intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát chiều cao xương kẽ răng vùng răng hàm lớn hàm trên và khoảng cách từ chóp chân răng hàm lớn hàm trên đến sàn xoang trên phim Conbeam CT tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Khảo sát chiều cao xương kẽ răng vùng răng hàm lớn hàm trên và khoảng cách từ chóp chân răng hàm lớn hàm trên đến sàn xoang trên phim Conbeam CT tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2020 trình bày khảo sát khoảng cách từ chóp chân răng hàm lớn hàm trên đến sàn xoang hàm và chiều dài xương kẽ răng vùng răng hàm lớn hàm trên bằng phim Conbeam CT tại Bệnh viện Đại học y Hải Phòng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát chiều cao xương kẽ răng vùng răng hàm lớn hàm trên và khoảng cách từ chóp chân răng hàm lớn hàm trên đến sàn xoang trên phim Conbeam CT tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2020

  1. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG KHẢO SÁT CHIỀU CAO XƯƠNG KẼ RĂNG VÙNG RĂNG HÀM LỚN HÀM TRÊN VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ CHÓP CHÂN RĂNG HÀM LỚN HÀM TRÊN ĐẾN SÀN XOANG TRÊN PHIM CT CONEBEAM TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG NĂM 2020 Phan Thi Thanh Giang*, Nguyễn Thị Phương Anh*, Phạm Thanh Hải* TÓM TẮT 7 Từ khoá: xương vùng kẽ răng hàm lớn hàm Mục tiêu: Khảo sát khoảng cách từ chóp chân trên, xoang hàm. răng hàm lớn hàm trên đến sàn xoang hàm và chiều dài xương kẽ răng vùng răng hàm lớn hàm SUMMARY trên bằng phim Conbeam CT tại Bệnh viện Đại SURVEY ON INTERDENTAL BONE học y Hải Phòng. Đối tượng: 50 phim CT HEIGHT IN THE MAXILLARY conebeam của các bệnh nhân đến khám tại khoa MOLARS AND ON DISTANCE FROM răng hàm mặt của Bệnh viện trường Đại học y THESE ROOT TIPS TO THE FLOOR Hải Phòng. Từ tháng 9/2019 đến tháng 3/2020. OF THE MAXILLARY SINUS ON Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết CONEBEAM CT FILM AT HOSPITAL quả và kết luận: Chóp chân răng gần ngoài của OF HAI PHONG MEDICAL cả 4 răng hàm lớn hàm trên gần sàn xoang nhất UNIVERSITY IN 2020 so với các chân còn lại của cùng một răng. Objective: To investigate the distance from Khoảng cách từ chóp chân gần ngoài đến sàn the root tip of the maxillary molar to the floor of xoang của răng 16,17,26,27 lần lượt là the maxillary sinus and the length of the 0.97±2.39; -0.55±2.17; 0.83±2.32; -0.12±1.89 interdental bone in the maxillary molar using (mm). Chóp của chân răng 6 xa sàn xoang hơn so Conbeam CT film at Hai Phong Medical với răng 7. Chiều cao xương kẽ răng vùng răng University Hospital. hàm lớn thứ nhất
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 The interdental bone height of the first molar Trong quá trình phát triển của XH, có sự is
  3. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG 2. Tiêu chuẩn lựa chọn: 9. Thước đo: sử dụng thước đo trực tiếp • Phim CTCB của bệnh nhân là người trên phần mềm Việt Nam 10. Xử lí số liệu: sử dụng phần mềm spps • Tuổi : từ 13 tuổi trở lên 20.0 • Có đủ các răng sau hàm trên 11. Cách đo • Không có tiền sử chấn thương vùng B1: trên mặt phẳng axial di chuyển chuột hàm mặt, không có bệnh lí vùng hàm mặt, đến vùng răng hàm lớn hàm trên, điều chỉnh đặc biệt là các chấn thương và bệnh lí của mặt phẳng sagittal vuông góc với mặt phẳng vùng răng hàm trên cắn và song song với đường nối tâm các răng • Chưa có bệnh lý vùng cuống cũng như hàm lớn chưa phải điều trị nội nha vùng răng hàm lớn B2: mở mặt phẳng sagittal và tiến hành hàm trên. đo. Tìm vị trí chân răng gần xoang nhất của • Chưa can thiệp chỉnh nha ở răng hàm mỗi răng hàm lớn và đo khoảng cách từ chóp trên chân răng đấy đến nền xoang • Phim có hình ảnh xoang hàm, các răng B3: di chuyển chuột tìm vị trí mào xương hàm rõ ràng ổ để đo chiều dài xương ổ răng ở vùng kẽ • Các răng hàm lớn không trồi ( mọc thụ răng 5,6 và kẽ răng 6,7 động) do mất răng đối diện ở hàm dưới B4: thoát ra khỏi mặt phẳng sagittal 3. Tiêu chuẩn loại trừ: không đáp ứng ,chuyển sang mặt phẳng coronal. Tiến hành đầy đủ tiêu chuẩn lựa chọn đo khoảng cách từ chóp của chân răng gần 4. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt xoang nhất của mỗi răng đến sàn xoang ngang 12. Cách khắc phục sai số: 5. Cỡ mẫu: 50 phim CTCB • Sử dụng thống nhất 1 phần mềm để 6. Địa điểm nghiên cứu: khoa RHM bệnh đọc phim x quang viện Đại học y Hải Phòng • Người nghiên cứu trực tiếp thu thập 7. Thời gian nghiên cứu: 9/2019-3/2020 thông tin 8. Phần mềm đo: 3D imaging software • Tiến hành đo mỗi vị trí 3 lần rồi cộng lại chia trung bình III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Biểu đồ 3.1: Phân bố mẫu theo giới Nhận xét: trong số nghiên cứu có tỉ lệ nam chiếm 44%, nữ chiếm 56% 50
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 Biểu đồ 3.2: Phân bố mẫu theo lứa tuổi Nhận xét: trong các nhóm tuổi thì nhóm tuổi từ 20- 40 tuổi chiếm số lượng đông nhất 70%. Biểu đồ 3.3: Phân loại chân răng gần xoang nhất trên mặt phẳng sagital Nhận xét: Chân hàm ếch của răng 6 và chân ngoài gần của răng 7 gần sàn xoang nhất so với các chân còn lại. Biểu đồ 3.4: Phân loại chân răng gần xoang trên mặt phẳng coronal 51
  5. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Biểu đồ 3.5: Khoảng cách từ chóp răng 6,7 đến sàn xoang theo nhóm tuổi Nhận xét: Đối với răng 6 thì khoảng cách từ chóp chân ngoài xa của nhóm tuổi 0 và từ chóp chân ngoài gần của nhóm tuổi 1,2 là ngắn nhất. Đối với răng 7 thì khoảng cách từ chóp chân ngoài gần của tất cả các nhóm tuổi là ngắn nhất. Khoảng cách trung bình từ chóp các chân răng của các răng tăng dần theo tuổi ngoại trừ chân hàm ếch của răng 6 và chân ngoài gần của răng 7. Điều này phù hợp với nghiên cứu của Hoàng Tử Hùng và Nguyễn Văn Cát. Biểu đồ 3.6 và 3.7: Phân loại chiều cao kẽ răng so với 10mm 52
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 Nhận xét: Chiều cao từ mào xương ổ đến nhiều 65/100, ngược lại với kẽ răng 5,6. đáy xoang ở kẽ giữa răng 5 và răng 6 lớn hơn Nhìn tổng thể tất cả các kẽ răng thì chiều cao 10mm chiếm số lượng nhiều 52/100. Chiều từ mào xương ổ đến đáy xoang trong trường cao từ mào xương ổ đến đáy xoang ở kẽ răng hợp < 10mm chiếm số lượng nhiều 111/200 6 và răng 7 nhỏ hơn 10mm chiếm số lượng tương ứng 55.5% Bảng 3.1: Phân loại chiều cao xương kẽ răng theo nhóm tuổi Kẽ răng Kẽ R 15,16 Kẽ R 16,17 Kẽ R 25,26 Kẽ R 26,27 Tổng Phân loại 10mm 10 10mm 10 10mm 10 10 10 40 tuổi 0 3 8 0 6 5 1 3 7 1 7 3 11 Tổng 1 22 27 0 30 20 1 24 25 1 35 15 50 Nhận xét: Nhóm tuổi 10mm ( nhóm còn hàm trên đến sàn xoang trên 2 mặt phẳng lại) sagital và coronal trên 50 phim CTCB của Nhóm tuổi 20-40: không có sự khác biệt bệnh nhân đến khám tại khoa Răng Hàm về chiều cao xương kẽ răng giữa nhóm < Mặt bệnh viện đại học y Hải Phòng 10mm và nhóm > 10mm ở kẽ răng 15,16 và - Chóp chân răng gần ngoài của cả 4 răng 25,26 nhưng lại có sự khác biệt ở kẽ răng hàm lớn hàm trên gần sàn xoang nhất so với 16,17 và kẽ răng 26,27. Chiều cao kẽ răng các chân còn lại của cùng một răng. Khoảng 26,27 và kẽ răng 16,17 < 10mm chiếm số cách từ chóp chân gần ngoài đến sàn xoang lượng lớn hơn nhóm còn lại. của răng 16,17,26,27 lần lượt là 0.97±2.39; - Nhóm tuổi >40: không có sự khác biệt về 0.55±2.17; 0.83±2.32; -0.12±1.89 (mm). chiều cao xương kẽ răng giữa nhóm < 10mm - Chóp của chân răng 6 xa sàn xoang hơn và nhóm >10 mm ở kẽ răng 16,17 và kẽ răng so với răng 7. Khoảng cách của chóp răng 26,27 nhưng lại có sự khác biệt ở kẽ răng 16,17,26,27 lần lượt là 1.11±2.68; 0.21±2.42; 15,16 và kẽ răng 25,26. Chiều cao kẽ răng 1±2.71; 0.44±2.20 mm. 15,16 và kẽ răng 25,26 >10mm chiếm số - Khoảng cách từ chóp chân răng của răng lượng lớn hơn nhóm còn lại. hàm lớn hàm trên đến sàn xoang ở nữ giới lớn hơn ở nam giới ở tất cả các chân răng. - Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khoảng cách từ chóp chân răng hàm lớn 53
  7. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG hàm trên đến sàn xoang giữa bên trái và bên tuổi 41-60 tuổi không có sự khác biệt có ý phải. nghĩa. - Khoảng cách từ chóp chân răng hàm lớn Từ các kết quả đã nêu trên cho thấy mối hàm trên đến sàn xoang thì tăng dần theo quan hệ tỷ lệ thuận giữa khoảng cách từ chóp theo nhóm tuổi. răng hàm lớn hàm trên đến sàn xoang và 2. Chiều cao xương kẽ răng vùng chiều cao xương kẽ của các răng này. răng hàm lớn hàm trên đo trên mặt phẳng Khoảng cách này ngắn thì chiều cao xương sagital của 50 phim CTCB của bệnh nhân kẽ cũng ngắn, và ngược lại đến khám tại khoa Răng Hàm Mặt bệnh viện đại học y Hải Phòng TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hoàng Tử Hùng (2003), Giải phẫu răng, - Chiều cao xương kẽ răng vùng răng hàm NXB Y học, trang 186, 187, 189, 190, 193, lớn thứ nhất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2