intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KHẢO SÁT CHỈ SỐ KIỀM DƯ DỊCH NGOẠI BÀO BEecf TRONG SUY HÔ HẤP CẤP Ở TRẺ EM

Chia sẻ: Nguyễn Thắng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:50

132
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích: Dùng phương pháp tiền cứu, mô tả để: -Đánh giá sự thay đổi BEecf ở trẻ bị suy hô hấp cấp (SHHC) tại khoa nhi BV NDGĐ. - Điều trị rối loạn kiềm toan trong suy hô hấp cấp căn cứ vào kiềm dư BEecf. Đối tượng – phương pháp: Ba nhóm bệnh nhân bị suy hô hấp từ sơ sinh đến 15 tuổi (loại trừ bệnh tim, thận, huyết học) được phân tích khí máu động mạch (pH, Pa02, PaC02, BEecf, HC03 – ...) từ 4 loại mẫu: M1: lúc nhập viện; M2: 1 giờ sau điều...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KHẢO SÁT CHỈ SỐ KIỀM DƯ DỊCH NGOẠI BÀO BEecf TRONG SUY HÔ HẤP CẤP Ở TRẺ EM

  1. KHẢO SÁT CHỈ SỐ KIỀM DƯ DỊCH NGOẠI BÀO BEecf TRONG SUY HÔ HẤP CẤP Ở TRẺ EM
  2. KHẢO SÁT CHỈ SỐ KIỀM DƯ DỊCH NGOẠI BÀO BEecf TRONG SUY HÔ HẤP CẤP Ở TRẺ EM TÓM TẮT Mục đích: Dùng phương pháp tiền cứu, mô tả để: -Đánh giá sự thay đổi BEecf ở trẻ bị suy hô hấp cấp (SHHC) tại khoa nhi BV NDGĐ. - Điều trị rối loạn kiềm toan trong suy hô hấp cấp căn cứ vào kiềm dư BEecf. Đối tượng – phương pháp: Ba nhóm bệnh nhân bị suy hô hấp từ sơ sinh đến 15 tuổi (loại trừ bệnh tim, thận, huyết học) được phân tích khí máu động mạch (pH, Pa02, PaC02, BEecf, HC03 – ...) từ 4 loại mẫu: M1: lúc nhập viện; M2: 1 giờ sau điều trị; M3: 6 giờ sau điều trị và M4: lúc bệnh nhân hồi phục hoặc tử vong. Nhóm 1 (Viêm phổi - VP): 243 bệnh nhân bị viêm phổi Nhóm 2 (phế quản - PQ): gồm 147 bệnh nhân bị hen PQ hoặc viêm tiểu phế quản
  3. Nhóm 3 (bệnh ngoài phổi - NP): gồm 66 bệnh nhân có bệnh ngoài phổi. Nhóm chứng gồm 70 trẻ em khỏe. BEecf < - 3 mmol/L: có toan. Tất cả bệnh nhân bị SHHC đều được cho Oxy liệu pháp và điều trị thích hợp. NaHC03 được cho khi có toan theo công thức NaHC03 (mmol) = BEecf (mmol/L) x Cân nặng (Kg) 2 Kết quả: Trị số BEecf của lô tử vong nhóm 1 (-5,69 mmol/L, toan) giảm nhiều hơn lô sống (-2,86 mmol/L) do suy yếu nặng sự trao đổi oxy tại phổi. Trái lại, trị số BEecf nhóm 3 (bệnh ngoài phổi) tăng (4,69 mmol/L, kiềm) vì bù cho toan hô hấp (PaC02 = 55,73 mmHg).
  4. Ở SHH độ 1 (nhẹ): toan chuyển hóa (BE £ -3 mmol/L) thì hiếm và nhẹ; 25/243 BN nhóm 1 (10,28%), 15/147 BN nhóm 2 (10,20%) và 5/66 BN nhóm 3 (7,57%). Ở SHH độ 2 (vừa): toan nhiều hơn và khá nặng; 34/243 BN nhóm 1 (13,99%), 46/147 BN nhóm 2 (31,29%), không BN nào ở nhóm 3. Ở SHH độ 3 (nặng): toan nhiều và nặng hơn; 105/243 BN nhóm 1 (43,20%) trong đó 60% có BEecf giảm < 6mmol/L, 26/147 BN nhóm 2 (17,68%), và 1/66 BN nhóm 3(1,51%). Đa số bệnh nhân nhó m 3 có kiềm chuyển hóa (46/66 BN = 69,69%) Điều trị toan chuyển hóa với Na.bicarbonate được thực hiện với kết quả nhanh chóng, hiệu quả khi BEecf giảm < -3 mmoL/l ở 164 BN nhóm 1 (67,48%), 87 BN nhóm 2 (59,18%), và 6 BN nhóm 3 (9,1%); 35 BN nhóm 1 chết vì thiếu oxy máu nặng, toan chuyển hóa nặng và toan huyết nặng. Kết luận: Chỉ số BEecf rất có giá trị, hữu ích, nhanh chóng trong đánh giá và điều trị toan chuyển hóa ở các bệnh nhân nặng bị SHHC Từ khóa: Kiềm dư BEecf – Toan chuyển hóa – Suy hô hấp cấp. * Khoa Nhi – BV Nhân Dân Gia Định
  5. SUMMARY EVALUATION OF INDEX OF BASE EXCESS IN EXTRACELLULAR FLUID (BEecf) IN ACUTE RESPIRATORY FAILURE IN CHILDREN Nguyen Dinh Hai et al.* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 6 - No 3 - 2002: 129 - 137 1. Objective: A prospective study was carried out to: Evaluate the change of BEecf in acute respiratory failure (A.R.F). Treat the alkalo – acidosis disorder in A.R.F by evaluating the change of BEecf. 2. Patients and methods: All patients with A.R.F from neonate to 15 years of age (cardiac, renal, anemic patients are excluded) had the arterial blood gas ananlysis (pH, PaC02, Pa02, BEecf, HC03, …) from 4 samples: M1 at the hospital admission; M2: 1 hour after therapy; M3: 6 hour after therapy and M4: at the remission or death of 3 groups: - Group 1 (pneumonia) including 243 patients with pneumonia. - Group 2 (bronchial diseases): including 141 patients with asthma or bronchiolitis.
  6. - Group 3 (extrapulmonary diseases) including 66 patients with extrapulmonary diseases - And a witness group including 70 healthy children - BEecf < - 3 mmol/L was acidosic, BEecf < + 3 mmol/L was alkalotic. - All patients with A.R.F received an adequate management. Bicarbonate (mmol/L) = - Na.bicarbonate was perfused in the case of acidosis: BEecf (mmol/L) x Bodyweight (Kg) 2 Results:- -Value of BEecf of fatal group 1 (-5.69 mmol/L) decreased more greatly than that of alive group 1 (-2.86 mmol/L) because of severe pulmonary oxygen transfer defect. On the contrary, value of BEecf of group
  7. 3 (extrapulmonary diseases) increased (4.69 mmol/L) because of compensation for markedly respiratory acidosis (PaC02 = 55.73 mmHg). - In mild ARF, the acidosis (BEecf £ -3 mmol/L) was rarely and mildly; 25/243 patients of group 1 (10.28%), 15/147 patients of group 2 (10.20%) and 5/66 patients of group 3 (7.57%). - In moderate ARF: acidosis was more often and markedly: 34/243 patients of group 1 (13.99%), 46/147 patients of group 2 (31.29%), no patients of group 3. - In severe ARF: acidosis was commonly and severely: 105/243 patients of group 1 (43.20%) with 60% of them had BEecf < 6mmol/L, 26/147 patients of group 2 (17.68%), and 1/66 patients of group 3 (1.51%). Most of patients of group 3 had alkalosis (46/66 = 69.69%) - Treatment of metabolic acidosis with Na. bicarbonate was carried out when BEecf < -3 mmoL/l for 164 patients of group 1 (67.48%), 87 patients of group 2 (59.18%), and 6 patients of group 3 (9.1%); 35 patients of group 1 were dead (14.40%) because of hypoxemia and severe acidosis and acidemia. The promptly, efficient results were observed.
  8. - All of alive patients of 3 group had value of BEecf returning promptly to normal range in samples M2, M3, M4 except the value of fetal group 1 that increased continually very much in the samples M2, M3 and M4. Conclusion: BEecf was valuable, helpful, efficient index in evaluation and treatment of acidosis in severely ill patients with acute respiratoy failure. Its value only decreased commonly and markedly in severe acute respiratory failure in patients with pneumonia. Mở đầu Suy hô hấp cấp là tình trạng phổi bị suy yếu diễn tiến cấp, không còn khả năng đáp ứng nhu cầu chuyển hóa cơ thể và duy trì sự trao đổi khí oxy và CO2. Hậu quả của sự thiếu Oxy máu sẽ đưa đến chuyển hóa yếm khí, toan hóa do lactic acid và tổn thương tế bào, đặc biệt tổn thương tế bào não vĩnh viễn(2,3,4,8,9,10,12). Mục đích của nghiên cứu này là dùng chỉ số BEecf để đánh giá, chẩn đoán tình trạng toan chuyển hóa sớm để can thiệp điều trị nhằm tranh các biến chứng nêu trên(1,5,6,7,10,13,17). Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu:
  9. Những bệnh nhân bị suy hô hấp cấp ở khoa nhi BV NDGĐ trong 4 năm từ 1996 đến 1999, từ sơ sinh đến 15 tuổi ở 3 nhóm: Nhóm viêm phổi (VP), nhóm phế quản (PQ) và nhóm ngoài phổi, ngoài ra còn có nhóm chứng. Phương pháp nghiên cứu: Loại hình nghiên cứu Mô tả, tiền cứu; cắt ngang, những dữ kiện từ các bệnh nhân bị suy hô hấp cấp theo tiêu chuẩn quy định. Thiết kế nghiên cứu 4 nhóm - Nhóm 1: gồm bệnh viêm phổi (VP). - Nhóm 2: gồm bệnh phế quản (PQ) = hen phế quản, viêm tiểu phế quản. - Nhóm 3: gồm bệnh ngoài phổi (NP) = xuất huyết nảo màng não, viêm não màng não, động kinh, ngộ độc thuốc, hạ canxi.
  10. Tiêu chuẩn chọn mẫu Độ suy hô hấp (SHH) chia thành 3 độ(3,4,8,9,10,13,14,18,19) Suy Suy Triệu Suy hô hô hấp độ hô hấp độ chứng hấp độ 3 1 2 Thường Tím, RL Khi Khi tri giác, ăn kém gắng sức nằm yên xuyên nặng > NT trên BT, lõm sườn Nhẹ
  11. PaCO2 70– 50,1mmHg > 60,1mmHg 45mmHg (TE + > SS) BT 40 mmHg hoặc ¯ Viết tắt: RL: rối loạn; NT: nhịp thở; TE: trẻ em; SS: sơ sinh Tiêu chuẩn lâm sàng của viêm tiểu phế quản Tuổi: < 2 tuổi (thường 6 – 12 tháng) có viêm hô hấp trên kèm ran ngáy, ran rít trong thì thở vào và thở ra; kèm triệu chứng khác. Tiêu chuẩn lâm sàng của hen phế quản Khó thở ra, nhịp thở tăng, lõm sườn, ran rít lúc thở ra, phế âm có thể giảm Tiêu chuẩn lâm sàng của bệnh viêm phổi - Có thể sốt, ho khan hoặc có đàm, thở nhanh, lõm sườn - Ran ẩm, ran nổ, dấu hiệu đông đặc nhu mô phổi hoặc xẹp phổi
  12. - X Q phổi: có tổn thương nhu mô phổi, vi sinh: có vi khuẩn khi cấy hoặc nhuộm gram đàm. - Công thức máu: Bạch cầu tăng, bạch cầu đa nhân tăng. Kỹ thuật thu thập số liệu – Xử lý phân tích số liệu: - Lấy 4 mẫu máu động mạch ở mỗi BN để phân tích khí máu (pH, Pa02, PaC02, BEecf, HC03– và các chỉ số khí máu khác). - Xử lý số liệu theo chương trình SPSS 3.0 for windows với p
  13. (CN: cân nặng) Tuy nhiên chỉ nên cho ½ lượng acid hay base cần bù vừa tính, sau đó sẽ kiểm tra BEecf lại để điều chỉnh tiếp. KẾT QUẢ Sau 4 năm nghiên cứu từ 1995 – 1998, ở các bệnh nhi bị suy hô hấp cấp (SHHC); chúng tôi khảo sát được 3 nhóm: - Nhóm 1: Viêm phổi: 243 bệnh nhân (BN) (53,29%), tử vong 35 (14,4%). - Nhóm 2: Bệnh lý phế quản (PQ): 147 BN (32,23%). - Nhóm 3: Bệnh lý ngoài phổi (NP): 66 BN (14,48%). - Ngoài ra còn có nhóm chứng gồm 70 trẻ khỏe. Phân bố tuổi Bảng 1: Phân bố tuổi.
  14. Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm chứng VP PQ NP Tu ổi 70 BN 243 BN 147 BN 66 BN (%) (%) (%) (%) 0– 0 91(37,47 2 th %) 35 (50%) 70(47,64 32(48,46 2th 90(37,04 %) %) 10(22,87 – 2t %) %) 23(15,64 15(22,74 3– 28(11,51 %) %) 19(27,13 7t %) %) 54(36,72 19(28,8% 8– 34(13,98 %) ) 15 t %) Phân bố giới tính Bảng 2: Phân bố theo phái tính các nhóm bệnh.
  15. Nhóm Nữ % Nam % Cộng Bệnh Viêm 110 133 (54,73%) 243 phổi (VP) (45,27%) 88 (59,86%) 147 Phế 59 (40,14%) 34 (51,52%) 66 quản (PQ) 32 (48,48%) Bệnh phổi ngoài (NP) Tổng 201 255 (55,92%) 456 cộng (44,08%)
  16. Phân bố theo nguyên nhân Bảng 3: Nguyên nhân ở các nhóm bệnh. Nguyên Số % nhân ca Tại phổi: - Nhóm viêm phổi (VP) 235 96,71 (243 bn) 8 3,29 * Viêm phổi đơn thuần 78 53,06 * Viêm phổi hít phân su 69 46,94 - Nhóm bệnh lý phế quản (PQ) (147bn)
  17. Nguyên Số % nhân ca Hen Phế Quản Viêm Tiểu Phế Quản Nhóm 66 bệnh ngoài phổi: Xuất 19 28,79 huyết não 14 21,20 Ngộ độc 19 28,78 thuốc 10 15,16 Viêm 3 4,55 não, màng não 1 1,52 Động
  18. Nguyên Số % nhân ca kinh Hạ calxi huyết Liệt cơ Kết quả khí máu động mạch (ĐM) Trị số trung bình (TB) của các chỉ số khí máu ĐM ở M1 các nhóm Bảng 4: Trị số trung bình (TB) của các chỉ số khí máu ĐM ở M1 các nhóm Trị Trị số TB / M1 của các nhóm số BT CH VP PQ NP P
  19. 7,41 7,36 7,38 7,34 pH 7,400 9 > 4 3 4 0,05 37,1 PaCO2 36,5 36,5 55,3 40 9 > mmHg 2 4 3 0,05 PaO2 46,5 96,6 mmHg 57,3 68,7 90 6 5 > 7 0 * TE 0,05 70 39,9 * Sơ 9 sinh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2