị từ là đoản ngữ có thể<br />
làm vị ngữ ở trong câu. Người ta thường chia<br />
vị từ thành hai loại là: vị từ nội động và vị từ<br />
ngoại động.<br />
*<br />
<br />
Tel: 0983 732638, Email: tramy.vnnn@gmail.com<br />
<br />
1. Danh sách các động từ kết hợp với<br />
“bụng, dạ”<br />
Chúng tôi còn tiến hành khảo sát, phân loại<br />
các động từ trong bảng thống kê dựa vào khả<br />
năng kết hợp của chúng với các danh từ chỉ<br />
bộ phận cơ thể nói riêng (trong đó có bụng,<br />
dạ) và các danh từ khác nói chung:<br />
Bảng 1: Danh sách các động từ kết hợp với<br />
“bụng, dạ”<br />
STT<br />
<br />
Động<br />
từ<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
<br />
Bấm<br />
Đau<br />
Định<br />
Tức<br />
Vác<br />
Vỡ<br />
Buộc<br />
Chắc<br />
<br />
DT<br />
chỉ<br />
bụng,<br />
dạ<br />
bụng<br />
bụng<br />
bụng<br />
bụng<br />
bụng<br />
bụng<br />
bụng<br />
dạ<br />
<br />
STT<br />
<br />
Động<br />
từ<br />
<br />
9<br />
10<br />
11<br />
12<br />
13<br />
14<br />
15<br />
<br />
Chột<br />
Đổi<br />
Tạc<br />
Lót<br />
Ngót<br />
Trở<br />
Xót<br />
<br />
DT<br />
chỉ<br />
bụng,<br />
dạ<br />
dạ<br />
dạ<br />
dạ<br />
dạ<br />
dạ<br />
dạ<br />
dạ<br />
<br />
Dựa vào khả năng kết hợp của động từ với<br />
danh từ nói chung và danh từ chỉ bộ phận cơ<br />
thể nói riêng (trong đó có bụng, dạ), chúng<br />
tôi chia động từ thành 3 loại sau: Loại 1:<br />
Động từ vừa kết hợp được với danh từ chỉ bộ<br />
phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ) vừa kết<br />
hợp được với các danh từ khác. Loại 2: Động<br />
từ không kết hợp được với danh từ chỉ bộ<br />
phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ). Loại 3:<br />
Động từ chỉ kết hợp được với danh từ chỉ bộ<br />
phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ). Theo<br />
bảng thống kê trên về các động từ có khả<br />
năng kết hợp với bụng, dạ trong từ điển<br />
chúng tôi thấy: Có 15 động từ có khả năng kết<br />
187<br />
<br />
Nguyễn Thị Trà My<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
hợp với bụng, dạ. Trong đó: Có 7 từ kết hợp<br />
với bụng; có 8 từ kết hợp với dạ.<br />
- Phân loại các động từ về khả năng kết hợp<br />
với danh từ thường và các từ chỉ bộ phận cơ<br />
thể là bụng, dạ như sau:<br />
Bảng 2: Danh sách các động từ và danh từ<br />
thường kết hợp với “bụng, dạ”<br />
TT<br />
DT<br />
Động<br />
chỉ<br />
Danh từ thường<br />
từ<br />
bụng,<br />
dạ<br />
1<br />
bấm<br />
có (dây)<br />
có<br />
2<br />
đau<br />
không<br />
có<br />
3<br />
định<br />
có (vị, thần)<br />
có<br />
4<br />
tức<br />
có (nước, sữa)<br />
có<br />
5<br />
vác<br />
có ( gỗ, củ)<br />
có<br />
6<br />
vỡ<br />
có ( chum, vại )<br />
có<br />
7<br />
buộc<br />
có ( dây, túi)<br />
có<br />
8<br />
chột<br />
không<br />
có<br />
9<br />
đổi<br />
có ( quần áo, xe)<br />
có<br />
10<br />
tạc<br />
có (hình dáng, tượng)<br />
có<br />
11<br />
lót<br />
có ( nồi, ổ)<br />
có<br />
12<br />
chuyển có (gió, mùa)<br />
có<br />
13<br />
xót<br />
có (của, tiền, con)<br />
có<br />
<br />
Nhìn vào bảng khảo sát trên, chúng tôi rút ra<br />
một số nhận xét sau: Chỉ có 2/13 trường hợp<br />
động từ chỉ kết hợp được với các danh từ chỉ<br />
bộ phận cơ thể. Đó là các động từ: Đau, chột.<br />
Ngoài khả năng kết hợp với bụng, dạ những<br />
động từ này còn kết hợp được với các danh từ<br />
chỉ bộ phận cơ thể khác nhưng số lượng rất<br />
hạn chế. Chẳng hạn: Đau: bụng, đầu, chân,<br />
tay, dạ dày, mắt, xương, lòng, cổ, vai.... Chột:<br />
dạ, mắt…<br />
* Xét loại 1: Động từ có khả năng kết hợp<br />
với cả danh từ thường lẫn danh từ chỉ bộ<br />
phận cơ thể (bụng, dạ)<br />
Có 11/13 trường hợp động từ có khả năng vừa<br />
kết hợp được với các danh từ chỉ bộ phận cơ<br />
thể vừa kết hợp được với các danh từ khác<br />
(xem bảng khảo sát). Chúng tôi xin dẫn ra<br />
một số ví dụ cụ thể sau:<br />
1. Từ định: [7; tr325]<br />
+ Định tính, định lượng, định hướng, định<br />
danh..: Định chỉ hành động nêu ra một cách<br />
rõ ràng, không thay đổi sau khi đã có suy<br />
nghĩ, tìm hiểu, cân nhắc.<br />
+ Định bụng: có ý định làm việc gì (gần<br />
giống nghĩa của định tâm, định thần)<br />
188<br />
<br />
96(08): 187 - 194<br />
<br />
VD: Tôi định bụng mai sẽ đi Hà Nội.<br />
=> Trường hợp này định mang nghĩa bóng,<br />
nghĩa chuyển: từ việc chỉ hành động nêu ra<br />
một cách rõ ràng, không thay đổi sau khi đã<br />
có suy nghĩ, tìm hiểu, cân nhắc để… chuyển<br />
sang nghĩa bóng chỉ ý định làm việc gì đó<br />
(định bụng)<br />
2. Từ tức: [7; tr1078]<br />
+ Tức nước, tức hơi: Ở trạng thái có vật chứa<br />
đựng bên trong bị dồn nén quá chặt đến mức<br />
như muốn phá bung ra.<br />
+ Tức sữa, tức ngực: Tức chỉ trạng thái cảm<br />
giác có cái gì bị dồn ứ, nén chặt ở một bộ<br />
phận nào đó của cơ thể, làm rất khó chịu.<br />
+ Tức bụng: Có cảm giác rất khó chịu khi có<br />
điều sai trái, vô lý nào đó tác động đến mình<br />
mà mình thấy đành chịu, không làm gì được.<br />
(gần giống nghĩa với tức mình).<br />
VD: Bà ấy nói rất khó nghe. Tức bụng, tôi<br />
đành bỏ đi chỗ khác.<br />
=> Trường hợp này tức mang nghĩa bóng,<br />
nghĩa chuyển: từ việc chỉ trạng thái cảm giác<br />
có cái gì bị dồn ứ, nén chặt ở một bộ phận nào<br />
đó của cơ thể, làm rất khó chịu để… chuyển<br />
sang nghĩa bóng chỉ cảm giác rất khó chịu khi<br />
có điều sai trái, vô lý nào đó tác động đến<br />
mình mà mình thấy đành chịu, không làm gì<br />
được (tức bụng, tức mình).<br />
3. Từ buộc [7; tr90]<br />
+ Buộc lạt, buộc dây, buộc túi...Buộc chỉ<br />
hành động làm cho bị giữ chặt ở một vị trí<br />
bằng sợi dây<br />
+ Buộc lòng: làm cho hoặc bị lâm vào tình<br />
thế nhất thiết phải làm điều gì đó trái ý muốn<br />
vì không có cách nào khác ở trong thế vạn bất<br />
đắc dĩ phải làm gì<br />
+ Buộc bụng: góp nhặt, tiết kiệm<br />
VD: Chị ấy phải thắt lưng buộc bụng để nuôi<br />
thằng con học đại học.<br />
=> Trường hợp này buộc mang nghĩa bóng,<br />
nghĩa chuyển: từ việc chỉ hành động làm<br />
cho bị giữ chặt ở một vị trí bằng sợi dây<br />
để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ hành động<br />
góp nhặt, tiết kiệm (buộc bụng, thắt lưng<br />
buộc bụng)<br />
<br />
Nguyễn Thị Trà My<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
4. Từ đổi [7; tr337]<br />
+ Đổi tiền lẻ: Đổi chỉ hành động đưa cái mình<br />
có để lấy cái người khác có, theo thỏa thuận<br />
giữa hai bên.<br />
+ Đổi tên, đổi địa chỉ: Đổi chỉ hành động thay<br />
bằng cái khác.<br />
+ Đổi tính nét, đổi gió, đổi hướng, đổi đời:<br />
Đổi chỉ hành động biến chuyển từ trạng thái,<br />
tính chất này sang trạng thái, tính chất khác.<br />
+ Đổi dạ: thái độ bạc bẽo, không chung thủy<br />
hoặc phản bội.<br />
VD: Yêu nhau 5 năm vậy mà hắn đổi dạ để đi<br />
theo người khác.<br />
=> Trường hợp này đổi mang nghĩa bóng,<br />
nghĩa chuyển: từ việc chỉ hành động đưa cái<br />
mình có để lấy cái người khác có, theo thỏa<br />
thuận ngữa hai bên hoặc chỉ hành động thay<br />
bằng cái khác hay biến chuyển từ trạng thái,<br />
tính chất này sang trạng thái, tính chất khác<br />
để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ thái độ bạc<br />
bẽo, không chung thủy hoặc phản bội (đổi dạ,<br />
đổi lòng, thay lòng đổi dạ)<br />
5. Từ tạc [7; tr883]<br />
+ Tạc tượng, tạc hình dáng, tạc bia: Tạc chỉ<br />
hành động tạo ra một hình dạng mỹ thuật theo<br />
mẫu đã dự định bằng cách đẽo, gọt, chậm trên<br />
vật liệu rắn<br />
+ Tạc dạ: ghi sâu trong tâm trí không bao<br />
giờ quên<br />
VD: Những gì mà chị đã làm cho tôi, tôi luôn<br />
ghi lòng tạc dạ.<br />
=> Trường hợp này tạc mang nghĩa bóng,<br />
nghĩa chuyển: từ việc chỉ hành động chỉ hành<br />
động tạo ra một hình dạng mỹ thuật theo mẫu<br />
đã dự định bằng cách đẽo, gọt, chậm trên vật<br />
liệu rắn để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ thái<br />
độ bạc bẽo, không chung thủy hoặc phản bội<br />
(tạc dạ, ghi lòng tạc dạ)<br />
* Xét loại 3: Động từ chỉ kết hợp với danh<br />
từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng, dạ):<br />
Nhóm này gồm 2/13 động từ: Đau và chột.<br />
- Trong các trường hợp trên, động từ đau có<br />
các nét nghĩa sau: (1): Có cảm giác khó chịu<br />
ở bộ phận bị tổn thương nào đó của cơ thể:<br />
đau bụng, đau chân, đau tay, đau mắt....(2):<br />
Ốm: đau nặng, đói ăn rau, đau uống thuốc.<br />
<br />
96(08): 187 - 194<br />
<br />
(3): Ở trạng thái tinh thần, tình cảm rất khó<br />
chịu: đau lòng (4): Có tác dụng làm cho đau:<br />
(vấn đề) đau đầu. [7; tr291]. Như vậy, động<br />
từ đau khi kết hợp với danh từ chỉ bộ phận cơ<br />
thể bụng mang nét nghĩa thứ (1), (nghĩa đen)<br />
- Trong các trường hợp trên, động từ chột có<br />
các nét nghĩa sau:(1): Có một mắt bị hỏng:<br />
chột mắt (2) Cây trồng hoặc gia súc mất khả<br />
năng phát triển bình thường: cây cam bị chột<br />
(3): Thấy sợ và mất bình tĩnh vì đột ngột cảm<br />
thấy điều mình đang giấu giếm hình như có<br />
nguy cơ bị phát hiện: chột dạ. [7;tr171]. Như<br />
vậy, động từ chột khi kết hợp với danh từ chỉ<br />
bộ phận cơ thể dạ mang nét nghĩa thứ (2),<br />
(nghĩa bóng).<br />
Nhận xét: Như vậy, trong hầu hết các trường<br />
hợp mà chúng tôi đã khảo sát (11/13 trường<br />
hợp) đa số các động từ khi kết hợp với bụng,<br />
dạ đều mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển dựa trên<br />
nét nghĩa đen khi kết hợp với các danh từ khác.<br />
2. Danh sách các tính từ kết hợp với<br />
“bụng, dạ”<br />
Thống kê các tính từ có thể đi với bụng và dạ<br />
trong từ điển chúng tôi có bảng thống kê sau:<br />
<br />
STT<br />
<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
10<br />
11<br />
<br />
Bảng 3: Danh sách các tính từ<br />
kết hợp với “bụng, dạ”<br />
Tính DT<br />
STT Tính<br />
từ<br />
chỉ<br />
từ<br />
bụng,<br />
dạ<br />
Ỏng<br />
bụng<br />
12<br />
Vững<br />
No<br />
bụng<br />
13<br />
Ngang<br />
Tức<br />
bụng<br />
14<br />
Nhẹ<br />
Thực bụng<br />
15<br />
Non<br />
Chắc bụng<br />
16<br />
Nóng<br />
Xấu<br />
bụng<br />
17<br />
Nức<br />
Tốt<br />
bụng<br />
18<br />
Sáng<br />
Xuôi bụng<br />
19<br />
Tối<br />
Nặng bụng<br />
20<br />
Ngót<br />
Yên<br />
dạ<br />
21<br />
Thối<br />
Mát<br />
dạ<br />
22<br />
Chắc<br />
<br />
DT<br />
chỉ<br />
bụng,<br />
dạ<br />
dạ<br />
dạ<br />
dạ<br />
dạ<br />
dạ<br />
dạ<br />
dạ<br />
dạ<br />
dạ<br />
dạ<br />
dạ<br />
<br />
Dựa vào khả năng kết hợp của tính từ với<br />
danh từ nói chung và danh từ chỉ bộ phận cơ<br />
thể nói riêng (trong đó có bụng, dạ) chúng tôi<br />
chia tính từ thành 3 loại sau:<br />
Loại 1: Tính từ vừa kết hợp được với danh từ<br />
chỉ bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ) vừa<br />
kết hợp được với các danh từ khác. Loại 2:<br />
Tính từ không kết hợp được với danh từ chỉ<br />
189<br />
<br />
Nguyễn Thị Trà My<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
bộ phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ). Loại<br />
3: Tính từ chỉ kết hợp được với danh từ chỉ bộ<br />
phận cơ thể (trong đó có bụng, dạ)<br />
Theo bảng thống kê trong từ điển tiếng Việt<br />
về các tính từ có khả năng kết hợp với bụng,<br />
dạ, chúng tôi thấy:<br />
- Có 22 tính từ có khả năng kết hợp với bụng,<br />
dạ. Trong đó: Có 9 từ kết hợp với bụng; Có<br />
13 từ kết hợp với dạ<br />
- Phân loại các tính từ về khả năng kết hợp<br />
với danh từ thường và các từ chỉ bộ phận cơ<br />
thể là bụng, dạ như sau:<br />
Bảng 4: Danh sách các tính từ và danh từ thường<br />
kết hợp với “bụng, dạ”<br />
STT<br />
DT từ<br />
Tính<br />
Danh từ thường<br />
bụng,<br />
từ<br />
dạ<br />
1<br />
Ỏng<br />
không<br />
có<br />
2<br />
No<br />
có (cơm, nước)<br />
có<br />
3<br />
Tức<br />
có (hơi, nước)<br />
có<br />
4<br />
Thực<br />
có (cảnh, tình)<br />
có<br />
5<br />
Chắc<br />
có (hạt, chân)<br />
có<br />
6<br />
Xấu<br />
có (áo, xe)<br />
có<br />
7<br />
Tốt<br />
có (áo, mũ)<br />
có<br />
8<br />
Nặng<br />
có (thùng, nước)<br />
có<br />
9<br />
Xuôi<br />
có (gió, cơm)<br />
có<br />
10<br />
Yên<br />
có (sóng, nước)<br />
có<br />
11<br />
Mát<br />
có (gió, tay)<br />
có<br />
12<br />
Vững<br />
có (nhà, cầu)<br />
có<br />
13<br />
Ngang<br />
có (tài, sức)<br />
có<br />
14<br />
Nhẹ<br />
có (bàn, ghế)<br />
có<br />
15<br />
Non<br />
có (chuối, mướp)<br />
có<br />
16<br />
Nóng<br />
có (không khí, có<br />
nước)<br />
17<br />
Nức<br />
có (danh, tiếng)<br />
có<br />
18<br />
Sáng<br />
có (đèn, trăng)<br />
có<br />
19<br />
Tối<br />
có (trời, đèn)<br />
có<br />
20<br />
Ngót<br />
có (rau)<br />
có<br />
21<br />
Thối<br />
có (rau, quả)<br />
có<br />
<br />
Nhìn vào bảng khảo sát trên, chúng tôi rút ra<br />
một số nhận xét sau:<br />
* Xét loại 1: Tính từ có khả năng kết hợp<br />
với cả danh từ thường lẫn danh từ chỉ bộ<br />
phận cơ thể (bụng, dạ)<br />
Có 20/21 trường hợp tính từ có khả năng vừa<br />
kết hợp được với các danh từ chỉ bộ phận cơ<br />
thể vừa kết hợp được với các danh từ khác (xem<br />
bảng khảo sát). Một số ví dụ cụ thể như sau:<br />
190<br />
<br />
96(08): 187 - 194<br />
<br />
1. Từ thực [7; tr937]<br />
- Thực: thực là có thật, có thể nhận biết trực<br />
tiếp bằng giác quan. VD: Cảnh vật như thực,<br />
như hư.<br />
- Thực bụng: chân thành, cư xử tốt với người<br />
khác<br />
VD: Anh ấy rất thực bụng với tôi.<br />
=> Trường hợp này thực mang nghĩa bóng,<br />
nghĩa chuyển: từ việc chỉ trạng thái của sự vật<br />
thực sự tồn tại, có thể nhận biết được bằng<br />
các giác quan để chuyển sang nghĩa bóng chỉ<br />
sự chân thành, thành thật của một người nào<br />
đó (thực bụng, thực lòng).<br />
2. Từ yên [7; tr1168]<br />
- Yên vị: Yên là ở trạng thái không động đậy,<br />
xê xích hoặc thay đổi vị trí, tư thế.<br />
- Sóng yên: Yên là ở trạng thái ổn định,<br />
không có biến động, xáo trộn, rắc rối.<br />
- Yên dạ: Ở trạng thái tâm lý không có điều gì<br />
phải lo lắng cả (gần giống yên lòng, yên tâm)<br />
VD: Con cứ yên dạ lên đường nhập ngũ.<br />
=> Trường hợp này yên mang nghĩa bóng,<br />
nghĩa chuyển: từ trạng thái không động đậy,<br />
xê xích hoặc thay đổi vị trí, tư thế, không có<br />
biến động, xáo trộn, rắc rối để… chuyển sang<br />
nghĩa bóng chỉ trạng thái tâm lý không có<br />
điều gì phải lo lắng cả (yên dạ)<br />
3. Từ mát [7; tr612]<br />
- Gió mát, nước mát: Mát là có nhiệt độ vừa<br />
phải, không nóng, nhưng cũng không lạnh,<br />
gây cảm giác dễ chịu.<br />
- Mát tay: Mát là có cảm giác khoan khoái dễ<br />
chịu, không nóng bức<br />
- Thuốc mát: Mát là có tác dụng làm cho cơ thể<br />
không bị nhiệt, không bị rôm sảy, mụn nhọt<br />
- Mát dạ: hả hê, vui thích trong lòng do được<br />
thỏa ý (gần giống mát lòng, mát lòng hởi dạ,<br />
mát mày mát mặt, mát dạ hả lòng)<br />
VD: Con giỏi giang, cha mẹ mát lòng mát dạ.<br />
=> Trường hợp này mát mang nghĩa chuyển:<br />
từ có nhiệt độ vừa phải, không nóng, nhưng<br />
cũng không lạnh, gây cảm giác dễ chịu, khoan<br />
khoái để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ sự hả<br />
hê, vui thích trong lòng do được thỏa ý (mát<br />
<br />
Nguyễn Thị Trà My<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
dạ, mát lòng, mát lòng hởi dạ, mát mày<br />
mát mặt, mát dạ hả lòng)<br />
4. Từ vững [7; tr1135]<br />
- Ghế vững, nhà vững...: Vững là có khả năng<br />
giữ nguyên vị trí trên mặt nền hoặc giữ<br />
nguyên tư thế mà không dễ dàng bị lung lay,<br />
bị ngã, bị đổ<br />
- Vững tay lái, vững tay nghề: Vững là có<br />
năng lực đương đầu với những hoàn cảnh bất<br />
lợi để thực hiện như bình thường nhiệm vụ,<br />
chức năng của mình.<br />
- Vững bụng, vững dạ: cảm thấy có được điều<br />
kiện để yên tâm làm việc gì, không có gì phải<br />
lo ngại, mặc dù có khó khăn lớn (gần giống<br />
vững tâm, vững dạ, vững lòng).<br />
VD: Đi đêm trong rừng, nhưng có hai người<br />
cũng vững dạ hơn.<br />
=> Trường hợp này vững mang nghĩa chuyển:<br />
từ có khả năng giữ nguyên vị trí trên mặt nền,<br />
giữ nguyên tư thế mà không dễ dàng bị lung<br />
lay, bị ngã, bị đổ hoặc có năng lực đương đầu<br />
với những hoàn cảnh bất lợi để thực hiện như<br />
bình thường nhiệm vụ, chức năng của mình<br />
để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ trạng thái<br />
cảm thấy có được điều kiện để yên tâm làm<br />
việc gì, không có gì phải lo ngại, mặc dù có<br />
khó khăn lớn (vững dạ, vững tâm, vững dạ,<br />
vững lòng)<br />
5. Từ non [7; tr734]<br />
- Cỏ non, mầm non, da non: Non là ở giai<br />
đoạn mới mọc, mới sinh ra, chưa phát triển<br />
đầy đủ<br />
- Đậu non, gạch non, non lửa: Non là dưới<br />
mức chuẩn, dưới mức yêu cầu phải đạt được<br />
- Non dạ: yếu về bản lĩnh, tinh thần, thiếu can<br />
đảm, hay lo sợ (gần giống non gan)<br />
VD: Trông tướng thế mà non dạ.<br />
=> Trường hợp này non mang nghĩa chuyển:<br />
từ ở giai đoạn mới mọc, mới sinh ra, chưa<br />
phát triển đầy đủ hoặc dưới mức chuẩn, dưới<br />
mức yêu cầu phải đạt được để… chuyển sang<br />
nghĩa bóng chỉ yếu về bản lĩnh, tinh thần,<br />
thiếu can đảm, hay lo sợ (non dạ)<br />
<br />
96(08): 187 - 194<br />
<br />
6. Từ nhẹ [7; tr716]<br />
- Gió nhẹ, nhẹ tay, nhẹ chân: Nhẹ là có<br />
cường độ, sức tác động yếu, hoặc dùng sức<br />
ít, không mạnh<br />
- Đồ ăn nhẹ: Nhẹ là không gây cảm giác nặng<br />
nề, khó chịu cho cơ thể hoặc tinh thần<br />
- Bệnh nhẹ, lỗi nhẹ: Nhẹ là ở mức độ thấp,<br />
không dẫn đến hậu quả tai hại, không<br />
nghiêm trọng<br />
- Nhẹ dạ: có tính dễ tin người, thiếu chín<br />
chắn, nên thường bị lừa<br />
VD: Anh ta trót nhẹ dạ nên bị mắc mưu.<br />
=> Trường hợp này nhẹ mang nghĩa chuyển:<br />
từ có cường độ, sức tác động yếu, hoặc dùng<br />
sức ít, không mạnh hoặc ở mức độ thấp,<br />
không dẫn đến hậu quả tai hại, không nghiêm<br />
trọng để… chuyển sang nghĩa bóng chỉ có<br />
tính dễ tin người, thiếu chín chắn, nên thường<br />
bị lừa (nhẹ dạ, nhẹ dạ cả tin)<br />
* Xét loại 3: Tính từ chỉ kết hợp với danh<br />
từ chỉ bộ phận cơ thể (bụng, dạ):<br />
Chỉ có 1/21 trường hợp tính từ chỉ kết hợp<br />
được với các danh từ chỉ bộ phận cơ thể. Đó<br />
là tính từ: ỏng.<br />
Ỏng bụng: có 2 nét nghĩa sau: (1): Bụng<br />
phình to không bình thường, do có bệnh<br />
(bụng ỏng đít beo). (2): (Đặt trong ngữ cảnh<br />
cụ thể, chỉ người phụ nữ): người phụ nữ đang<br />
trong giai đoạn mang thai: bụng ỏng [7;<br />
tr751.] Trong ngữ cảnh trên bụng ỏng mang<br />
nghĩa chuyển (nét nghĩa 2)<br />
Nhận xét: Trong 21 trường hợp xét trên, chỉ<br />
có 1/21 trường hợp là tính từ chỉ đi với bụng,<br />
dạ còn lại đều có thể đi với cả danh từ thường<br />
lẫn bụng, dạ. Ở các trường hợp này hầu hết<br />
đều mang nghĩa bóng, nghĩa chuyển để chỉ<br />
một trạng thái tâm lý nào đó, hoặc trạng thái<br />
cảm xúc nào đó.<br />
3. Một số thành ngữ, tục ngữ có chứa các<br />
từ bụng, dạ<br />
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát các thành<br />
ngữ, tục ngữ có chứa các từ “ bụng, dạ” trong<br />
cuốn Tuyển tập thành ngữ, tục ngữ Việt Nam<br />
[2]. Kết quả thu được như sau:<br />
191<br />
<br />