intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG THUÊ MUA TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM

Chia sẻ: Hà Nguyễn Thúy Quỳnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

268
lượt xem
47
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 06 về Thuê tài sản, ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài chính, các thuật ngữ trong chuẩn mực này đợc hiểu nh sau: Thuê tài sản: Là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để đợc nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG THUÊ MUA TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM

  1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG THUÊ MUA TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM
  2. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG THUÊ MUA TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM 1. Khái niêm: Theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 06 về Thuê tài sản, ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài chính, các thuật ngữ trong chuẩn mực này đợc hiểu nh sau: Thuê tài sản: Là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để đợc nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần. Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro va lợi ích gắn liền với quyền sỡ hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sỡ hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. Thuê hoạt động: Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính.
  3. Hợp động thuê tài sản không huỷ ngang: Là hoạt động thuê tài sản mà hai bên không thể đơn phơng chấm dứt hợp đồng, trừ các trờng hợp: a) Có sự kiện bất thờng xảy ra nh: - Bên cho thuê không giao đúng hạn tài sản cho thuê; - Bên thuê không trả tiền thuê theo đúng quy định trong hợp động thuê tài sản: - Bên thuê hoặc bên cho thuê vi phạm hợp đồng; - Bên thuê bị phá sản hoặc giải thể; - Ngời bảo lãnh bị phá sản hoặc giải thể và bên cho thuê không chấp thuận đệ nghị chấm dứt bảo lãnh hoặc đề nghị ngời bảo lãnh khác thay thế của bên thuê; - Tài sản cho thuê bị mất hoặc h hỏng không thể sữa chữa phục hồi đợc. b) Đợc sự đồng ý của bên cho thuê. c) Nếu hai bên thoả thuận một hợp đồng mới về thuê tài sản đó hoặc tài sản tơng tự. d) Bên thuê thanh toán thêm một khoản tiền ngay tại một thời điểm khởi đầu thuê tài sản. Thời điểm khởi đầu thuê tài sản: Là ngày xảy ra trớc một trong hai ngày: ngày quyền sử dụng tài sản đợc chuyển giao cho bên thuê và ngày tiền thuê bắt đầu đợc tính theo các điều khoản quy định trong hợp đồng. Thời hạn thuê tài sản: Là khoảng thời gian của hợp đồng thuê tài sản không huỷ ngang cộng với khoảng thời gian bên thuê đợc gia hạn thuê tài sản đã ghi trong hợp đồng, phải trả thêm hoặc không phải trả thêm chi phí nếu quyền gia hạn này xác định đợc tơng đối chắc chắn ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu: a) Đối với bên thuê: Là khoản thanh toán mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê về việc thuê tài sản theo thời hạn trong hợp đồng (không bao gồm các khoản chi phí dịch vụ và thuế do bên thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn lại và tiền thuê phát sinh thêm), kèm theo bất cứ giá trị nào đợc bên cho thuê hoặc một bên liên quan đến bên cho thuê đảm bảo thanh toán. b) Đối với bên cho thuê: Là khoản thanh toán mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê theo thời hạn thuê trong hợp đồng (không bao gồm các khoản chi phí dịch vụ và thuế do bên cho thuê đã trả mà bên cho thuê phải hoàn lại và tiền thuê phát sinh thêm) cộng với giá trị còn lại của tài sản cho thuê đợc đảm bảo thanh toán bởi: - Bên thuê; - Một bên liên quan đến bên thuê; hoặc
  4. - Một bên thứ ba độc lập có khả năng tài chính. c) Trờng hợp trong hợp đồng thuê bao gồm điều khoản bên thuê đợc quyền mua lại tài sản thuê với giá thấp hơn gía trị hợp lý vào ngày mua thì khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (đối với cả bên cho thuê và bên đi thuê) bao gồm tiền thuê tối thiểu ghi trong hợp đồng theo thời hạn thuê và khoản thanh toán cần thiết cho việc mua tài sản đó. Gía trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể đợc trao đổi hoặc gía trị một khoản nợ đợc thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá. Gía trị còn lại của tài sản cho thuê: Là giá trị ớc tính ở thời điểm khởi đầu thuê tài sản mà bên cho thuê dự tính sẽ thu đợc từ tài sản cho thuê vào lúc kết thúc hợp đồng cho thuê. Gía trị còn lại của tài sản thuê đợc đảm bảo: a) Đối với bên thuê: Là phần giá trị còn lại của tài sản thuê đợc bên thuê hoặc bên liên quan với bên thuê đảm bảo thanh toán cho bên cho thuê (gía trị đảm bảo là số tiền bên thuê phải trả cao nhất trong bất cứ trờng hợp nào). b) Đối với bên cho thuê: Là phần giá trị còn lại của tài sản thuê đợc bên thuê hoặc bên thứ ba có khả năng tài chính không liên quan với bên cho thuê, đảm bảo thanh toán. Gía trị còn lại của tài sản thuê không đợc đảm bảo: Là phần gía trị còn lại của tài sản thuê đợc xác định bởi bên cho thuê không đợc bên thuê hoặc bên liên quan đến bên thuê đảm bảo thanh toán hoặc chỉ đợc một bên liên quan với bên cho thuê, đảm bảo thanh toán. Thời gian sử dụng kinh tế: Là khoảng thời gian mà tài sản đợc ớc tính sử dụng một cách hữu ích hoặc số lợng sản phẩm hay đơn vị tơng đơng có thể thu đợc từ tài sản cho thuê do một hoặc nhiều ngời sử dụng tài sản. Thời gian sử dụng hữu ích: Là khoảng thời gian sử dụng kinh tế còn lại của tài sản thuê kể từ thời điểm bắt đầu thuê, không giới hạn theo thời hạn hợp đồng thuê. Đầu t gộp trong hợp đồng thuê tài chính: Là tổng khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu theo hợp đồng thuê tài chính (đối với bên cho thuê) cộng giá trị còn lại của tài sản thuê không đợc đảm bảo. Doanh thu tài chính cha thực hiện: Là số chênh lệch giữa tổng khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cộng gía trị còn lại không đợc đảm bảo trừ giá trị hiện tại của các khoản trên tính theo tỉ lệ lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính.
  5. Đầu t thuần trong hợp đồng thuê tài chính: Là số chênh lệch giữa đầu t gộp trong hợp đồng thuê tài chính và doanh thu tài chính cha thực hiện Lãi suất ngầm định trong hợp đồng hợp đồng thuê tài chính: Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm thuê tài chính, để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu và gía trị hiện tại của giá trị còn lại không đợc đảm bảo để cho tổng của chúng đúng bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê. Lãi suất biên đi vay: Là lãi suất mà bên thuê sẽ phải trả cho một hợp đồng thuê tài chính tơng tự hoặc là lãi suất tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản mà bên thuê sẽ phải trả để vay một khoản cần thiết cho việc mua tài sản với một thời hạn và với một đảm bảo tơng tự. Tiền thuê có thể phát sinh thêm: Là một phần của khoản thanh toán tiền thuê, nhng không cố định và đợc xác định dựa trên một số yếu tố nào đó ngoài yếu tố thời gian, ví dụ: phần trăm trên doanh thu, số lợng sử dụng, chỉ số giá, lãi suất thị trờng. 2. Phân loại thuê tài sản 2.1 - Việc phân loại tài sản đợc căn cứ vào mức độ chuyển giao các rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuê từ bên cho thuê cho bên thuê. Rủi ro bao gồm khả năng thiệt hại từ việc không tận dụng hết năng lực sản xuất hoặc lạc hậu về kỹ thuật và sự biến động bất lợi về tình hình kinh tế ảnh hởng đến khả năng thu hồi vốn. Lợi ích là khoản lợi nhuận ớc tính từ hoạt động của tài sản thuê trong khoảng thời gian sử dụng kinh tế của tài sản và thu nhập ớc tính từ sự gia tăng gía trị tài sản hoặc giá trị thanh lý có thể thu hồi đợc. 2.2 - Thuê tài sản đợc phân loại là thuê tài chính nếu nội dung hợp đồng thuê tài sản thể hiện đợc việc chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản. Thuê tài sản đợc phân loại là thuê hoạt động nếu nội dung của hợp đồng thuê tài sản không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sỡ hữu tài sản. 2.4 - Bên cho thuê và bên thuê phải xác định thuê tài sản là thuê tài chính hay thuê hoạt động ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. 2.3 - Việc phân loại thuê tài sản là thuê tài chính hay thuê hoạt động phải căn cứ vào bản chất các điều khoản ghi trong hợp đồng. Ví dụ các trờng hợp thờng dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là: a) Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê; b) Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản với mức giá ớc tính thấp hơn gía trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê.
  6. c) Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu. d) Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, gía trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn gía trị thanh lý của tài sản thuê. e) Tài sản thuộc loại chuyên dụng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sữa chữa lớn nào 2.5 - Hợp đồng thuê tài sản cũng đợc coi là hợp đồng thuê tài chính nếu hợp đồng thoã mãn ít nhất một trong ba trờng hợp sau: a) Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc huỷ hợp đồng cho bên cho thuê; b) Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê; c) Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trờng. 2.6 - Phân loại tài sản thuê đợc thực hiện tại thời điểm khởi đầu thuê. Bất cứ tại thời điểm nào hai bên thoả thuận thay đổi các điều khoản của hợp đồng (trừ gia hạn hợp đồng) dẫn đến sự thay đổi cách phân loại thuê tài sản theo các tiêu chuẩn từ đoạn 2.1 đến đoạn 2.5 tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, thì các điều khoản mới thay đổi này đợc áp dụng cho suốt thời gian hợp đồng. Tuy nhiên, thay đổi về ớc tính (ví dụ, thay đổi ớc tính thời gian sử dụng kinh tế hoặc giá trị còn lại của tài sản thuê) hoặc thay đổi khả năng thanh toán của bên thuê, không dẫn đến sự phân loại mới về thuê tài sản. 2.7 - Thuê tài sản là quyền sử dụng đất và nhà đợc phân loại là thuê hoạt động hoặc thuê tài chính. Tuy nhiên đất thờng có thời gian sử dụng kinh tế vô hạn và quyền sở hữu sẽ không chuyển giao cho bên thuê khi hết thời hạn thuê, nếu bên thuê không nhận phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sử dụng đất thờng đợc phân loại là thuê hoạt động. Số tiền thuê tài sản là quyền sử dụng đất đợc phân bổ cho suốt thời gian thuê. II - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM: Theo quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam (ban hành kèm theo nghị định số 64/ CP ngày 9-10-1995 của Chính phủ) chế độ tài chính bao gồm:
  7. 1. Các quy định chung: Điều 1: Cho thuê tài chinh là một hoạt động tín dụng trung, dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị và các động sản khác. Bên cho thuê cam kết mua máy móc- thiết bị và động sản theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên sử dụng tài sản thuê thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã đợc hai bên thoả thuận và không đợc huỷ bỏ hợp đồng trớc thời hạn. khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đợc chuyển quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng thuê. Điều 2: Trong quy chế này các từ ngữ dới đây đợc hiểu nh sau: 1.Bên cho thuê: Là công ty cho thuê tài chính có t cách pháp nhân, đợc cấp giấy phép hoạt động theo quy chế này. 2.Bên thuê: Là doanh nghiệp đợc thành lập theo pháp luật Việt Nam, trực tiếp sử dụng tài sản thuê trong thời hạn thuê theo mục đích kinh doanh hợp pháp của mình. 3.Tài sản thuê: Là máy móc thiết bị và các động sản khác đạt tiêu chuẩn kỹ thuật tiên tiến, có giá trị hữu ích trên một năm, đợc sản xuất trong nớc hoặc nhập khẩu. 4.Thời hạn thuê: Là thời gian bên thuê sử dụng tài sản thuê và trả tiền thuê, đợc bên cho thuê và bên thuê thoả thuận trong hợp đồng thuê. Điều 3: Một giao dịch cho thuê tài chính phải thoả mãn một trong những điều kiện sau đây: 1. khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê đợc chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc đợc tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của hai bên. 2. Nội dung của hợp đồng thuê có quy định: khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đợc quyền lựa chọn mua tài sản thuê theo gía danh nghĩa thấp hơn gía trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại. 3. Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. 4. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê, ít nhất phải tơng đơng với giá của tài sản đó trên thị trờng vào thời điểm ký hợp đồng. Điều 4: Ngân hàng nhà nớc Việt Nam, dới đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nớc, là cơ quan quản lý Nhà nớc về hoạt động cho thuê tài chính, có nhiệm vụ cấp và thu hồi giấy phép hoạt động, ban hành các văn bản quy định về nghiệp vụ, quản lý, giám sát và thanh tra hoạt động các công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam. 2. Công ty cho thuê tài chính:
  8. 2.1 - Công ty cho thuê tài chính Điều 5: Công ty cho thuê tài chính là một loại Công ty tài chính, hoạt động chủ yếu là cho thuê máy móc thiết bị và các động sản khác. Công ty cho thuê tài chính đợc thành lập và hoạt động tại Việt Nam, bao gồm: 1. Công ty cho thuê tài chính do Ngân hàng, Công ty tài chính hoặc Ngân hàng, Công ty cho thuê tài chính cùng với doanh nghiệp khác của Việt Nam thành lập. 2. Công ty tài chính liên doanh giữa bên Việt Nam gồm một hoặc nhiều Ngân hàng, công ty tài chính, doanh nghiệp khác với bên nớc ngoài gồm một hoặc nhiều Ngân hàng, Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tài chính quốc tế. 3. Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nớc ngoài của ngân hàng, Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính của nớc ngoài. Điều 6: Vốn pháp định của công ty cho thuê tài chính đợc quy định nh sau: 1. Đối với Công ty cho thuê tài chính nói tại điểm 1 Điều 5 của quy chế này là 55 tỷ VND; 2. Đối với Công ty cho thuê tài chính liên doanh nói tại điểm 2 Điều 5 của quy chế này và công ty cho thuê tài chính 100% vốn nớc ngoài nói tại điểm 3 Điều 5 của quy chế này là 5 triệu đôla Mỹ. Điều 7: Thời hạn hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam tối đa không quá 70 năm. Trờng hợp cần gia hạn hoạt động phải đợc Ngân hàng Nhà nớc chấp thuận. Mỗi lần gia hạn không quá thời hạn của giấy phép hoạt động lần đầu. 2.2 - Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động: Điều 8: Các Ngân hàng, Công ty tài chính, doanh nghiệp khác muốn hoạt động cho thuê tài chính phải có đầy đủ uy tín, kinh doanh 3 năm liên tục có lãi, phải thành lập Công ty cho thuê tài chính độc lập theo các quy định của pháp luật. Điều 9: Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động của Công ty cho thuê tài chính nói tại điểm 1 Điều 5 của quy chế này đợc áp dụng nh đối với tổ chức tín dụng tại Việt Nam. Điều 10: 1. Các bên tham gia thành lập Công ty cho thuê tài chính liên doanh nói tại điểm 2 Điều 5 của quy chế này, Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nớc ngoài nói tại điểm 3 Điều 5 của quy chế này phải gửi đơn và hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nớc xin cấp giấy phép chấp thuận về nguyên tắc (giấy chấp thuận về nguyên tắc) theo hớng dẫn của ngân hàng nhà nớc;
  9. 2. Giấy chấp thuận nguyên tắc có gía trị trong 12 tháng kể từ ngày cấp. Trong thời hạn này, các bên phải hoàn tất hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động theo hớng dẫn của ngân hàng nhà nớc. Điều 11: Trong thời hạn 3 tháng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động của Công ty cho thuê tài chính, ngân hàng nhà nớc xem xét cấp giấy phép hoạt động cho Công ty cho thuê tài chính (gọi tắt là giấy phép hoạt động). Điều 12: Sau khi đợc cấp Giấy phép hoạt động, Công ty cho thuê tài chính phải : 1. Nộp cho ngân hàng nhà nớc khoản lệ phí cấp giấy phép bằng 0,1% vốn điều lệ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ghi trên Giấy phép hoạt động; 2. Đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành; 3. Có đủ 100% vốn điều lệ; 4. Công bố Giấy phép hoạt động, Giấy đăng ký kinh doanh và nội dung hoạt động trên báo cáo của Việt Nam 5 số liên tiếp trớc khi khai trơng hoạt động theo hớng dẫn của ngân hàng nhà nớc; 5. Sau khi thực hiện đầy đủ các quy định trên mới đợc khai trơng hoạt động, ngày khai trơng chậm nhất là 6 tháng kể từ ngày ghi trên Giấy phép hoạt động. Điều 13: Giấy phép hoạt động Công ty cho thuê tài chính không đợc chuyển nhợng. 2.3 - Nội dung và phạm vi hoạt động Điêu 14: Nguồn vốn 1. Vốn tự có : vốn điều lệ, các quỹ và lợi nhuận cha chia; 2. Vốn vay: vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nớc, phát hành trái phiếu và các giấy tờ có gía trị khác khi đợc ngân hàng nhà nớ cho phép; 3. Công ty cho thuê tài chính không đợc nhận tiên gửi dới mọi hình thức; 4. Công ty cho thuê tài chính không đợc phép mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nhà nớc và các ngân hàng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Trờng hợp mu ốn mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam thì phải đợc ngân hàng nhà nớc cho phép. Điều 15: Công ty cho thuê tài chính phải tuân thủ các quy định sau đây về sử dụng nguồn vốn: 1. Không đợc sử dụng quá 25% vốn điều lệ để mua xắm tài sản cố định cho Công ty; 2. Nguồn vốn đi vay không đợc quá 20 lần vốn tự có;
  10. 3. Tổng giá trị tài sản cho thuê đối với một khách hàng không đợc vợt quá 30% vốn tự có, trờng hợp vợt quá mức quy định này phải đợc ngân hàng nhà nớc chấp thuận bằng văn bản; 4. Các quy định khác của pháp luật hiện hành và của ngân hàng nhà nớc. Điều 16: Công ty cho thuê tài chính đợc thực hiện các nghiệp vụ sau: 1. Cho thuê tài chính; 2. T vấn, nhận bảo lãnh cho khách hàng về những dịch vụ có liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính; 3. Thực hiện các nghiệp vụ khác khi đợc ngân hàng nhà nớc và các cơ quan chức năng khác của nhà nớc cho phép; Điều 17: Công ty cho thuê tài chính đợc phép thu phí cho thuê theo hớng dẫn của ngân hàng nhà nớc. 3. Hợp đồng thuê tài chính Điều 18: Hợp đồng thuê tài chính (sau đây gọi tắt là hợp đồng) là một loại hợp đồng kinh tế đợc ký kết giữa bên cho thuê và bên thuê về việc cho thuê một hoặc một số máy móc thiết bị, động sản khác trong một thời gian nhất định (thời hạn cho thuê) theo những quy định tại Điều 3 của quy chế này. Điều 19: Hợp đồng phải bảo đảm các yêu cầu sau đây: 1. Đợc lập thành văn bản; 2. Đăng ký tại ngân hàng nhà nớc và cơ quan quản lý hợp đồng, nơi Công ty cho thuê tài chính đặt trụ sở theo đúng quy định của pháp luật; 3. Không đợc huỷ bỏ trớc (huỷ ngang) thời hạn cho thuê đã thoả thuận quy định trong hợp đồng. Điều 20: Hợp đồng phải bao gồm những nội dung cơ bản đợc nêu tại mục 4 quy chế này và các nội dung theo mẫu hợp đồng do ngân hàng nhà nớc hớng dẫn. Điều 21: Hợp đồng có hiệu lực từ ngày đợc các bên thoả thuận trong hợp đồng. 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên Điều 22: Quyền và nghĩa vụ của Công ty cho thuê tài chính: 1. Có quyền yêu cầu bên thuê cung cấp đầy đủ, toàn bộ các báo cáo quý, năm về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh và các vấn đề có liên quan đến tài sản thuê; 2. Đợc quyền sở hữu và đính ký hiệu sở hữu trên tài sản thuê trong suốt thời hạn cho thuê;
  11. 3. Có quyền yêu cầu bên thuê bồi thờng mọi thiệt hại phát sinh do bên thuê không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm bảo quản sữa chữa, thanh toán tiền bảo hiểm tài sản thuê trong thời hạn cho thuê. 4. Đợc quyên chuyển nhợng các quyền của mình trong hợp đồng cho một công ty cho thuê tài chính khác mà không cần sự đồng ý của bên thuê. Trong trờng hợp này, Công ty cho thuê tài chính phải thông báo trớc bằng văn bản cho bên thuê. 5. Có quyền yêu cầu bên thuê đặt tiền ký quỹ bảo đảm cho hợp đồng hoặc yêu cầu có ngời bảo lãnh đối với bên thuê. 6. Có trách nhiệm đăng ký hợp đồng, làm thủ tục mua bảo hiểm đối với tài sản cho thuê. 7. Chịu trách nhiệm ký hợp đồng mua hàng, thanh toán tiền mua tài sản để cho thuê với bên cung ứng theo các điều kiện đã đợc thoả thuận trong hợp đồng mua hàng, Công ty cho thuê tài chính không chịu trách nhiệm về tài sản không đợc giao hoặc giao không đúng với các điều kiện do bên thuê thoả thuận với bên cung ứng. Trờng hợp tài sản thuê đợc nhập khẩu, Công ty cho thuê tài chính có nghĩa vụ hoàn tất mọi thủ tục nhập khẩu cần thiết. 8. Thực hiện các nghĩa vụ của mình và phải bồi thờng mọi thiệt hại cho bên, trong trờng hợp tài sản thuê không đợc giao đúng hạn cho bên thuê do Công ty cho thuê tài chính vi phạm hợp đồng mua hàng. Điều 23: Quyền và nghĩa vụ của bên thuê. 1. Có quyền lựa chọn thơng lợng và thoả thuận với bên cung ứng tài sản thuê về đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, việc bảo hiểm, cách thức và thời hạn giao nhân, lắp đặt và bảo hành tài sản thuê; 2. Đợc trực tiếp nhận tài sản thuê từ bên cung ứng; 3. Trờng hợp hợp đồng bị huỷ bỏ trớc khi tài sản thuê đợc giao cho bên thuê do lỗi của bên thuê bên thuê phải hoàn trả mọi thiệt hại cho Công ty cho thuê tài chính; 4. Phải sử dụng tài sản thuê theo đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng; 5. Phải chịu mọi rủi ro về mất hỏng đối với tài sản thuê và những rủi ro mà tài sản thuê gây ra cho bên thứ ba. 6. Phải chịu trách nhiệm bảo dỡng, sữa chữa tài sản thuê trong thời hạn thuê; 7. Không đợc chuyển quyền sử dụng tài sản thuê cho bên thứ ba nếu không đợc công ty cho thuê tài chính đồng ý trớc bằng văn bản; 8. Không đợc dùng tài sản thuê để cầm cố, thế chấp;
  12. 9. Bên thuê có nghĩa vụ trả tiền thuê đúng thời hạn đợc quy định trong hợp đồng và về nguyên tắc phải chịu các khoản chi phí có liên quan đến tài sản thuê nh : chi phí nhập khẩu, thuế , chi phí đăng ký hợp đồng và tiền bảo hiểm đối với tài sản thuê; 10. Có nghĩa vụ hoàn trả tài sản thuê cho Công ty cho thuê tài chính khi kết thúc thời hạn thuê và chịu mọi chi phí liên quan đến việc hoàn trả tài sản thuê, trừ trờng hợp đợc quyền sở hữu, mua tài sản thuê hoặc tiếp tục theo quy định trong hợp đồng. Điều 24: Chấm dứt hợp đồng trớc thời hạn 1. Công ty cho thuê tài chính có thể chấm dứt hợp đồng trớc khi kết thúc thời hạn cho thuê nếu: - Bên thuê không trả tiền thuê không trả tiền thuê theo quy định trong hợp đồng; - Bên thuê vi phạm một trong các điều khoản của hợp đồng; - Bên thuê mất khả năng thanh toán, phá sản, giải thể; - Trong trờng hợp bên thuê phải có ngời bảo lãnh nếu ngời bảo lãnh mất khả năng thanh toán, phá sản, giải thể nhng bên thuê không tìm đợc ngời bảo lãnh khác thay thế đợc công ty cho thuê tài chính chấp thuận. 2. Bên thuê có thể chấm dứt hợp đồng trớc khi chấm dứt thời hạn cho thuê trong các trờng hợp: - Tài sản cho thuê không đợc giao đúng thời hạn do lỗi của công ty cho thuê tài chính; - Bên cho thuê vi phạm các điều khoản trong hợp đồng. 3. Hợp đồng đợc chấm dứt trớc khi kết thúc thời hạn cho thuê trong trờng hợp tài sản thuê bị mất, hỏng không thể phục hồi sữa chữa đợc. Điều 25: Xử lý khi hợp đồng đợc chấm dứt trớc thời hạn theo điểm 1 Điều 24, bên thuê phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền thuê phải trả theo hợp đồng cho Công ty cho thuê tài chính. 1. Công ty cho thuê tài chính có quyền thu hồi ngay lập tức tài sản cho thuê mà không cần đa việc này ra bất kỳ một toà ánhoặc cơ quan tài phán nào đó. 2. Quyền sở hữu của Công ty cho thuê tài chính đối với tài sản thuê không bị ảnh hởng trong trờng hợp bên thuê bị phá sản, giải thể, mất khả năng thanh toán. Tài sản thuê không đợc coi là tài sản của bên thuê khi sử lý tài sản để trả nợ cho các chủ nợ khác. 3. Trong trờng hợp hợp đồng đợc chấm dứt theo điểm 3 Điều 24, bên thuê phải trả theo hợp đồng hoặc trong hợp đồng không quy định việc bên đợc sở hữu tài sản thuê thì bên thuê giá trị còn lại của tài sản thuê cho Công ty cho thuê tài chính. Bên cho thuê chịu
  13. trách nhiệm hoàn trả lại cho bên thuê số tiền bảo hiểm tài sản khi đợc cơ quan bảo hiểm thanh toán, nếu bên thuê đã trả đủ cho Công ty cho thuê tài chính số tiền phải trả. 4. Trong trờng hợp hợp đồng đợc chấm dứt trớc thời hạn do Công ty cho thuê tài chính vi phạm hợp đồng, Công ty cho thuê tài chính phải bồi thờng mọi thiệt hại cho bên thuê. 5. Tài chính, hạch toán Điều 26: Thuê tài sản là máy móc- thiết bị và các động sản nhập khẩu, đợc áp dụng mức thuế nhập khẩu nh các doanh nghiệp trực tiếp nhâp khẩu. Tài sản thuê tái xuất, khi hợp đồng kết thúc, không phải chịu thuế xuất khẩu. Điều 27: Thuế đối với các hoạt động của Công ty cho thuê tài chính đợc áp dụng nh đối với các Ngân hàng và tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật hiện hành. Điều 28: Công ty cho thuê tài chính đợc phép trích chi phí để lập quỹ dự phòng bù đắp rủi ro do Ngân hàng nhà nớc quy định tuỳ theo tình hình cụ thể từng thời gian nhng tối đa không quá 5% tổng số tiền thuê cha thanh toán. Điều 29: Việc chuyển lợi nhuận ra nớc ngoài của bên nớc ngoài đợc thực hiện theo luật Đầu t nớc ngoài tại Việt Nam. Điều 30: Năm tài chính của Công ty cho thuê tài chính bắt đầu vào ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 hàng năm. Điều 31: Hạch toán: 1. Công ty cho thuê tài chính phải thực hiện hạch toán kế toán theo hệ thống tài khoản kế toán do Ngân hàng nhà nớc ban hành; 2. Công ty cho thuê tài chính phải hạch toán chính xác, đầy đủ và bảo quản sổ sách, chứng từ liên quan theo quy định của Pháp lệnh kế toán thống kê.. Điều 32: Chế độ báo cáo 1. Công ty cho thuê tài chính phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ do Ngân hàng nhà nớc quy định. Mọi vi phạm đối với chế độ báo cáo sẽ bị xử phạt theo quy định hiện hành. 6. Giám sát, thanh tra, xử lý vi phạm và tranh chấp Điều 33: Công ty cho thuê tài chính chịu sự giám sát, thanh tra và kiểm tra của ngân hàng nhà nớc trong mọi hoạt động kinh doanh và việc chấp hành các quy định hiện hành của pháp luật.
  14. Điều 34: Mọi vi phạm của Công ty cho thuê tài chính sẽ bị xử lý theo đúng quy định tại Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng, Công ty tài chính và các quy định khác có liên quan của pháp luật. Điều 35: Các tranh chấp giữa Công ty cho thuê tài chính với các pháp nhân Việt Nam đợc giải quyết tại Toà án kinh tế Việt Nam. Các tranh chấp giữa các bên tham gia Công ty cho thuê tài chính liên doanh đợc giải quyết thông qua thơng lợng và hoà giải. Trờng hợp không hoà giải đợc, căn cứ thoả thuận đã ghi tại hợp đồng liên doanh để xử lý. 7. Thay đổi, gia hạn, chấm dứt hoạt động và thanh lý Điều 36: 1. Khi có nhu cầu thay đổi về địa điểm, phạm vi hoạt động và các quy định trong giấy phép hoạt động, Công ty cho thuê tài chính phải làm đơn xin Ngân hàng Nhà nớc chấp thuận. 2. Khi có nhu cầu gia hạn thời gian hoạt động Công ty cho thuê tài chính phải nộp đơn cho ngân hàng nhà nớc 6 tháng trớc khi kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong giâý phép hoặc giấy chấp thuận gia hạn lần trớc. Điều 37: Ngân hàng Nhà nớc quy định những trờng hợp thu hồi giấy phép của các Công ty cho thuê tài chính phù hợp với Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng, Công ty tài chính. Điều 38: 1. Công ty cho thuê tài chính khi đã bị đình chỉ hoạt động, bị thu hồi giấy phép hoặc tự nguyện giải thể, chấm dứt hoạt động do hết thời hạn ghi trong giấy phép phải tiến hành các thủ tục thanh lý, giải thể theo quy định của pháp luật Việt Nam. 2. Trơng hợp tự nguyện giải thể trớc thời hạn hoạt động ghi trong giấy phép, Công ty cho thuê tài chính phải gửi văn bản đề nghị Ngân hàng nhà nớc chấp thuận và chỉ đợc giải thể sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng nhà nớc. 3. Ngân hàng nhà nớc hớng dẫn cụ thể trình tự và thủ tục tiến hành Công ty cho thuê tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Điều 39: Công ty cho thuê tài chính gặp khó khăn hoặc bị thua lỗ trong hoạt động kinh doanh, không đủ khả năng thanh toán khi đến hạn thì sẽ bị tuyên bố phá sản; trình tự và thủ tục phá sản đợc thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản. 8. Điều khoản cuối cùng
  15. Điều 40: Các tổ chức đang hoạt động cho thuê tài chính trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực, phải điều chỉnh tổ chức và hoạt động theo đúng Quy chế này. Điều 41: Việc sửa đổi Quy chế này do Chính phủ quyết định. III - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VỀ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO VÀ TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH A - LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO, TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH 1. Đối tợng và mức thu 1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nớc ngoài khi thực hiện việc đăng ký giao dịch đảm bảo và tài sản cho thuê tài chính với cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định tại điều 2 Nghị định số 08/2000/NĐ - CP ngày 10/3/2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch đảm bảo và Điều 19 Nghị định số 16/2001/NĐ - CP ngày 02/05/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông t này. Trừ những trờng hợp không phải nộp sau đây: - Yêu cầu sữa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên; - Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính. 2. Mức thu lệ phí đăng ký về giao dịch đảm bảo và tài sản cho thuê tài chính quy định tại Biểu lục số 1 và số 2 ban hành kèm theo thông t này. Trong một số trờng hợp cụ thể đợc thể hiện nh sau: a) Đối với tổ chức, cá nhân đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định tại điều 19 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 1 tháng 4 năm 1992 thì áp dụng mức quy định tại Quyết định số 116/1999/QĐ - BTC ngày 21/9/1999 của Bộ trởng Bộ Tài Chính ban hành biểu mức thu lệ phí quản lý nhà nớc về hàng không. b) Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính qua phơng tiện điện tử sẽ đợc quy định tại văn bản khác. 3. Lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính đợc thu bằng Đồng Việt Nam. 2. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
  16. 1. Cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo quy định tại điều 18 Nghị định số 08/2000/NĐ-CP và Điều 19 Nghị định số 16/2001/NĐ-CP nêu trên có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo và tài sản cho thuê tài chính. 2. Cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo có trách nhiệm: a) Niêm yết công khai trụ sở mức thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính. b) Khi thu tiền lệ phí phải cấp cho ngời nộp tiền biên lai thu tiền do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành. Biên lai nhận tại Cục Thuế địa phơng nơi cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo đóng trụ sở và đợc quản lý, sử dụng theo quy định của Bộ tài chính Cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo phải mở tài khoản tạm giữ tiền thu lệ phí đăng ký về giao dịch đảm bảo và tài sản cho thuê tài chính (bao gồm thu bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản) tại kho bạc nhà nớc nơi giao dich; riêng đối với số thu bằng tiền mặt, thì hàng ngày hoặc chậm nhất là 10 ngày một lần phải lập bảng kê, gửi tiền vào kho bạc nhà nớc. c) Đăng ký, kê khai, nộp lệ phí đăng ký với cơ quan Thu ế địa phơng nơi đóng trụ sở. d) Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu lệ phí và quyết toán thu, nộp tiền thu lệ phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại pháp lệnh phí và lệ phí và các văn bản hớng dẫn thi hành Pháp lệnh này, đảm bảo mọi khoản thu- chi tiền lệ phí phải đợc phản ánh đầy đủ trong dự toán và quyết toán tài chính hàng năm của đơn vị. 3. Cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo đợc tạm trích 30% trên tổng số tiền lệ phí thực thu đợc trớc khi nộp vào ngân sách nhà nớc để chi phí phục vụ công tác thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính theo nội dung cụ thể sau đây: a) Chi tiền lơng hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lơng, tiền công theo chế độ hiện hành trả cho lao động thuê ngoài trực tiếp thu lệ phí (kể cả thời gian cán bộ, công chức cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo thực tế làm thêm ngoài giờ hành chính theo chế độ quy định). b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu lệ phí nh: văn phòng phẩm, vật t văn phòng, điện thoại, điện, nớc, công tác phí theo tiêu chuẩn định mức hiện hành. c) Chi sữa chữa thờng xuyên, chi sữa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu lệ phí giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính. d) Mua sắm vật t, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính
  17. e) Trích quỹ khen thởng cho cán bộ, công chức, nhân viên trực tiếp thực hiện thu lệ phí của cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo. Mức trích quỹ khen thởng bình quân một năm, một ngời tối đa không quá ba tháng lơng hiện thực. Toàn bộ số tiền lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính đợc tạm trích theo quy định trên đây, cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán năm; nếu sử dụng không hết, thì phải nộp số còn lại vào ngân sách nhà nớc. 4. Tổng số tiền lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính thực thu đợc (bao gồm số thu bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản), sau khi trừ số tạm trích theo tỉ lệ (30%) quy định tại điểm 3 mục này, số còn lại (70%) phải nộp vào ngân sách nhà nớc theo thời hạn và thủ tục quy định tại Pháp lệnh phí và lệ phí và các văn bản hớng dẫn thi hành pháp lệnh này. 5. Lập và chấp hành dự toán thu- chi tiền thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính. a) Hàng năm, căn cứ mức thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo,tài sản cho thuê tài chính, nội dung chỉ hớng dẫn tại Thông t này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo lập dự toán thu chi tiền lệ phí chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nớc hiện hành, gửi cơ quan chủ quản cấp trên xét duyệt và tổng hợp, gửi cơ quan tài chính đồng cấp có thẩm quyền phê duyệt. b) Căn cứ vào dự toán thu chi hàng năm đã đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính lập dự toán thu chi hàng quý, chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nớc, gửi cơ quan chủ quản, Kho bạc nhà nớc nơi giao dịch, cơ quan tài chính đồng cấp để làm căn cứ kiểm soát thu chi. 6. Quyết toán thu chi lệ phi đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính a) Cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo có trách nhiệm mở sổ sách kế toán để ghi chép, hạch toán và quyết toán số thu chi tiền lệ phí theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành; thực hiện quyết toán chứng từ thu, số tiền lệ phí đã thu nộp ngân sách nhà nớc với cơ quan thuế trực tiếp quản lý và nộp báo cáo quyết toán số thu, nộp lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính cho cơ quan Thuế trớc ngày kết thúc tháng 2 năm tiếp sau năm báo cáo và phải nộp đủ số tiền lệ phí còn thiếu vào ngân sách nhà nớc trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo. b) Cơ quan chủ quản cấp trên của cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo có trách nhiệm kiểm tra xác nhận quyết toán thu chi lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho
  18. thuê tài chính của cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo trực thuộc và tổng hợp báo cáo quyết toán năm gửi cơ quan Tài chính thẩm định, ra thông báo quyết toán cuối cùng với quyết toán năm của cơ quan chủ quản theo quy định của Luật ngân sách nhà nớc hiện hành. B - PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO, TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH 1. Phạm vi áp dụng và mức thu 1. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và đợc cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính phải nộp phí dịch vụ cung cấp thông tin cho cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo. 2. Mức thu dịch vụ cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính đợc ban hành kèm theo thông t này là mức thu đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. 2. Quản lý sử dụng tiền thu phí Cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo phát sinh khoản thu phí dịch vụ cung cấp thông tin có trách nhiệm: 1. Thu tiền phí dịch vụ cung cấp thông tin theo mức thu quy định tại thông t này. khi thực hiện dịch vụ cung cấp thông tin phải thực hiện chế độ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Trờng hợp thực hiện dịch vụ cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính có giá trị thấp dới mức quy định không phải lập hoá đơn; nếu ngời yêu cầu cung cấp thông tin có yêu cầu hoá đơn thì phải lập hoá đơn, nếu không lập hoá đơn thì phải lập bảng kê theo quy định để làm căn cứ tính thuế. 2. Mở sổ sách kế toán để theo dõi, hạch toán riêng chi phí, doanh thu dịch vụ cung cấp thông tin về giao dich bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính theo pháp luật về kế toán, thống kê. 3. Số tiền phí thu đợc về dịch vụ cung cấp thông tin của cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm, sau khi trang trải các chi phí cần thiết hợp lý (kể cả chi phí tiền công cho lao động thuê ngoài, nếu có) trực tiếp phục vụ cho hoạt động dịch vụ (có hoá đơn chứng từ chi hợp pháp), nộp đủ thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật định, số còn lại đợc quản lý và sử dụng theo Nghị định số 10/2000/NĐ-CPJ ngày 16/1/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp có thu. C - TỔ CHỨC THỰC HIÊN 1. Thông t này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trớc đây về lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính và phí cung cấp thông
  19. tin về giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính trái với thông t này đều hết hiệu lực thi hành. Riêng các giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính ký kết trớc ngày Thông t này có hiệu lực thi hành mà vẫn còn thời hạn thực hiện, nếu đăng ký với cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo trong thời hạn 3 tháng, kể từ ngày thông t này có hiệu lực thi hành thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính. 2. Sở tài chính vật giá, cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng, các cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo và đối tợng nộp lệ phí, phí có trách nhiệm thực hiện đúng quy tại Thông t này. Trong quá trình thực hiện nếu có vớng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ tài chính và Bộ t pháp để nghiên cứu hớng dẫn bổ sung. Phụ lục số 1:
  20. BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO ( Ban hành kèm theo Thông t liên tịch số: 33/2002/TTLT/BTC-BTP ngày 12 tháng 2 năm 2002 của Bộ Tài chính và Bộ t pháp quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính ) ------------------------------------ MỨC THU CÁC TRƯỜNG HỢP NỘP LỆ PHÍ, PHÍ TT (Đồng/ trờng hợp) I Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm Đăng ký cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng 1 60.000 t ài s ản Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý 2 50.000 tài sản bảo đảm Đăng ký gia hạn cầm cố, thế chấp, bảo lãnh 3 40.000 bằng tài sản Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký, 4 40.000 thay đổi thứ tự u tiên thanh toán Yêu cầu sữa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài 5 10.000 s ản Phí dịch vụ cung cấp thông tin về giao II 30.000 dich bảo đảm Phụ lục số 2: BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO ( Ban hành kèm theo Thông t liên tịch số: 33/2002/TTLT/BTC-BTP ngày 12 tháng 2 năm 2002 của Bộ Tài chính và Bộ t pháp quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính ) ------------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2