Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br />
<br />
<br />
KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY CỦA ĐỢT BÙNG PHÁT<br />
Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B MẠN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ<br />
TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI<br />
Phạm Kim Oanh*, Phạm Thị Lệ Hoa*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Cơ sở khoa học: Đợt bùng phát VGSV B mạn xuất hiện do sự mất cân bằng giữa siêu vi và đáp ứng miễn<br />
dịch. Ngoài những yếu tố thúc đẩy xuất hiện tự phát không dự báo được, cũng có nhiều yếu tố có thể phòng ngừa<br />
được bằng cách chủ động phòng tránh và thay đổi lối sống. Tại Việt Nam chưa có nghiên cứu nào mô tả về đặc<br />
điểm và tính phổ biến của các yếu tố thúc đẩy này ở bệnh nhân trải qua đợt bùng phát.<br />
Mục tiêu: Mô tả phân bố và đặc điểm các yếu tố thúc đẩy đợt bùng phát ở bệnh nhân VGSV B mạn.<br />
Phương pháp: Mô tả hàng loạt ca bệnh nhân trong đợt bùng phát VGSV B mạn điều trị nội trú tại Bệnh<br />
viện Bệnh Nhiệt Đới từ tháng 6/2014 đến tháng 7/2015.<br />
Kết quả: có 77 bệnh nhân viêm gan B mạn với đợt bùng phát nhập viện, gần 80% là nam, 2/3 bệnh nhân ><br />
35 tuổi. Đột biến PC và/hoặc BCP chiếm 2/3 dân số (66,2%). Các yếu tố thúc đẩy có thể ngăn ngừa được như sử<br />
dụng thảo dược, UCMD, ngưng thuốc NAs, uống rượu nhiều chiếm khoảng 1/4 trường hợp. Trong đó, 87%<br />
bệnh nhân có vàng da; 27,3% có suy gan cấp và 11,7% tử vong. Không có liên quan ý nghĩa giữa đặc điểm dân số<br />
nền: giới, tuổi, tình trạng nhiễm HBV mạn trước đây, bệnh gan trước đợt bùng phát, BMI, mức độ uống rượu<br />
với các yếu tố thúc đẩy của đợt bùng phát.<br />
Kết luận: Một bệnh nhân có thể có 1 hoặc nhiều yếu tố thúc đẩy đợt bùng phát. Mức tăng AST, ALT ở<br />
nhóm liên quan siêu vi ít hơn nhóm không liên quan siêu vi.<br />
Từ khoá: đột biến Precore, đột biến Basal core promoter, đợt bùng phát viêm gan siêu vi B mạn.<br />
ABSTRACT<br />
CONSIDER PREDISPOSING FACTORS OF ACUTE ON CHRONIC HEPATITIS B<br />
AT HOSPITAL FOR TROPICAL DISEASES<br />
Pham Kim Oanh, Pham Thi Le Hoa<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 1 – 2016: 254 - 259<br />
<br />
Background: When the balance of HBV and immune disappeares, acute on chronic hepatitis B occurs. There<br />
are some predisposing factors can be prevented, some other factors can not. We has no data about this.<br />
Objectives: To obsever predisposing factors of acute on chronic hepatitis B<br />
Methods: Case series observational study had done from June 2014 to July 2015 at Hospital for Tropical<br />
diseases.<br />
Results: The study population has 77 patients, about 80% patients man, 2/3 patients > 35 years old. PC<br />
and/or BCP mutations have 2/3 patients (66.2%). The predisposing factors which can be prevented has 1/4<br />
patients. 87% patients have jaundice, 27.3% have acute liver failure and 11,7% died. There are no differrent about<br />
characteristics of population (age, sex,…), known chronic hepatitis B, BMI, alcohool among the predisposing<br />
factors.<br />
<br />
<br />
* Bộ môn Nhiễm, ĐHYD TPHCM<br />
Tác giả liên lạc: BS. Phạm Kim Oanh, ĐT: 0985533470 Email: kimoanh470@yahoo.com.vn<br />
<br />
254 Chuyên Đề Nội Khoa II<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
7. Friedman ND, Kaye KS, Stout JE, McGarry SA, Trivette SL, quinolone resistance in Escherichia coli in Europe".<br />
et al (2002), "Health care–associated bloodstream infections Antimicrobial Agents and Chemotherapy, 49 (1), pp. 71-76.<br />
in adults: a reason to change the accepted definition of 15. Musikatavorn K (2011), "Risk factors of extended-spectrum<br />
community-acquired infections". Annals of internal medicine, beta-lactamaseproducing Enterobacteriaceae bacteremia in<br />
137 (10), pp. 791-797. Thai emergency department: a retrospective case-control<br />
8. Giske CG, Sundsfjord AS, Kahlmeter G, Woodford N, study". Asian Biomed, 5 (1), pp. 129.<br />
Nordmann P, et al (2009), "Redefining extended-spectrum β- 16. Syeda NF, Lolith L, Manju S (2013), "A study of prevalence<br />
lactamases: balancing science and clinical need". Journal of of extended-spectrum β Lactamase producing<br />
Antimicrobial Chemotherapy, 63 (1), pp. 1-4. Enterobacteriaceae from urinary isolates in community<br />
9. Hoàng Thi Phương Dung, Nguyễn Thanh Bảo, Võ Thị Chi setting". Insight Bacteriology 2 (2): 10 – 14.<br />
Mai (2010), "Khảo sát trực khuẩn gram âm sinh men beta 17. To KK, Lo WU, Chan JF, Tse H, Cheng VC, Ho PL (2013),<br />
lactamase phổ rộng phân lập tại bệnh viện Đại Học Y Dược "Clinical outcome of extended-spectrum beta-lactamase-<br />
TPHCM". Y Học TPHCM. producing Escherichia coli bacteremia in an area with high<br />
10. Khanfar HS, Bindayna KM, Senok AC, Botta GA (2009), endemicity". International Journal of Infectious Diseases, 17 (2),<br />
"Extended spectrum beta-lactamases (ESBL) in Escherichia pp. e120-e124.<br />
coli and Klebsiella pneumoniae: trends in the hospital and 18. Wang M, Sahm DF, Jacoby GA, Zhang Y, Hooper DC (2004),<br />
community settings". The Journal of Infection in Developing "Emerging plasmid-mediated quinolone resistance<br />
Countries, 3 (04), pp. 295-299. associated with the qnr gene in Klebsiella pneumoniae<br />
11. Killgore KM, March KL, Guglielmo BJ (2004), "Risk factors clinical isolates in the United States". Antimicrobial agents and<br />
for community-acquired ciprofloxacin-resistant Escherichia chemotherapy, 48 (4), pp. 1295-1299.<br />
coli urinary tract infection". Annals of Pharmacotherapy, 38 (7- 19. World Health Organisation, "Antimicrbial resistance: global<br />
8), pp. 1148-1152. report on surveillance, 2014".<br />
12. Lenz R, Leal JR, Church DL, Gregson DB, Ross T, et al<br />
(2012), "The distinct category of healthcare associated Ngày nhận bài báo: 24/11/2015<br />
bloodstream infections". BMC infectious diseases, 12 (1), pp.<br />
85. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 30/11/2015<br />
13. Mai Văn Tuấn (2007), "Khảo sát trực khuẩn Gram âm tiết men Ngày bài báo được đăng: 15/02/2016<br />
ESBL phân lập tại BVTƯ Huế ". Y Học TPHCM.<br />
14. Mammeri H, Van De Loo M, Poirel L, Martinez-Martinez L,<br />
Nordmann P (2005), "Emergence of plasmid-mediated<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Bệnh Nhiễm 253<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br />
<br />
đường gan mật (23%)(18). Qua phương tiện khảo Với Aminoglycosides, tỷ lệ vi khuẩn sinh<br />
sát sinh học phân tử, các E coli này thường tiết ESBL còn nhạy cao 95.6%. Xét riêng<br />
men ESBL nhóm CTX-M-15 hoặc CTX-M-14(1). Nitrofurantoin đối với những chủng vi khuẩn<br />
Trong khi đó, tỷ lệ K.pneumoniae tiết ESBL phân phân lập được từ nước tiểu: E coli sinh ESBL<br />
lập được từ nước tiểu cũng là 30,8%, nhưng từ nhạy đến 98,8%. Nhưng Klebsiella pneumoniae<br />
mẫu cấy máu chỉ có 8%. sinh ESBL lại kháng đến 100%, Dù đây là một<br />
Tỷ lệ nhiễm tác nhân sinh ESBL giữa 2 nhóm kháng sinh đường uống khá thuận lợi,<br />
có liên quan chăm sóc y tế và mắc phải trong Nitrofurantoin không nên lựa chọn điều trị cho<br />
cộng đồng là như nhau (48,44% so với 46,4%). Tỷ nhiễm trùng tiểu do Kpneumonia, mà có thể xem<br />
lệ này cho phép nghĩ rằng vi khuẩn tiết ESBL xét dùng cho nhiễm trùng tiểu do E coli sinh<br />
hiện diện ở nhiều nơi, ở môi trường có chăm sóc ESBL trên lâm sàng. Nhóm Carbapenem: E coli<br />
y tế và trong cộng đồng. và K.pneumoniae sinh ESBL nhạy gần như hoàn<br />
toàn với nhóm này. Riêng ertapenem, chủng<br />
Phân tích kháng sinh đồ<br />
Klebsiella pneumoniae sinh ESBL nhạy có 66,7%, có<br />
Chúng tôi chỉ chọn kháng sinh đồ của<br />
thể đây là những chủng sinh ESBLCARBA-B<br />
E.colivà K. pneumoniae, so sánh giữa các chủng<br />
theo phân loại của Giske CG(8)<br />
sinh ESBL và không sinh ESBL.<br />
KẾT LUẬN<br />
Có 56% các chủng E coli chung trong cộng<br />
đông kháng Ceftriaxone và Ceftazidime, còn E Tỷ lệ phát hiện vi khuẩn Enterobacteriaceae<br />
coli sinh ESBL kháng hoàn toàn với ceftriaxone sinh ESBL từ nhiễm trùng cộng đồng hoặc<br />
(100%) và ceftazidime (100%), E coli không sinh nhiễm trùng liên quan đến chăm sóc y tế đã tăng<br />
ESBL kháng thấp với Ceftriaxone và Ceftazidime cao gần đến 47% các trưồng hợp. Đây là một tỷ<br />
(5,2%). Klebsiella pneumoniae trong cộng động lệ đáng lo lắng, do tình trạng đề kháng cao của<br />
kháng với Ceftriaxone là 17,5% và Ceftazidime là các vi khuẩn này với nhóm Cephalosporin hoặc<br />
15%, trong đó Klebsiella pneumoniae sinh ESBL Fluoroquinolone, gây khó khăn cho các nhà lâm<br />
kháng hoàn toàn với 2 kháng sinh này. Với sàng trong việc lựa chọn kháng sinh ban đầu.<br />
Cephalosporine thế hệ 4 (Cefepime) tỷ lệ vi TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
khuẩn sinh ESBL kháng rất cao 97,1% (E coli sinh 1. Ahmed OB, Omar AO, Asghar AH, Elhassan MM (2013),<br />
ESBL) và 100% (Klebsiella pneumoniae sinh ESBL). "Increasing prevalence of ESBL-producing<br />
Enterobacteriaceae in Sudan community patients with UTIs.<br />
Ngòai ra 33% K. pneumoniae sinh ESBL kháng với Egypt. Acad. J. Biolog. Sci.,". pp. 17-24.<br />
Cefoxitin. Các tỷ lệ này cũng tương đương với 2. Azap ÖK, Arslan H, Şerefhanoğlu K, Çolakoğlu Ş, Erdoğan<br />
H, et al (2010), "Risk factors for extended-spectrum<br />
kết qủa của tác giả Omar B Ahmed và cs(1).<br />
β-lactamase positivity in uropathogenic Escherichia coli<br />
Với nhóm Quinolone, E.coli sinh ESBL kháng isolated from community-acquired urinary tract infections".<br />
Clinical microbiology and infection, 16 (2), pp. 147-151.<br />
ciprofloxacin và ofloxacin rất cao 80,3%, Klebsiella<br />
3. Cao Minh Nga, Nguyễn Thị Yến Chi, Vũ Bảo Châu, Nguyễn<br />
pneumoniae sinh ESBL kháng hoàn toàn (100%). Thanh Bảo (2013), "Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn<br />
Theo tác giả Syeda Nusheen Fathima(16), sự Klebsiella spp và E.coli sinh ESBL phân lập tại bệnh viện 175". Y<br />
Học TPHCM.<br />
kháng chéo cao trong nhóm Quinolone thường 4. Centers for Disease Control and Prevention, "Antibiotic<br />
xảy ra với E.coli, do có sử dụng fluoroquinolone resistance threats in the United States, 2013".<br />
5. Dissanayake D, Fernando SSN, Chandrasiri NS (2012),<br />
trước đó. Điều này được giải thích do hiện tượng<br />
"ESBL producing Escherichia coli and Klebsiella species<br />
các plasmid sinh ESBL có đồng vận chuyển với among urinary isolates in a tertiary care hospital". Sri Lanka<br />
những quyết định qnr có liên quan với kháng Journal of Infectious Diseases, Vol.2, pp. 30-36.<br />
6. Doi Y, Park YS, Rivera JI, Adams-Haduch JM, Hingwe A, et<br />
nalidixic acid và giảm nhạy cảm với al (2013), "Community-associated extended-spectrum β-<br />
fluoroquinolone(14,18). lactamase–producing Escherichia coli infection in the United<br />
States". Clinical Infectious Diseases, 56 (5), pp. 641-648.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
252 Chuyên Đề Nội Khoa II<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Biểu đồ 2: Tình trạng đề kháng kháng sinh của K.pneumoniae nói chung và K.pneumoniae sinh ESBL<br />
BÀN LUẬN chuẩn chọn bệnh chỉ là những ca cấy vi khuẩn<br />
Enterobacteriaceae, nên phù hợp với với phổ<br />
Đặc điểm dân số nghiên cứu bệnh này.<br />
Với 258 trường hợp đưa vào nghiên cứu, độ<br />
Tỷ lệ Enterobacteriaceae tiết ESBL<br />
tuổi của các bệnh nhân rải từ 15 đến 93 tuổi. Số<br />
Có 121 trường hợp mẫu bệnh phẩm (+) với<br />
bệnh nhân trên 40 tuổi là 192 trường hợp<br />
tác nhân sinh ESBL, tỷ lệ nhiễm ESBL chung<br />
(74,41%), với trung vị là 54 [IQR 15-93] cho thấy<br />
trong toàn mẫu là 121/258 (46,9%). Từ 258 bệnh<br />
đây là một dân số từ trung niên đến lớn tuổi, có<br />
nhân, chúng tôi có được 302 mẫu bệnh phẩm cấy<br />
thể có những yếu tố nguy cơ dẫn đến nhiễm<br />
(+), phân lập được 305 chủng vi khuẩn thuộc<br />
trùng. Số lượng nữ là 173 (67%) chiếm 2/3 dân<br />
nhóm Enterobacteriaceae, trong đó E coli chiếm<br />
số, được lý giải là do tỷ lệ bệnh nhân nhiễm<br />
tỷ lệ cao nhất 253 chủng (82,9%), và tỷ lệ E.coli<br />
trùng tiểu cao (xem phần dưới). Qua khai thác<br />
tiết ESBL lên tới 54,2%. Klebsiella pneumoniae<br />
bệnh sử, tiền căn, chúng tôi đã nhận định được<br />
64 trường hợp nhiễm trùng có liên quan đến được phân lập ở 40 trường hợp (13,1%) và tỷ lệ<br />
chăm sóc y tế (24,8%), bao gồm những yếu tố K.pneumoniae tiết ESBL chỉ có 15%. Hai tác nhân<br />
như: có nhập viện trong 3 tháng qua, có những còn lại là Salmonella spp (10 chủng) và Proteus (2<br />
thủ thuật xâm lấn trong 3 tháng qua, có dùng chủng) chiếm tỷ lệ thấp (4%) và không tiết ESBL.<br />
kháng sinh tĩnh mạch trong 3 tháng qua…Còn Rất nhiều nghiên cứu khảo sát về<br />
194 trường hợp (75,2%) thật sự là nhiễm trùng Enterobacteriaceae sinh ESBL gây nhiễm trùng<br />
mắc phải trong cộng đồng. Khái niệm liên quan trong cộng đồng, cũng phân lập được chủ yếu là<br />
đến chăm sóc được nhắc nhở nhiều trong các bài E.coli và Klebsiella pneumoniae(5,15,1).<br />
báo gần đây, và tỷ lệ này cao hơn ở các quốc gia E coli được phân lập chủ yếu từ mẫu cấy<br />
khác: 28% tại Canada , 51,9% ở Hàn Quốc .<br />
(12) (10) nước tiểu (139 trường hợp, 54,9%) và tỷ lệ E.coli<br />
tiết ESBL phân lập từ nước tiểu cũng cao nhất<br />
Về bệnh cảnh lâm sàng<br />
lên đến 60,4%. Tỷ lệ E coli tiết ESBL phân lập<br />
Bệnh cảnh lâm sàng ghi nhận theo kết quả<br />
được từ mẫu cấy máu lên đến 47,8%. Tỷ lệ này<br />
cấy bệnh phẩm: phần lớn trường hợp là nhiễm<br />
phù hợp với tỷ lệ mà những bài báo nói riêng về<br />
trùng huyết (122 bệnh nhân, 47,3%) và nhiễm<br />
E coli tiết ESBL tìm thấy đươc: E Coli được tìm<br />
trùng tiểu (121 bệnh nhân, 46,9%), sau đó là<br />
thấy nhiều nhất trong nước tiểu 81,5% từ nhiễm<br />
nhiễm trùng dịch báng (4,6%); còn viêm màng<br />
trùng cộng đồng(6). Và theo được tác giả To KK,<br />
não mủ, mủ màng phổi và nhiễm trùng da rất ít,<br />
Lo WU và cs, ổ nguyên phát của nhiễm trùng<br />
mỗi bệnh cảnh chỉ có một trường hợp. Do tiêu<br />
huyết do E. coli chính là nước tiểu (43,6%), và<br />
<br />
<br />
Bệnh Nhiễm 251<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br />
<br />
bệnh phẩm cấy (+) tác nhân sinh ESBL: tỷ lệ Bảng 4: Tỷ lệ ESBL theo tác nhân<br />
ESBL chung trong toàn mẫu là 46,9%. Có 3 Vi khuẩn n = 305 % ESBL (+) %<br />
trường hợp phân lập được 2 tác nhân cùng thuộc E.coli 253 82.9 137 54.2<br />
nhóm Enterobacteriaceae. Số chủng vi khuẩn đạt K. pneumoniae 40 13.1 6 15<br />
được là 305 chủng, bao gồm E. coli, Klebsiella Salmonella spp 10 3.3 0 0<br />
Proteus mirabilis 2 0.7 0 0<br />
pneumonia, Salmonella spp và Proteus mirabilis.<br />
Các chủng E.coli có sinh ESBL nhiều nhất<br />
(54,2%). Chỉ có 15% chủng K. pneumoniae tiết<br />
ESBL.<br />
Bảng 5: Tần suất tác nhân và ESBL theo mẫu cấy<br />
n = 302 (%) E.coli K.pneumoniae Salmonella spp Proteus<br />
Mẩu cấy<br />
n = 253, % n = 40, % n = 10, % n = 2, %<br />
Máu (+) 123 (40,7) 92 (36,4) 25 (62.5) 6 (60) 0<br />
ESBL (+) 46 (37,4) 44 (47,8) 2 (8) 0<br />
DMB (+) 22 (7,3) 19 (7,5) 2 (5) 1 (10) 0<br />
ESBL (+) 7 (31,8) 7 (36.8) 0 0<br />
Nước tiểu (+) 153 (50,7) 139 (54,9) 13 (32,5) 2 (20) 0 2<br />
ESBL (+) 88 (57,5) 84 (60,4) 4 (30,8) 0<br />
DNT (+) 1 (0,3) 1 (0,4) 0 0 0<br />
ESBL (+) 1 1<br />
DMP (+) 1 (0,3) 1 (0,4) 0 0 0<br />
ESBL (+) 0 0<br />
STD (+) 1 (0,3) 1 (0,4) 0 0 0<br />
ESBL (+) 1 1<br />
Phân (+) ESBL 1 (0,3) 0 0 0 1 (10) 0 0<br />
(+)<br />
Tỷ lệ phân lập E. coli sinh ESBL cao nhất là từ Bảng 6: Tỷ lệ ESBL theo nguồn lây<br />
nước tiểu 60,4%, trong máu 47,8% và dịch màng Nguồn lây bệnh Tần số, n Tỉ lệ %<br />
bụng là 36,8%. Tỷ lệ phân lập được K.pneumoniae Có liên quan chăm sóc y tế 64 24,8<br />
sinh ESBL cũng cao nhất là từ nước tiểu 30,8%, ESBL (+) 31 48,4<br />
máu chỉ có 8%. NT mắc phải trong cộng đồng 194 75,2<br />
ESBL (+) 90 46,4<br />
Tỷ lệ ESBL giữa nhóm có liên quan chăm sóc<br />
y tế và mắc phải trong cộng đồng là như nhau<br />
Đặc điểm kháng sinh đồ của E.coli và K.pneumoniae trong nhiễm trùng từ cộng đồng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Biểu đồ1: Tình trạng đề kháng kháng sinh của E.coli nói chung và E.coli sinh ESBL<br />
<br />
<br />
250 Chuyên Đề Nội Khoa II<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Nhiệt Đới: chọn tất cả các mẫu bệnh phẫm (máu, nhỏ nhất là 15. Nữ chiếm tỷ lệ cao hơn nam<br />
nước tiểu, dịch màng bụng, dịch màng phổi, (67%) và đa số là cư ngụ ở TPHCM. Có 24,8%<br />
dịch rửa phế quản, dịch não tủy, vết thương da, có biểu hiện nhiễm trùng liên quan đến chăm<br />
phân..) cấy dương tính với vi khuẩn nhóm sóc y tế (bảng 1).<br />
Enterobacteriaceae. Bảng 1: Đặc điểm dân số chung<br />
(2) Xuống khoa phòng có mẫu cấy (+), xem Dân số n= %<br />
hồ sơ bệnh án. chung 258<br />
Tuổi ≤ 20 7 2,7<br />
(3) Nhận định bệnh nhân có thỏa tiêu 21-40 59 22,8<br />
chuẫn nghiên cứu và thu thập thông tin từ 41-60 98 38,0<br />
bệnh nhân và hồ sơ bệnh án (dân số học, triệu ≥ 61 94 36,4<br />
chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong vòng 48 Giới Nam 85 33,0<br />
giờ sau nhập viện. Địa chỉ TPHCM 176 68,2<br />
Các tỉnh khác 82 31,8<br />
(4) Phân tích số liệu với phần mềm thống kê<br />
Stata 10.0, với p < 0.05 được xem là có ý nghĩa Nguồn Mắc phải cộng đồng 194 72,5<br />
lây Liên quan đến chăm sóc 64 24,8<br />
thống kê. y tế<br />
Biến số sử dụng trong nghiên cứu Bảng 2: Tần suất các bệnh cảnh lâm sàng (n =258)<br />
- Biến số nguồn lây: nhiễm trùng khởi phát Bệnh cảnh lâm sàng Tần số (n) Tỉ lệ %<br />
từ cộng đồng (Community-onset infections - Nhiễm trùng huyết 122 47,3<br />
COI) và nhiễm trùng liên quan chăm sóc y tế Nhiễm trùng báng đơn thuần 12 4,6<br />
Nhiễm trùng tiểu đơn thuần 121 46,9<br />
(Healthcare-associated infections -HCAI) theo<br />
Viêm màng não mủ 1 0,4<br />
tiêu chuẩn của Friedmen(7). Mủ màng phổi 1 0,4<br />
- Biến số vi sinh: chủng loại vi khuẩn, vi trí Viêm mô tế bào 1 0,4<br />
phân lập, tính sinh ESBL, kết quả kháng sinh đồ Nhiễm trùng huyết (47,3%) và nhiễm trùng<br />
- Kỹ thuật nuôi cấy, phân lập và định danh tiểu (46,9%) là 2 bệnh cảnh chiếm tỷ lệ cao nhất<br />
VK theo quy định của Tổ chức y tế thế giới, thực<br />
Đặc điểm vi sinh của dân số nghiên cứu (+)<br />
hiện kháng sinh đồ theo hướng dẫn CLSI<br />
2012.Phát hiện ESBL theo phương pháp do Bảng 3: Tần suất các trường hợp cấy (+)<br />
Có 1 mẫu bệnh phẩm cấy (+) N= 214 %=82,9<br />
Jarlier mô tả với khoảng cách giữa đĩa<br />
- Cấy máu (+) 79 36,9<br />
Amoxicillin/acid Clavulanic (AMC) và đĩa - Cấy DMB (+) 12 5,6<br />
Cephalosporin thế hệ 3 là 20mm (từ trung tâm - Cấy nước tiểu (+) 121 56,5<br />
đến trung tâm). Thử nghiệm dương tính (VK - Cấy DMP (+) 1 0,4<br />
- Cấy sang thương da (+) 1 0,4<br />
sinh ESBL) khi có sự tăng kích thước vùng vô<br />
Có 2 mẫu bệnh phẩm cấy (+) N=44 17,1%<br />
khuẩn của đĩa Cephalosporin thế hệ 3 về phía<br />
- Máu (+) và DMB (+) 10 22,7<br />
đĩa AMC hoặc có vùng vô khuẩn giữa các đĩa - Máu (+) và NT (+) 32 72,7<br />
nói trên. - Máu (+) và DNT (+) 1 2,2<br />
- Máu (+) và phân (+) 1 2,2<br />
KẾT QUẢ<br />
Tỷ lệ cấy máu (+) đơn thuần là 36,9%, nhưng<br />
Có 258 trường hợp thỏa tiêu chuẩn vào cấy máu (+) phối hợp một bệnh phẩm khác cấy<br />
nghiên cứu. (+) là 44 ca (17,1%). Cấy nước tiểu (+) đơn thuần<br />
Đặc điểm dân số là 56,5%<br />
Đa số bệnh nhân trên 40 tuổi (74%). Tuổi Tỷ lệ phát hiện ESBL<br />
trung bình là 52,69 ± 17,34. trung vị [KBT] 54 Trong 258 ca, có 121 trường hợp có mẫu<br />
[15 - 93] bệnh nhân lớn tuổi nhất là 93 tuổi và<br />
<br />
<br />
Bệnh Nhiễm 249<br />