intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát các yếu tố thúc đẩy của đợt bùng phát ở bệnh nhân viêm gan siêu vi B mạn điều trị nội trú tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới

Chia sẻ: ViAchilles2711 ViAchilles2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

41
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đợt bùng phát VGSV B mạn xuất hiện do sự mất cân bằng giữa siêu vi và đáp ứng miễn dịch. Ngoài những yếu tố thúc đẩy xuất hiện tự phát không dự báo được, cũng có nhiều yếu tố có thể phòng ngừa được bằng cách chủ động phòng tránh và thay đổi lối sống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát các yếu tố thúc đẩy của đợt bùng phát ở bệnh nhân viêm gan siêu vi B mạn điều trị nội trú tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> <br /> KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ THÚC ĐẨY CỦA ĐỢT BÙNG PHÁT<br /> Ở BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI B MẠN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ<br /> TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI<br /> Phạm Kim Oanh*, Phạm Thị Lệ Hoa*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Cơ sở khoa học: Đợt bùng phát VGSV B mạn xuất hiện do sự mất cân bằng giữa siêu vi và đáp ứng miễn<br /> dịch. Ngoài những yếu tố thúc đẩy xuất hiện tự phát không dự báo được, cũng có nhiều yếu tố có thể phòng ngừa<br /> được bằng cách chủ động phòng tránh và thay đổi lối sống. Tại Việt Nam chưa có nghiên cứu nào mô tả về đặc<br /> điểm và tính phổ biến của các yếu tố thúc đẩy này ở bệnh nhân trải qua đợt bùng phát.<br /> Mục tiêu: Mô tả phân bố và đặc điểm các yếu tố thúc đẩy đợt bùng phát ở bệnh nhân VGSV B mạn.<br /> Phương pháp: Mô tả hàng loạt ca bệnh nhân trong đợt bùng phát VGSV B mạn điều trị nội trú tại Bệnh<br /> viện Bệnh Nhiệt Đới từ tháng 6/2014 đến tháng 7/2015.<br /> Kết quả: có 77 bệnh nhân viêm gan B mạn với đợt bùng phát nhập viện, gần 80% là nam, 2/3 bệnh nhân ><br /> 35 tuổi. Đột biến PC và/hoặc BCP chiếm 2/3 dân số (66,2%). Các yếu tố thúc đẩy có thể ngăn ngừa được như sử<br /> dụng thảo dược, UCMD, ngưng thuốc NAs, uống rượu nhiều chiếm khoảng 1/4 trường hợp. Trong đó, 87%<br /> bệnh nhân có vàng da; 27,3% có suy gan cấp và 11,7% tử vong. Không có liên quan ý nghĩa giữa đặc điểm dân số<br /> nền: giới, tuổi, tình trạng nhiễm HBV mạn trước đây, bệnh gan trước đợt bùng phát, BMI, mức độ uống rượu<br /> với các yếu tố thúc đẩy của đợt bùng phát.<br /> Kết luận: Một bệnh nhân có thể có 1 hoặc nhiều yếu tố thúc đẩy đợt bùng phát. Mức tăng AST, ALT ở<br /> nhóm liên quan siêu vi ít hơn nhóm không liên quan siêu vi.<br /> Từ khoá: đột biến Precore, đột biến Basal core promoter, đợt bùng phát viêm gan siêu vi B mạn.<br /> ABSTRACT<br /> CONSIDER PREDISPOSING FACTORS OF ACUTE ON CHRONIC HEPATITIS B<br /> AT HOSPITAL FOR TROPICAL DISEASES<br /> Pham Kim Oanh, Pham Thi Le Hoa<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 1 – 2016: 254 - 259<br /> <br /> Background: When the balance of HBV and immune disappeares, acute on chronic hepatitis B occurs. There<br /> are some predisposing factors can be prevented, some other factors can not. We has no data about this.<br /> Objectives: To obsever predisposing factors of acute on chronic hepatitis B<br /> Methods: Case series observational study had done from June 2014 to July 2015 at Hospital for Tropical<br /> diseases.<br /> Results: The study population has 77 patients, about 80% patients man, 2/3 patients > 35 years old. PC<br /> and/or BCP mutations have 2/3 patients (66.2%). The predisposing factors which can be prevented has 1/4<br /> patients. 87% patients have jaundice, 27.3% have acute liver failure and 11,7% died. There are no differrent about<br /> characteristics of population (age, sex,…), known chronic hepatitis B, BMI, alcohool among the predisposing<br /> factors.<br /> <br /> <br /> * Bộ môn Nhiễm, ĐHYD TPHCM<br /> Tác giả liên lạc: BS. Phạm Kim Oanh, ĐT: 0985533470 Email: kimoanh470@yahoo.com.vn<br /> <br /> 254 Chuyên Đề Nội Khoa II<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 7. Friedman ND, Kaye KS, Stout JE, McGarry SA, Trivette SL, quinolone resistance in Escherichia coli in Europe".<br /> et al (2002), "Health care–associated bloodstream infections Antimicrobial Agents and Chemotherapy, 49 (1), pp. 71-76.<br /> in adults: a reason to change the accepted definition of 15. Musikatavorn K (2011), "Risk factors of extended-spectrum<br /> community-acquired infections". Annals of internal medicine, beta-lactamaseproducing Enterobacteriaceae bacteremia in<br /> 137 (10), pp. 791-797. Thai emergency department: a retrospective case-control<br /> 8. Giske CG, Sundsfjord AS, Kahlmeter G, Woodford N, study". Asian Biomed, 5 (1), pp. 129.<br /> Nordmann P, et al (2009), "Redefining extended-spectrum β- 16. Syeda NF, Lolith L, Manju S (2013), "A study of prevalence<br /> lactamases: balancing science and clinical need". Journal of of extended-spectrum β Lactamase producing<br /> Antimicrobial Chemotherapy, 63 (1), pp. 1-4. Enterobacteriaceae from urinary isolates in community<br /> 9. Hoàng Thi Phương Dung, Nguyễn Thanh Bảo, Võ Thị Chi setting". Insight Bacteriology 2 (2): 10 – 14.<br /> Mai (2010), "Khảo sát trực khuẩn gram âm sinh men beta 17. To KK, Lo WU, Chan JF, Tse H, Cheng VC, Ho PL (2013),<br /> lactamase phổ rộng phân lập tại bệnh viện Đại Học Y Dược "Clinical outcome of extended-spectrum beta-lactamase-<br /> TPHCM". Y Học TPHCM. producing Escherichia coli bacteremia in an area with high<br /> 10. Khanfar HS, Bindayna KM, Senok AC, Botta GA (2009), endemicity". International Journal of Infectious Diseases, 17 (2),<br /> "Extended spectrum beta-lactamases (ESBL) in Escherichia pp. e120-e124.<br /> coli and Klebsiella pneumoniae: trends in the hospital and 18. Wang M, Sahm DF, Jacoby GA, Zhang Y, Hooper DC (2004),<br /> community settings". The Journal of Infection in Developing "Emerging plasmid-mediated quinolone resistance<br /> Countries, 3 (04), pp. 295-299. associated with the qnr gene in Klebsiella pneumoniae<br /> 11. Killgore KM, March KL, Guglielmo BJ (2004), "Risk factors clinical isolates in the United States". Antimicrobial agents and<br /> for community-acquired ciprofloxacin-resistant Escherichia chemotherapy, 48 (4), pp. 1295-1299.<br /> coli urinary tract infection". Annals of Pharmacotherapy, 38 (7- 19. World Health Organisation, "Antimicrbial resistance: global<br /> 8), pp. 1148-1152. report on surveillance, 2014".<br /> 12. Lenz R, Leal JR, Church DL, Gregson DB, Ross T, et al<br /> (2012), "The distinct category of healthcare associated Ngày nhận bài báo: 24/11/2015<br /> bloodstream infections". BMC infectious diseases, 12 (1), pp.<br /> 85. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 30/11/2015<br /> 13. Mai Văn Tuấn (2007), "Khảo sát trực khuẩn Gram âm tiết men Ngày bài báo được đăng: 15/02/2016<br /> ESBL phân lập tại BVTƯ Huế ". Y Học TPHCM.<br /> 14. Mammeri H, Van De Loo M, Poirel L, Martinez-Martinez L,<br /> Nordmann P (2005), "Emergence of plasmid-mediated<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Bệnh Nhiễm 253<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> đường gan mật (23%)(18). Qua phương tiện khảo Với Aminoglycosides, tỷ lệ vi khuẩn sinh<br /> sát sinh học phân tử, các E coli này thường tiết ESBL còn nhạy cao 95.6%. Xét riêng<br /> men ESBL nhóm CTX-M-15 hoặc CTX-M-14(1). Nitrofurantoin đối với những chủng vi khuẩn<br /> Trong khi đó, tỷ lệ K.pneumoniae tiết ESBL phân phân lập được từ nước tiểu: E coli sinh ESBL<br /> lập được từ nước tiểu cũng là 30,8%, nhưng từ nhạy đến 98,8%. Nhưng Klebsiella pneumoniae<br /> mẫu cấy máu chỉ có 8%. sinh ESBL lại kháng đến 100%, Dù đây là một<br /> Tỷ lệ nhiễm tác nhân sinh ESBL giữa 2 nhóm kháng sinh đường uống khá thuận lợi,<br /> có liên quan chăm sóc y tế và mắc phải trong Nitrofurantoin không nên lựa chọn điều trị cho<br /> cộng đồng là như nhau (48,44% so với 46,4%). Tỷ nhiễm trùng tiểu do Kpneumonia, mà có thể xem<br /> lệ này cho phép nghĩ rằng vi khuẩn tiết ESBL xét dùng cho nhiễm trùng tiểu do E coli sinh<br /> hiện diện ở nhiều nơi, ở môi trường có chăm sóc ESBL trên lâm sàng. Nhóm Carbapenem: E coli<br /> y tế và trong cộng đồng. và K.pneumoniae sinh ESBL nhạy gần như hoàn<br /> toàn với nhóm này. Riêng ertapenem, chủng<br /> Phân tích kháng sinh đồ<br /> Klebsiella pneumoniae sinh ESBL nhạy có 66,7%, có<br /> Chúng tôi chỉ chọn kháng sinh đồ của<br /> thể đây là những chủng sinh ESBLCARBA-B<br /> E.colivà K. pneumoniae, so sánh giữa các chủng<br /> theo phân loại của Giske CG(8)<br /> sinh ESBL và không sinh ESBL.<br /> KẾT LUẬN<br /> Có 56% các chủng E coli chung trong cộng<br /> đông kháng Ceftriaxone và Ceftazidime, còn E Tỷ lệ phát hiện vi khuẩn Enterobacteriaceae<br /> coli sinh ESBL kháng hoàn toàn với ceftriaxone sinh ESBL từ nhiễm trùng cộng đồng hoặc<br /> (100%) và ceftazidime (100%), E coli không sinh nhiễm trùng liên quan đến chăm sóc y tế đã tăng<br /> ESBL kháng thấp với Ceftriaxone và Ceftazidime cao gần đến 47% các trưồng hợp. Đây là một tỷ<br /> (5,2%). Klebsiella pneumoniae trong cộng động lệ đáng lo lắng, do tình trạng đề kháng cao của<br /> kháng với Ceftriaxone là 17,5% và Ceftazidime là các vi khuẩn này với nhóm Cephalosporin hoặc<br /> 15%, trong đó Klebsiella pneumoniae sinh ESBL Fluoroquinolone, gây khó khăn cho các nhà lâm<br /> kháng hoàn toàn với 2 kháng sinh này. Với sàng trong việc lựa chọn kháng sinh ban đầu.<br /> Cephalosporine thế hệ 4 (Cefepime) tỷ lệ vi TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> khuẩn sinh ESBL kháng rất cao 97,1% (E coli sinh 1. Ahmed OB, Omar AO, Asghar AH, Elhassan MM (2013),<br /> ESBL) và 100% (Klebsiella pneumoniae sinh ESBL). "Increasing prevalence of ESBL-producing<br /> Enterobacteriaceae in Sudan community patients with UTIs.<br /> Ngòai ra 33% K. pneumoniae sinh ESBL kháng với Egypt. Acad. J. Biolog. Sci.,". pp. 17-24.<br /> Cefoxitin. Các tỷ lệ này cũng tương đương với 2. Azap ÖK, Arslan H, Şerefhanoğlu K, Çolakoğlu Ş, Erdoğan<br /> H, et al (2010), "Risk factors for extended-spectrum<br /> kết qủa của tác giả Omar B Ahmed và cs(1).<br /> β-lactamase positivity in uropathogenic Escherichia coli<br /> Với nhóm Quinolone, E.coli sinh ESBL kháng isolated from community-acquired urinary tract infections".<br /> Clinical microbiology and infection, 16 (2), pp. 147-151.<br /> ciprofloxacin và ofloxacin rất cao 80,3%, Klebsiella<br /> 3. Cao Minh Nga, Nguyễn Thị Yến Chi, Vũ Bảo Châu, Nguyễn<br /> pneumoniae sinh ESBL kháng hoàn toàn (100%). Thanh Bảo (2013), "Sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn<br /> Theo tác giả Syeda Nusheen Fathima(16), sự Klebsiella spp và E.coli sinh ESBL phân lập tại bệnh viện 175". Y<br /> Học TPHCM.<br /> kháng chéo cao trong nhóm Quinolone thường 4. Centers for Disease Control and Prevention, "Antibiotic<br /> xảy ra với E.coli, do có sử dụng fluoroquinolone resistance threats in the United States, 2013".<br /> 5. Dissanayake D, Fernando SSN, Chandrasiri NS (2012),<br /> trước đó. Điều này được giải thích do hiện tượng<br /> "ESBL producing Escherichia coli and Klebsiella species<br /> các plasmid sinh ESBL có đồng vận chuyển với among urinary isolates in a tertiary care hospital". Sri Lanka<br /> những quyết định qnr có liên quan với kháng Journal of Infectious Diseases, Vol.2, pp. 30-36.<br /> 6. Doi Y, Park YS, Rivera JI, Adams-Haduch JM, Hingwe A, et<br /> nalidixic acid và giảm nhạy cảm với al (2013), "Community-associated extended-spectrum β-<br /> fluoroquinolone(14,18). lactamase–producing Escherichia coli infection in the United<br /> States". Clinical Infectious Diseases, 56 (5), pp. 641-648.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 252 Chuyên Đề Nội Khoa II<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 2: Tình trạng đề kháng kháng sinh của K.pneumoniae nói chung và K.pneumoniae sinh ESBL<br /> BÀN LUẬN chuẩn chọn bệnh chỉ là những ca cấy vi khuẩn<br /> Enterobacteriaceae, nên phù hợp với với phổ<br /> Đặc điểm dân số nghiên cứu bệnh này.<br /> Với 258 trường hợp đưa vào nghiên cứu, độ<br /> Tỷ lệ Enterobacteriaceae tiết ESBL<br /> tuổi của các bệnh nhân rải từ 15 đến 93 tuổi. Số<br /> Có 121 trường hợp mẫu bệnh phẩm (+) với<br /> bệnh nhân trên 40 tuổi là 192 trường hợp<br /> tác nhân sinh ESBL, tỷ lệ nhiễm ESBL chung<br /> (74,41%), với trung vị là 54 [IQR 15-93] cho thấy<br /> trong toàn mẫu là 121/258 (46,9%). Từ 258 bệnh<br /> đây là một dân số từ trung niên đến lớn tuổi, có<br /> nhân, chúng tôi có được 302 mẫu bệnh phẩm cấy<br /> thể có những yếu tố nguy cơ dẫn đến nhiễm<br /> (+), phân lập được 305 chủng vi khuẩn thuộc<br /> trùng. Số lượng nữ là 173 (67%) chiếm 2/3 dân<br /> nhóm Enterobacteriaceae, trong đó E coli chiếm<br /> số, được lý giải là do tỷ lệ bệnh nhân nhiễm<br /> tỷ lệ cao nhất 253 chủng (82,9%), và tỷ lệ E.coli<br /> trùng tiểu cao (xem phần dưới). Qua khai thác<br /> tiết ESBL lên tới 54,2%. Klebsiella pneumoniae<br /> bệnh sử, tiền căn, chúng tôi đã nhận định được<br /> 64 trường hợp nhiễm trùng có liên quan đến được phân lập ở 40 trường hợp (13,1%) và tỷ lệ<br /> chăm sóc y tế (24,8%), bao gồm những yếu tố K.pneumoniae tiết ESBL chỉ có 15%. Hai tác nhân<br /> như: có nhập viện trong 3 tháng qua, có những còn lại là Salmonella spp (10 chủng) và Proteus (2<br /> thủ thuật xâm lấn trong 3 tháng qua, có dùng chủng) chiếm tỷ lệ thấp (4%) và không tiết ESBL.<br /> kháng sinh tĩnh mạch trong 3 tháng qua…Còn Rất nhiều nghiên cứu khảo sát về<br /> 194 trường hợp (75,2%) thật sự là nhiễm trùng Enterobacteriaceae sinh ESBL gây nhiễm trùng<br /> mắc phải trong cộng đồng. Khái niệm liên quan trong cộng đồng, cũng phân lập được chủ yếu là<br /> đến chăm sóc được nhắc nhở nhiều trong các bài E.coli và Klebsiella pneumoniae(5,15,1).<br /> báo gần đây, và tỷ lệ này cao hơn ở các quốc gia E coli được phân lập chủ yếu từ mẫu cấy<br /> khác: 28% tại Canada , 51,9% ở Hàn Quốc .<br /> (12) (10) nước tiểu (139 trường hợp, 54,9%) và tỷ lệ E.coli<br /> tiết ESBL phân lập từ nước tiểu cũng cao nhất<br /> Về bệnh cảnh lâm sàng<br /> lên đến 60,4%. Tỷ lệ E coli tiết ESBL phân lập<br /> Bệnh cảnh lâm sàng ghi nhận theo kết quả<br /> được từ mẫu cấy máu lên đến 47,8%. Tỷ lệ này<br /> cấy bệnh phẩm: phần lớn trường hợp là nhiễm<br /> phù hợp với tỷ lệ mà những bài báo nói riêng về<br /> trùng huyết (122 bệnh nhân, 47,3%) và nhiễm<br /> E coli tiết ESBL tìm thấy đươc: E Coli được tìm<br /> trùng tiểu (121 bệnh nhân, 46,9%), sau đó là<br /> thấy nhiều nhất trong nước tiểu 81,5% từ nhiễm<br /> nhiễm trùng dịch báng (4,6%); còn viêm màng<br /> trùng cộng đồng(6). Và theo được tác giả To KK,<br /> não mủ, mủ màng phổi và nhiễm trùng da rất ít,<br /> Lo WU và cs, ổ nguyên phát của nhiễm trùng<br /> mỗi bệnh cảnh chỉ có một trường hợp. Do tiêu<br /> huyết do E. coli chính là nước tiểu (43,6%), và<br /> <br /> <br /> Bệnh Nhiễm 251<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> bệnh phẩm cấy (+) tác nhân sinh ESBL: tỷ lệ Bảng 4: Tỷ lệ ESBL theo tác nhân<br /> ESBL chung trong toàn mẫu là 46,9%. Có 3 Vi khuẩn n = 305 % ESBL (+) %<br /> trường hợp phân lập được 2 tác nhân cùng thuộc E.coli 253 82.9 137 54.2<br /> nhóm Enterobacteriaceae. Số chủng vi khuẩn đạt K. pneumoniae 40 13.1 6 15<br /> được là 305 chủng, bao gồm E. coli, Klebsiella Salmonella spp 10 3.3 0 0<br /> Proteus mirabilis 2 0.7 0 0<br /> pneumonia, Salmonella spp và Proteus mirabilis.<br /> Các chủng E.coli có sinh ESBL nhiều nhất<br /> (54,2%). Chỉ có 15% chủng K. pneumoniae tiết<br /> ESBL.<br /> Bảng 5: Tần suất tác nhân và ESBL theo mẫu cấy<br /> n = 302 (%) E.coli K.pneumoniae Salmonella spp Proteus<br /> Mẩu cấy<br /> n = 253, % n = 40, % n = 10, % n = 2, %<br /> Máu (+) 123 (40,7) 92 (36,4) 25 (62.5) 6 (60) 0<br /> ESBL (+) 46 (37,4) 44 (47,8) 2 (8) 0<br /> DMB (+) 22 (7,3) 19 (7,5) 2 (5) 1 (10) 0<br /> ESBL (+) 7 (31,8) 7 (36.8) 0 0<br /> Nước tiểu (+) 153 (50,7) 139 (54,9) 13 (32,5) 2 (20) 0 2<br /> ESBL (+) 88 (57,5) 84 (60,4) 4 (30,8) 0<br /> DNT (+) 1 (0,3) 1 (0,4) 0 0 0<br /> ESBL (+) 1 1<br /> DMP (+) 1 (0,3) 1 (0,4) 0 0 0<br /> ESBL (+) 0 0<br /> STD (+) 1 (0,3) 1 (0,4) 0 0 0<br /> ESBL (+) 1 1<br /> Phân (+) ESBL 1 (0,3) 0 0 0 1 (10) 0 0<br /> (+)<br /> Tỷ lệ phân lập E. coli sinh ESBL cao nhất là từ Bảng 6: Tỷ lệ ESBL theo nguồn lây<br /> nước tiểu 60,4%, trong máu 47,8% và dịch màng Nguồn lây bệnh Tần số, n Tỉ lệ %<br /> bụng là 36,8%. Tỷ lệ phân lập được K.pneumoniae Có liên quan chăm sóc y tế 64 24,8<br /> sinh ESBL cũng cao nhất là từ nước tiểu 30,8%, ESBL (+) 31 48,4<br /> máu chỉ có 8%. NT mắc phải trong cộng đồng 194 75,2<br /> ESBL (+) 90 46,4<br /> Tỷ lệ ESBL giữa nhóm có liên quan chăm sóc<br /> y tế và mắc phải trong cộng đồng là như nhau<br /> Đặc điểm kháng sinh đồ của E.coli và K.pneumoniae trong nhiễm trùng từ cộng đồng<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ1: Tình trạng đề kháng kháng sinh của E.coli nói chung và E.coli sinh ESBL<br /> <br /> <br /> 250 Chuyên Đề Nội Khoa II<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Nhiệt Đới: chọn tất cả các mẫu bệnh phẫm (máu, nhỏ nhất là 15. Nữ chiếm tỷ lệ cao hơn nam<br /> nước tiểu, dịch màng bụng, dịch màng phổi, (67%) và đa số là cư ngụ ở TPHCM. Có 24,8%<br /> dịch rửa phế quản, dịch não tủy, vết thương da, có biểu hiện nhiễm trùng liên quan đến chăm<br /> phân..) cấy dương tính với vi khuẩn nhóm sóc y tế (bảng 1).<br /> Enterobacteriaceae. Bảng 1: Đặc điểm dân số chung<br /> (2) Xuống khoa phòng có mẫu cấy (+), xem Dân số n= %<br /> hồ sơ bệnh án. chung 258<br /> Tuổi ≤ 20 7 2,7<br /> (3) Nhận định bệnh nhân có thỏa tiêu 21-40 59 22,8<br /> chuẫn nghiên cứu và thu thập thông tin từ 41-60 98 38,0<br /> bệnh nhân và hồ sơ bệnh án (dân số học, triệu ≥ 61 94 36,4<br /> chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong vòng 48 Giới Nam 85 33,0<br /> giờ sau nhập viện. Địa chỉ TPHCM 176 68,2<br /> Các tỉnh khác 82 31,8<br /> (4) Phân tích số liệu với phần mềm thống kê<br /> Stata 10.0, với p < 0.05 được xem là có ý nghĩa Nguồn Mắc phải cộng đồng 194 72,5<br /> lây Liên quan đến chăm sóc 64 24,8<br /> thống kê. y tế<br /> Biến số sử dụng trong nghiên cứu Bảng 2: Tần suất các bệnh cảnh lâm sàng (n =258)<br /> - Biến số nguồn lây: nhiễm trùng khởi phát Bệnh cảnh lâm sàng Tần số (n) Tỉ lệ %<br /> từ cộng đồng (Community-onset infections - Nhiễm trùng huyết 122 47,3<br /> COI) và nhiễm trùng liên quan chăm sóc y tế Nhiễm trùng báng đơn thuần 12 4,6<br /> Nhiễm trùng tiểu đơn thuần 121 46,9<br /> (Healthcare-associated infections -HCAI) theo<br /> Viêm màng não mủ 1 0,4<br /> tiêu chuẩn của Friedmen(7). Mủ màng phổi 1 0,4<br /> - Biến số vi sinh: chủng loại vi khuẩn, vi trí Viêm mô tế bào 1 0,4<br /> phân lập, tính sinh ESBL, kết quả kháng sinh đồ Nhiễm trùng huyết (47,3%) và nhiễm trùng<br /> - Kỹ thuật nuôi cấy, phân lập và định danh tiểu (46,9%) là 2 bệnh cảnh chiếm tỷ lệ cao nhất<br /> VK theo quy định của Tổ chức y tế thế giới, thực<br /> Đặc điểm vi sinh của dân số nghiên cứu (+)<br /> hiện kháng sinh đồ theo hướng dẫn CLSI<br /> 2012.Phát hiện ESBL theo phương pháp do Bảng 3: Tần suất các trường hợp cấy (+)<br /> Có 1 mẫu bệnh phẩm cấy (+) N= 214 %=82,9<br /> Jarlier mô tả với khoảng cách giữa đĩa<br /> - Cấy máu (+) 79 36,9<br /> Amoxicillin/acid Clavulanic (AMC) và đĩa - Cấy DMB (+) 12 5,6<br /> Cephalosporin thế hệ 3 là 20mm (từ trung tâm - Cấy nước tiểu (+) 121 56,5<br /> đến trung tâm). Thử nghiệm dương tính (VK - Cấy DMP (+) 1 0,4<br /> - Cấy sang thương da (+) 1 0,4<br /> sinh ESBL) khi có sự tăng kích thước vùng vô<br /> Có 2 mẫu bệnh phẩm cấy (+) N=44 17,1%<br /> khuẩn của đĩa Cephalosporin thế hệ 3 về phía<br /> - Máu (+) và DMB (+) 10 22,7<br /> đĩa AMC hoặc có vùng vô khuẩn giữa các đĩa - Máu (+) và NT (+) 32 72,7<br /> nói trên. - Máu (+) và DNT (+) 1 2,2<br /> - Máu (+) và phân (+) 1 2,2<br /> KẾT QUẢ<br /> Tỷ lệ cấy máu (+) đơn thuần là 36,9%, nhưng<br /> Có 258 trường hợp thỏa tiêu chuẩn vào cấy máu (+) phối hợp một bệnh phẩm khác cấy<br /> nghiên cứu. (+) là 44 ca (17,1%). Cấy nước tiểu (+) đơn thuần<br /> Đặc điểm dân số là 56,5%<br /> Đa số bệnh nhân trên 40 tuổi (74%). Tuổi Tỷ lệ phát hiện ESBL<br /> trung bình là 52,69 ± 17,34. trung vị [KBT] 54 Trong 258 ca, có 121 trường hợp có mẫu<br /> [15 - 93] bệnh nhân lớn tuổi nhất là 93 tuổi và<br /> <br /> <br /> Bệnh Nhiễm 249<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2