Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
KHẢO SÁT CÁC ĐỘT BIẾN TRÊN GEN MECA VÀ MECI Ở MỘT SỐ<br />
CHỦNG STAPHYLOCOCCUS AUREUS ĐỀ KHÁNG METHICILLIN<br />
Bùi Minh Giao Long*, Mạnh Trường Lâm**, Vũ Thanh Thảo***, Trần Cát Đông***<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Không phải tất cả các chủng Staphylococcus aureus mang gen mecA đều có kiểu hình đề kháng<br />
methicillin. Sự hiện diện của gen mecI với vai trò ức chế hoạt động gen mecA đã được tìm thấy ở một số chủng.<br />
Các đột biến trên hai gen này có thể ảnh hưởng kiểu hình đề kháng, do đó cần phải được xác định để giải thích rõ<br />
hơn về cơ chế đề kháng của vi khuẩn.<br />
Mục tiêu: Giải trình tự và xác định đột biến trên gen mecA, mecI của một số chủng MRSA phân lập trên<br />
bệnh nhân tại bệnh viện đa khoa Sóc Trăng.<br />
Phương pháp: Phân lập và định danh các chủng S.aureus bằng phương pháp thường quy tại bệnh viện.<br />
Thử nghiệm kháng sinh đồ với oxacillin để xác định kiểu hình đề kháng. Chiết tách ADN, thực hiện PCR với các<br />
cặp mồi mecA và mecI. Giải trình tự sản phẩm PCR. Dùng phần mềm ClusterX 2.0.1. để phát hiện các đột biến<br />
bằng cách so sánh với trình tự chủng chuẩn.<br />
Kết quả: Phân lập được 33 chủng S. aureus trong đó có 10 chủng có kiểu hình đề kháng và PCR dương tính<br />
với mecA, 23 chủng còn lại nhạy cảm với oxacillin và PCR âm tính với mecA. Trong số 10 chủng mang gen<br />
mecA, xác định được 4 chủng mang gen mecI. Xác định được đột biến trên gen mecA ở 4 chủng (7, 16, 28 và 30).<br />
Chỉ xác định đột biến trên gen mecI ở 1 chủng (28). Các dạng đột biến này đều là đột biến điểm và chưa thấy<br />
được công bố trước đây ngoại trừ dạng đột biến trên gen mecI.<br />
Kết luận: Tất cả chủng MRSA có kiểu hình đề kháng đều mang gen mecA. Các đột biến xác định được trên<br />
gen mecA và mecI không làm thay đổi kiểu hình.<br />
Từ khóa: MRSA, mecA, mecI, đột biến, đề kháng kháng sinh.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
MUTATIONS IN mecA AND mecI GENES OF SOME MRSA STRAINS<br />
(METHICILLIN-RESISTANT STAPHYLOCOCCUS AUREUS)<br />
Bui Minh Giao Long, Manh Truong Lam, Vu Thanh Thao, Tran Cat Dong<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 170 - 174<br />
Background: Not all mecA-positive Staphylococcus aureus strains have phenotypic resistance to methicillin. The<br />
presence of mecI coding for mecA repressor was found in some strains. Mutations in both genes may affect phenotypes,<br />
therefore to understand more thoroughly about the resistance mechanism these mutations need to be identified.<br />
Objectives: Sequencing and identifying mutations in mecA and mecI genes of some MRSA strains isolated<br />
from patients in Hospital of Soctrang Province.<br />
Methods: S. aureus strains were isolated and identified by using the routine methods of hospital. Oxacillin<br />
disk agar diffusion was used to screen for strains having the resistance phenotype. DNA of theses strains was<br />
extracted and used as templates for PCR. The PCR products were sequenced. The ClusterX 2.0.1.1 software was<br />
used to detect genetic mutation by aligning the sequences of examined genes with those of the control strain.<br />
Bộ môn Dược Lâm Sàng, Khoa Dược, Đại học Y Dược TP.HCM<br />
Khoa Dược, Bệnh viện Đa khoa Sóc Trăng<br />
*** Phòng thí nghiệm Vi Sinh Công Nghệ Dược, Khoa Dược, Đại học Y Dược TP.HCM<br />
Tác giả liên lạc: PGS. TS Trần Cát Đông<br />
ĐT: 08. 38295641 – 127<br />
Email: trancdong@gmail.com<br />
*<br />
<br />
**<br />
<br />
170<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Results: 33 strains of S. aureus were isolated and identified, among them, there were 10 strains having both<br />
phenotypic and genotypic resistance. The 23 others were sensitive to oxacillin and mecA negative as well. Mutations in<br />
mecA were found in 4 strains (7, 16, 28 and 30) only one mecI mutation was identified in one strain (28). These<br />
mutations are point mutations and have not been reported in previously except the mecI mutation.<br />
Conclusion: In this study, all MRSA phenotypic strains possessed mecA gene. Mutations in mecA and<br />
mecI genes detected did not change the phenotype.<br />
Keywords: MRSA, mecA , mecI, mutation, antibiotic resistant.<br />
Taq polymerase (BioLabs), kit tinh chế sản phẩm<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
PCR (Wizard SV gel & PCR clean-up system)<br />
Hiện nay, Staphylococcus aureus đề kháng<br />
(Promega).<br />
methicillin (MRSA) là nguyên nhân phổ biến<br />
Trang thiết bị: máy UV-vis Genquant 1300,<br />
trong nhiễm trùng bệnh viện làm gia tăng tỉ lệ<br />
tủ ấm Shellab, máy li tâm Sigma 3 – 18, máy luân<br />
tử vong vì chúng đề kháng với hầu hết kháng<br />
nhiệt Techne TC - 3000 G, bộ điện di ngang Biosinh họ β-lactam(11). Cơ chế đề kháng kháng<br />
rad Mini-sub cell GT.<br />
sinh nhóm β-lactam gồm khả năng sản xuất βPhân lập và định danh<br />
lactamase của vi khuẩn và sự hiện diện của<br />
Các chủng Staphylococcus aureus được phân<br />
gen mecA trong đó cơ chế đề kháng do gen<br />
lập<br />
từ mẫu bệnh phẩm trong thời gian từ tháng<br />
được xem là quan trọng hơn và được nghiên<br />
06/2010 đến tháng 08/2010 tại Bệnh viện Sóc<br />
cứu bởi một số tác giả(7,10). Gen mecA mã hóa<br />
Trăng và định danh bằng phương pháp thường<br />
protein gắn kết penicillin 2a (PPB2a) có ái lực<br />
(4,8,9)<br />
quy<br />
theo quy trình của bệnh viện như cấy lên<br />
giảm với kháng sinh nhóm β-lactam<br />
. Gen<br />
các môi trường phân biệt và chọn lọc như BA<br />
này nằm trên nhiễm sắc thể nhưng được<br />
(Blood Agar), MSA (Mannitol Salt Agar) và thực<br />
điều hòa bởi các gen trên plasmid và thuộc<br />
hiện phản ứng coagulase.<br />
transposon Tn-4291 nên gen này có thể được<br />
truyền dễ dàng từ vi khuẩn này sang vi<br />
khuẩn khác. Điều này giải thích sự lan truyền<br />
nhanh chóng của các chủng MRSA(10).<br />
Phương pháp xác định MRSA dựa trên sự<br />
hiện diện của gen mecA hiện được xem chính xác<br />
hơn các phương pháp xác định kiểu hình khác(3).<br />
Tuy nhiên, một số nghiên cứu gần đây cho thấy<br />
một số chủng mang gen mecA nhưng không có<br />
kiểu hình đề kháng methicillin. Sự hiện diện của<br />
gen mecI với vai trò ức chế hoạt động gen mecA<br />
đã được tìm thấy ở một số chủng(5,6,10,12). Các đột<br />
biến trên hai gen này có thể làm thay đổi hoặc<br />
không thay đổi kiểu hình đề kháng do đó cần<br />
phải được xác định để giải thích rõ hơn về cơ chế<br />
đề kháng của vi khuẩn.<br />
<br />
VẬTLIỆU-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Vật liệu<br />
Hóa chất: đĩa kháng sinh (Nam Khoa), TSA,<br />
MHA, MSA, BA, agarose, ethidium bromide<br />
(Merck), PCR buffer (BioLabs), dNTP (BioLabs),<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Kháng sinh đồ: Thử nghiệm kháng sinh đồ<br />
bằng phương pháp Kirby – Bauer(9), với đĩa giấy<br />
kháng sinh của Công ty Nam Khoa. Hiện nay,<br />
methicillin ít được sử dụng do độc tính cao nên<br />
một kháng sinh cùng nhóm là oxacillin được<br />
thay thế để điều trị và dùng cho kháng sinh đồ(1).<br />
Hai chủng dùng làm chứng gồm S. aureus ATCC<br />
29213 (nhạy methicillin) và S. aureus ATCC 4330<br />
(MRSA). Đo đường kính vùng ức chế bằng<br />
thước kẹp. Bất cứ sự tăng trưởng nào quan sát<br />
được bên trong vùng ức chế đều chứng tỏ rằng<br />
vi khuẩn kháng kháng sinh. Kết quả được biện<br />
giải theo M100-S18 của CLSI. (1).<br />
<br />
Chiết tách ADN và thực hiện PCR<br />
Chiết tách ADN theo qui trình chiết tách<br />
chung cho vi khuẩn Gram dương của Cutting<br />
S. và cs(2). Sau đó, thực hiện PCR khuếch đại<br />
đoạn gen với mồi đặc hiệu được trình bày<br />
trong Bảng 1.<br />
<br />
171<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Bảng 1. Các cặp mồi của phản ứng PCR gồm mồi xuôi (F) và mồi ngược (R)<br />
Tên mồi<br />
MecA-F2<br />
MecA-R2<br />
mecI-F<br />
mecI-R<br />
<br />
Trình tự mồi tự thiết kế ( 5’ đến 3’)<br />
AGT TGT AGT TGT GGG GTT TGG<br />
CGT ATT TTT TAT TAC CGT TTCTC<br />
AAT GGC GAA AAA GCA CAA CA<br />
GAC TTG ATT GTT TCC TCT GTT<br />
<br />
Kích thước sản phẩm khuếch đại<br />
2000 bp<br />
481 bp<br />
<br />
và mecI với các gen tương ứng của chủng<br />
S.aureus N315 bằng phần mềm ClustalX 2.0.11.<br />
<br />
Phản ứng PCR thể tích 25 µl có thành phần<br />
gồm 0,5 µl ADN trộn với 2,5 µl đệm PCR 10 X,<br />
0,25 µl dNTP 25 mM, 0,25 µl mồi xuôi và mồi<br />
ngược với nồng độ 100 µM và 0,2 µl Taq ADN<br />
polymerase 5 U/ µl và nước khử khoáng vừa đủ.<br />
Thực hiện chương trình PCR gồm 95°C trong 1<br />
phút, 45°C trong 45 giây, 72 °C trong 2,5 phút,<br />
lập lại 35 chu kì. Sản phẩm khuếch đại được<br />
chạy điện di trên gel agarose 1% ở điện thế 100V<br />
trong 15 phút, đọc kết quả bằng phương pháp<br />
nhuộm ethidium bromide và xem dưới ánh sáng<br />
tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Sau đó, tinh chế<br />
sản phẩm PCR bằng cột Promega Wizard® SV<br />
Gel and PCR Clean-Up System theo hướng dẫn<br />
của nhà sản xuất.<br />
<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
Có 10 chủng trong số 33 chủng S. aureus có<br />
mang gen đề kháng mecA gồm chủng 7, 9, 10, 16,<br />
19, 20, 25, 28, 30 và 32. Các chủng này được tiếp<br />
tục thực hiện PCR để xác định gen mecI. Kết quả<br />
cho thấy chỉ có 4/10 chủng mang gen mecI.<br />
Nghiên cứu của Timothy M.A Weller cho thấy tỉ<br />
lệ mang gen mecI cao hơn với 48% (12). Chủng đối<br />
chứng là S. aureus ATCC 43300 (MRSA) cho kết<br />
quả dương tính với gen mecA và âm tính với gen<br />
mecI. Kết quả được trình bày trong Bảng 2.<br />
Bảng2. Kết quả xác định các gen mecA và mecI<br />
Chủng<br />
7<br />
9<br />
10<br />
16<br />
19<br />
20<br />
25<br />
28<br />
30<br />
32<br />
MRSA 43300<br />
<br />
Giải trình tự và phân tích kết quả<br />
Sản phẩm PCR của các gen mecA, mecI hiện<br />
diện ở các chủng S. aureus khảo sát được giải<br />
trình tự bởi dịch vụ của công ty Macrogen (Hàn<br />
Quốc) với các mồi tương ứng (xem Bảng 1). Các<br />
kết quả gửi về được lắp ráp thành đoạn gen<br />
hoàn chỉnh bằng chương trình SeqMan trong bộ<br />
phần mềm Lasergene v 7.1. Đột biến được xác<br />
định thực hiện bằng cách so sánh đoạn gen mecA<br />
<br />
mecA<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
<br />
Mẫu<br />
T<br />
<br />
7<br />
<br />
9<br />
<br />
10<br />
<br />
16<br />
<br />
19<br />
<br />
20<br />
<br />
mecI<br />
+<br />
+<br />
+<br />
+<br />
-<br />
<br />
Mẫu<br />
25<br />
<br />
28<br />
<br />
30<br />
<br />
T<br />
<br />
32<br />
<br />
C<br />
<br />
7<br />
<br />
9<br />
<br />
10<br />
<br />
16<br />
<br />
19<br />
<br />
20<br />
<br />
25<br />
<br />
28<br />
<br />
30<br />
<br />
32<br />
<br />
481bp<br />
<br />
2kb<br />
<br />
b<br />
<br />
a<br />
<br />
Hình 1. Kết quả PCR của gen mecA (a) và gen mecI (b) trên các chủng S. aureus khảo sát<br />
T: thang 1kb, C: chứng MRSA.<br />
<br />
172<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
Giải trình tự và phân tích kết quả<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
bằng cách sử dụng phần mềm ClustalX 2.0.11.<br />
Kết quả được trình bày trong Bảng 3.<br />
<br />
Các trình tự hoàn chỉnh được so sánh với các<br />
trình tự gen mecI, mecA của chủng S. aureus N315<br />
Bảng 3. Kết quả xác định đột biến trên các chủng S. aureus khảo sát<br />
Chủng<br />
28<br />
7, 16, 28 và 30<br />
30<br />
<br />
Gen<br />
mecI<br />
mecA<br />
mecA<br />
<br />
Loại đột biến<br />
Đột biến thay thế C Æ T ở nucleotid 202<br />
Đột biến thay thế C Æ A ở nucleotid 75<br />
Đột biến thay thế T Æ G ở nucleotid 150<br />
Đột biến thay thế A Æ G ở nucleotid 242<br />
<br />
Hậu quả<br />
Tạo ra bộ ba kết thúc TAA<br />
Làm TCC Æ TCA cùng mã hóa cho serin<br />
Làm ATA Æ AGA chuyển isoleucin thành asparagin.<br />
CAG Æ CGG chuyển glycin thành asparagin.<br />
<br />
A. Đột biến thay thế C Æ T ở nucleotid 202 trên gen mecI của chủng 28<br />
<br />
B. Đột biến thay thế C Æ A ở nucleotid 75 trên gen mecA của chủng 7, 16, 28 và 30<br />
<br />
C. Đột biến thay thế T Æ G ở nucleotid 150, A Æ G ở nucleotid 242 trên mecA của chủng 30<br />
<br />
Hình 2. Kết quả xác định đột biến trên các chủng S. aureus khảo sát bằng phần mềm ClustalX 2.0.11<br />
Trong 4 chủng mang gen mecI chỉ có một<br />
Theo kết quả trên, các chủng 7, 16 và 28 chỉ<br />
chủng (28) có đột biến được xác định. Trên lý<br />
có một đột biến điểm và dạng này không làm<br />
thuyết cả 4 chủng mang gen mecI sẽ không có<br />
thay đổi acid amin được dịch mã. Chủng 30 có<br />
kiểu hình đề kháng vì mecI mã hóa cho chất chế<br />
đến 3 đột biến điểm gồm 1 dạng giống 3 chủng<br />
ức chế hoạt động của mecA nên sẽ không biểu<br />
trên và 2 dạng khác làm thay đổi acid amin được<br />
hiện được thành PBP2a. Tuy nhiên, cả 4 chủng<br />
dịch mã. Như vậy, 4 chủng có đột biến trên mecA<br />
này theo thử nghiệm kháng sinh đồ đều thể hiện<br />
dù làm thay đổi hay không làm thay đổi acid<br />
amin được dịch mã đều vẫn biểu hiện thành<br />
kiểu hình đề kháng. Ở chủng 28, đột biến trên<br />
mecI dẫn đến việc tạo bộ ba kết thúc làm cho<br />
kiểu hình đề kháng. Nói cách khác, các đột biến<br />
mecI không còn khả năng tác động ức chế hoạt<br />
này không ảnh hưởng đến sự đề kháng của các<br />
động của mecA. Do đó, chủng này vẫn biểu hiện<br />
chủng này. Một số nghiên cứu của Nobumichi<br />
kiểu hình đề kháng. Đột biến này cũng đã được<br />
và cs.(5) về các đột biến trên mecA nhưng không<br />
xác định trong một nghiên cứu trước đây của<br />
tìm thấy dạng nào tương tự như dạng đã xác<br />
Nobumichi và cs.(5)<br />
định trong nghiên cứu này.<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />
173<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br />
<br />
Tuy nhiên, đối với 3 chủng mang gen mecI<br />
còn lại là chủng số 7, 30 và 32 lại không xác định<br />
được đột biến nào trên mecI. Trong đó, chủng 30<br />
được xác định mang đột biến trên gen mecA làm<br />
thay đổi acid amin, chủng 7 mang đột biến<br />
không làm thay đổi acid amin và chủng 32<br />
không có đột biến (xem Bảng 3). Có nhiều giả<br />
thuyết về kết quả này, đối với chủng 30, có thể<br />
đột biến trên gen mecA đã giúp cho gen này<br />
tránh sự ức chế của mecI. Đối với chủng 7 và<br />
chủng 32, một giả thuyết khác có thể dùng để lý<br />
giải là sự hoạt động của một gen điều hòa khác<br />
là gen mecR1 với vai trò cảm ứng hoạt động của<br />
gen mecA, trái ngược với mecI. Hầu như các<br />
chủng MRSA mang gen mecA đều có mang gen<br />
mecR1 (95%)(12). Trong trường hợp này, gen<br />
mecR1 có thể làm gia tăng hoạt động cảm ứng<br />
của gen mecA để bù lại sự ức chế của gen mecI.<br />
Cần nghiên cứu thêm các đột biến trên gen này<br />
để có kết luận chính xác hơn.<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Trong nghiên cứu này, tất cả chủng có kiểu<br />
hình đề kháng đều mang gen mecA, cho thấy có<br />
sự liên hệ giữa kiểu gen và kiểu hình đề kháng<br />
rất rõ ràng. Những đột biến xác định được trên<br />
gen mecA và mecI không làm thay đổi kiểu hình.<br />
Cần tiếp tục nghiên cứu trên số lượng mẫu lớn<br />
hơn để xác định sự liên quan giữa kiểu hình và<br />
kiểu gen đề kháng và các đột biến trên các gen<br />
mecA , mecI và mecR1 để hiểu rõ hơn về cơ chế đề<br />
kháng methicillin của vi khuẩn.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
<br />
174<br />
<br />
2.<br />
<br />
3.<br />
<br />
4.<br />
<br />
5.<br />
<br />
6.<br />
<br />
7.<br />
<br />
8.<br />
<br />
9.<br />
<br />
10.<br />
<br />
11.<br />
<br />
12.<br />
<br />
Cutting S. M. and Horn P. B. V. (1990). Genetic Analysis.<br />
Molecular Biological Methods for Bacillus. C. R. Harwood<br />
and S. M. Cutting. Chichester, England, John Wiley & Sons<br />
Ltd: 27-74.<br />
Dominguez MA, Linares J, Martin R (1997). Molecular<br />
mechanisms of methicillin resistance in Staphylococcus aureus.<br />
Microbiologia; 13: 301-8.<br />
Gerberding JL, Miick C, Liu HH, Chambers HF (1991).<br />
Comparison of conventional susceptibility tests with direct<br />
detection of penicillin-binding protein 2a in borderline<br />
oxacillin-resistant strains of Staphylococcus aureus. Antimicrob<br />
Agents Chemother; 35: 2574-79.<br />
Kobayashi N., Taniguchi K., and Urasawa S. (1998), Analysis<br />
of diversity of mutations in the mecI gene and mecA<br />
promoter/operator<br />
region<br />
of<br />
methicillin-resistant<br />
Staphylococcus aureus and Staphylococcus epidermidis,<br />
Antimicrobial Agents And Chemotherapy, p 717–720, Vol. 42,<br />
No.3<br />
Lewis RA. and Dyke KGH, MecI represses synthesis from the<br />
β-lactamase operon of Staphylococcus aureus J. Antimicrob.<br />
Chemother. (2000) 45(2): 139-144<br />
McCallum N. et al. (2010). Regulation of antibiotic resistance<br />
in Staphylococcus aureus International Journal of Medical<br />
Microbiology 300: 118–129 121<br />
Murakami, K., Minadime W., Wanda K., Nakamura E.,<br />
Teraoka H., and Watanabee S. (1991). Identification of<br />
methicillin-resistant strains of staphylococci by polymerase<br />
chain reaction. J. Clin. Microbiol. 29:2240-2244.<br />
Patrick R. Murray, Michael A. Pfaller, Ellen Jo Baron, et al.<br />
(1999), "Manual of clinical microbiology", American Society<br />
Microbiology Publisher:pp.172, 292-293.<br />
Sharma VK, Hackbarth CJ, Dickinson TM, Archer GL., (1998 )<br />
Interaction of native and mutant MecI repressors with<br />
sequences that regulate mecA, the gene encoding penicillin<br />
binding protein 2a in methicillin-resistant staphylococci. J<br />
Bacteriol. Apr;180(8):2160-6.<br />
Voss A., Doebbeling N.B. (1995). The worldwide prevalence<br />
of methicillin-resistant Staphylococcus aureus. International<br />
Journal of Antimicrobial Agents 5:101-106.<br />
Weller M.A.T. (1999). The distribution of mecA, mecR1 and<br />
mecI and sequence analysis of mecI and the mec promoter<br />
region in staphylococci expressing resistance to methicillin.<br />
Journal<br />
of<br />
Antimicrobial<br />
Chemotherapy<br />
43:<br />
15–22.<br />
<br />
CLSI (2008). Performance Standards for Antimicrobial Disk<br />
Susceptibility Tests; 18th Informational Supplement. M100S18. 28 (1): 46-53.<br />
<br />
Chuyên Đề Dược Khoa<br />
<br />