intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát hiệu quả misoprostol đặt dưới lưỡi trong chấm dứt thai ngang tiến triển ≤ 12 tuần tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế

Chia sẻ: Hạnh Thơm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

44
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết có mục tiêu nhằm xác định tỷ lệ tống xuất thai hoàn toàn, thời gian ra thai trung bình, tác dụng phụ và biến chứng khi sử dụng misoprostol đặt dưới lưỡi liều 600 µg trong chấm dứt thai ngưng tiến triển ≤ 12 tuần tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát hiệu quả misoprostol đặt dưới lưỡi trong chấm dứt thai ngang tiến triển ≤ 12 tuần tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KHẢO SÁT HIỆU QUẢ MISOPROSTOL ĐẶT DƢỚI LƢỠI<br /> TRONG CHẤM DỨT THAI NGƢNG TIẾN TRIỂN ≤ 12 TUẦN<br /> TẠI BỆNH VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC HUẾ<br /> Trương Nguyễn Bích Ngọc*, Nguyễn Tuấn Dũng**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Thai ngưng tiến triển sớm là một trong những bệnh lý thường xảy ra ở 3 th{ng đầu của thai<br /> kỳ.<br /> Mục tiêu: X{c định tỷ lệ tống xuất thai hoàn toàn, thời gian ra thai trung bình, tác dụng phụ và biến<br /> chứng khi sử dụng misoprostol đặt dưới lưỡi liều 600 µg trong chấm dứt thai ngưng tiến triển ≤ 12 tuần<br /> tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. 98 bệnh nh}n có thai ngưng tiến triển ≤ 12<br /> tuần thỏa tiêu chuẩn được nhập viện điều trị theo ph{c đồ misoprostol đặt dưới lưỡi liều 600 µg, lặp lại sau<br /> 4 giờ, tối đa 2 liều (tổng liều là 1200 µg).<br /> Kết quả: Tỷ lệ tống xuất thai hoàn toàn của ph{c đồ là 91,8%. Tỷ lệ thành công không khác biệt có ý<br /> nghĩa thống kê ở liều đơn v| liều lặp lại (90% so với 92,3%, p = 0,664), với thời gian ra thai có trung vị là<br /> 9,5 giờ (khoảng tứ phân vị là 6 – 13 giờ). Tác dụng phụ: buồn nôn (58,3%), kế đến là nôn và tiêu chảy<br /> chiếm tỷ lệ tương đương nhau (16,7%), lạnh run/nhức đầu (8,3%). Hầu hết bệnh nhân sau khi sử dụng<br /> misoprostol đều có đau bụng (98%). Ở liều đầu, chủ yếu tập trung ở mức độ đau nhẹ (38,8%), ở liều lặp lại,<br /> bệnh nh}n đau nhiều hơn với mức độ đau nhiều (52,6%). Không ghi nhận được bất kỳ trường hợp biến<br /> chứng (băng huyết, nhiễm trùng) nào.<br /> Kết luận: Misoprostol với liều 600 µg, đặt dưới lưỡi, lặp lại sau 4 giờ (tổng liều l| 1200 µg), đạt hiệu<br /> quả tống xuất thai hoàn toàn cao với tỷ lệ tác dụng phụ không đ{ng kể và không xảy ra biến chứng nặng<br /> nào.<br /> Từ khóa: thai ngưng tiến triển sớm, misoprostol<br /> <br /> ABSTRACT<br /> INVESTIGATING THE EFFECTIVENESS OF SUBLINGUAL MISOPROSTOL<br /> IN THE MANAGEMENT OF EARLY PREGNANCY FAILURE (≤ 12 WEEKS)<br /> AT HOSPITAL OF HUE UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY<br /> Truong Nguyen Viet Ngoc, Nguyen Tuan Dung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 143 - 147<br /> Background: Early pregnancy failure is one of the common pathology in the first trimester of<br /> pregnancy.<br /> Objectives: To determine the overall incidence of complete abortion, the mean induction to abortion<br /> interval, side effects and complications of sublingual misoprostol 600 µg in the management of early<br /> pregnancy failure (≤ 12 weeks) at hospital of Hue university of medicine and pharmacy.<br /> *Đại học Kỹ thuật Y – Dƣợc Đ| Nẵng<br /> **Khoa Dƣợc, Đại học Y Dƣợc Thành phố Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: PGS.TS. Nguyễn Tuấn Dũng<br /> ĐT: 0903343832<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Email: tuandungdls@gmail.com<br /> <br /> 143<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> Methods: A cross – sectional descriptive study was conducted. The ninety eight patients with early<br /> pregnancy failure (≤ 12 weeks) were eligible for treatment with sublingual misoprostol 600 µg, repeated<br /> dose after 4 hours (total 1200 µg).<br /> Results: The overall incidence of complete abortion was 91.8%. This incidence was not significantly<br /> different between the single and repeated doses (90% vs 92.3%, p = 0.664), with median induction to<br /> abortion interval was a 9.5 hours (Interquartile range 6 - 13 hours). The side effects included nausea<br /> (58.3%), followed by vomiting and diarrhea (16.7%), chills/headache (8.3%). Most patients had abdominal<br /> pain (98%). In the first dose, the mild pain was major (38.8%), at repeated doses, the pain was more severe<br /> with 52.6% severe pain. No cases of complications (haemorrhages, infections) were reported.<br /> Conclusions: The overall incidence of complete abortion with misoprostol 600 µg, sublingual, repeated<br /> dose after 4 hours (total 1200 µg) was high. No significant side effects and no serious complications were<br /> reported.<br /> Key words: early pregnancy failure, misoprostol<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Thai ngƣng tiến triển sớm là một trong<br /> những bệnh lý thƣờng xảy ra ở 3 th{ng đầu của<br /> thai kỳ, ƣớc tính chiếm tỷ lệ 15 – 20%(4) trong tất<br /> cả các thai kỳ, tỷ lệ thực tế còn có thể cao hơn,<br /> đôi khi với những triệu chứng rõ r|ng, đôi khi<br /> lại không có biểu hiện lâm sàng cho đến khi có<br /> xuất huyết và/hoặc đau bụng xảy ra(7).<br /> Thủ thuật nạo hút thai đƣợc xem là kỹ thuật<br /> triệt để nhất làm sạch buồng tử cung trong chấm<br /> dứt thai kỳ ngƣng tiến triển. Đ}y l| biện pháp<br /> tiêu chuẩn đã {p dụng hàng chục năm qua. Tuy<br /> nhiên, những biến chứng từ thủ thuật can thiệp<br /> nong và nạo để lại (tổn thƣơng cổ tử cung,<br /> nhiễm trùng, dính lòng tử cung, vô kinh, vô<br /> sinh 6 –<br /> 9 tuần chiếm đa số (53,1%). C{c đặc điểm khác<br /> đƣợc trình bày ở bảng 1.<br /> Bảng 1: Đặc điểm của thai phụ trong nghiên cứu<br /> (n=98)<br /> Đặc điểm<br /> Tiền căn sẩy thai<br /> Không có<br /> Có ≥ 1 lần<br /> Tiền căn nạo hút thai<br /> Không có<br /> Có ≥ 1 lần<br /> Ra huyết âm đạo trước điều trị<br /> Không<br /> Có<br /> Cổ tử cung<br /> Đóng<br /> Hở<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 84,7<br /> 15,3<br /> 100<br /> 0<br /> 80,6<br /> 19,4<br /> 93,9<br /> 6,1<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Trong tổng số 98 trƣờng hợp, có 90 trƣờng<br /> hợp tống xuất thai hoàn toàn chiếm tỷ lệ thành<br /> công 91,8% với khoảng tin cậy 95% (86,2% 96,9%), 8 trƣờng hợp thất bại chiếm tỷ lệ 8,2%<br /> với khoảng tin cậy 95% (3,1% – 13,8%). Trong<br /> đó, bảng 2 ghi nhận tỷ lệ tống xuất thai hoàn<br /> toàn tập trung ở liều lặp lại. Tuy nhiên, tỷ lệ<br /> thành công không khác biệt có ý nghĩa thống<br /> kê ở liều đơn v| liều lặp lại (90% so với 92,3%,<br /> p = 0,664).<br /> Bảng 2: Tỷ lệ thành công và thất bại theo liều<br /> thuốc điều trị (n=98)<br /> Hiệu quả điều trị<br /> <br /> Liều thuốc<br /> sử dụng<br /> <br /> 1 liều<br /> Liều lặp lại<br /> <br /> Thành công<br /> Tần số (%)<br /> 18 (90)<br /> 72 (92,3)<br /> <br /> p<br /> <br /> Thất bại<br /> Tần số (%)<br /> 2 (10)<br /> 6 (7,7)<br /> <br /> 0,664<br /> <br /> Trung vị của thời gian ra thai là 9,5 giờ<br /> (với khoảng tứ phân vị là 6 – 13 giờ), ngắn<br /> nhất là 1 giờ và dài nhất là 76 giờ. Tác dụng<br /> phụ và biến chứng đƣợc ghi nhận ở bảng 3.<br /> Bảng 3: Tác dụng phụ và biến chứng (n=12)<br /> Tác dụng phụ và<br /> biến chứng<br /> Buồn nôn<br /> Nôn<br /> Tiêu chảy<br /> Sốt/Lạnh run<br /> Nhức đầu<br /> Băng huyết<br /> Nhiễm trùng<br /> <br /> Liều đầu<br /> Tần số (%)<br /> 7 (58,3)<br /> 2 (16,7)<br /> 2 (16,7)<br /> 1 (8,3)<br /> 0 (0)<br /> 0 (0)<br /> 0 (0)<br /> <br /> Liều lặp lại<br /> Tần số (%)<br /> 7 (58,3)<br /> 2 (16,7)<br /> 2 (16,7)<br /> 0 (0)<br /> 1 (8,3)<br /> 0 (0)<br /> 0 (0)<br /> <br /> Hầu hết bệnh nhân sau khi sử dụng<br /> misoprostol đều có đau bụng (98%), chỉ có 2<br /> trƣờng hợp không đau sau 2 liều điều trị. Ở<br /> liều đầu, chủ yếu tập trung ở mức độ đau nhẹ<br /> 38,8%, ở liều lặp lại, bệnh nh}n đau nhiều hơn<br /> với mức độ đau nhiều 52,6% nhƣng không cần<br /> sử dụng thuốc giảm đau.<br /> <br /> BÀNLUẬN<br /> Tỷ lệ thành công trong mẫu nghiên cứu<br /> của chúng tôi có kết quả gần với kết quả<br /> nghiên cứu của Nguyễn Thị Ba 91,3%(9), Đ|o<br /> Thị Anh Vinh 92,36%(6); cao hơn nghiên cứu<br /> của một số tác giả kh{c nhƣ Creinin M.D. v|<br /> <br /> 145<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> <br /> cộng sự thực hiện so sánh hiệu quả của<br /> misoprostol 400 µg uống v| 800 µg đặt }m đạo<br /> có tỷ lệ thành công ở nhóm uống l| 25% v| đặt<br /> }m đạo là 88%(5) hay nghiên cứu của Tanha<br /> F.D. và cộng sự có tỷ lệ thành công ở nhóm<br /> đặt dƣới lƣỡi l| 84,5% v| nhóm đặt }m đạo là<br /> 46,4%(12). Tuy nhiên, một số nghiên cứu khác<br /> lại có tỷ lệ th|nh công cao hơn nghiên cứu của<br /> chúng tôi, nhƣ nghiên cứu của Lê Thị Chuyền<br /> 93,4%(8), của Seervi N. và cộng sự có tỷ lệ<br /> thành công tuy ở nhóm đặt }m đạo 88,89%<br /> thấp hơn nghiên cứu của chúng tôi nhƣng ở<br /> nhóm đặt dƣới lƣỡi lại cao hơn 92,85%(10).<br /> Tỷ lệ tống xuất thai hoàn toàn tập trung ở<br /> liều lặp lại, nghĩa l| số bệnh nhân phải sử<br /> dụng liều lặp lại chiếm tỷ lệ cao (80%); điều<br /> này phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn Thị<br /> Ba, số bệnh nhân dùng liều lặp lại chiếm tỷ lệ<br /> 94,4%(9). Tuy nhiên với p = 0,664 (kiểm định<br /> chính xác Fisher) cho thấy không có sự liên<br /> quan giữa tỷ lệ tống xuất thai hoàn toàn và<br /> liều thuốc sử dụng.<br /> Kết quả nghiên cứu của chúng tôi có thời<br /> gian ra thai ngắn hơn so với một số nghiên<br /> cứu cũng sử dụng ph{c đồ misoprostol liều<br /> 600 µg nhƣng với đƣờng đặt }m đạo (Nguyễn<br /> Thị Ba, Đ|o Thị Anh Vinh và Tang O.S)(6,9,11).<br /> Nghiên cứu của Tanha F.D. và cộng sự cũng<br /> ghi nhận thời gian ra thai trung bình của<br /> nhóm đặt dƣới lƣỡi ngắn hơn so với nhóm đặt<br /> }m đạo l| có ý nghĩa thống kê với p < 0,001(12).<br /> So sánh với một số nghiên cứu sử dụng<br /> misoprostol đặt dƣới lƣỡi, nghiên cứu của<br /> chúng tôi cũng có thời gian ra thai ngắn hơn<br /> kết quả nghiên cứu của Lê Thị Chuyền, nhƣng<br /> d|i hơn kết quả nghiên cứu của Bao Thị Kim<br /> Loan, Ayudhaya O.P. và cộng sự(2,3,8).<br /> Tỷ lệ tác dụng phụ chỉ chiếm 12,2%, gặp<br /> nhiều nhất ở cả hai liều là buồn nôn 58,3%.<br /> Nghiên cứu của Zhang J. cũng cho kết quả<br /> tƣơng tự, buồn nôn chiếm tỷ lệ cao nhất<br /> 53%(13). Nghiên cứu của Tang O.S. và cộng sự<br /> ghi nhận buồn nôn chiếm tỷ lệ cao ở cả hai<br /> <br /> 146<br /> <br /> ph{c đồ (60% ở nhóm đặt dƣới lƣỡi và 50% ở<br /> nhóm đặt }m đạo)(11). Nghiên cứu của<br /> Ayudhaya OP và cộng sự lại ghi nhận tác<br /> dụng phụ tiêu chảy chiếm tỷ lệ 8,6%, buồn<br /> nôn – nôn chỉ chiếm 2,9%, lạnh run chiếm<br /> 5,7% ở ph{c đồ đặt dƣới lƣỡi(2).<br /> Mẫu nghiên cứu không ghi nhận đƣợc bất<br /> kỳ biến chứng băng huyết, nhiễm trùng nào<br /> xảy ra. Phù hợp với kết quả nghiên cứu của Lê<br /> Thị Chuyền và Bao Thị Kim Loan(3,8).<br /> Về mức độ đau bụng sau khi sử dụng<br /> misoprostol, kết quả nghiên cứu của chúng tôi<br /> (98%) gần với kết quả nghiên cứu của Lê Thị<br /> Chuyền (100%) tuy tỷ lệ mức độ đau bụng có<br /> kh{c, đau bụng ở mức độ vừa chiếm 72,3%,<br /> mức độ nhiều chiếm 18,7% và 9% ở mức độ<br /> ít(8). Nghiên cứu của Bao Thị Kim Loan, tình<br /> trạng đau bụng xảy ra trên tất cả c{c đối tƣợng<br /> nghiên cứu với mức độ đau vừa chiếm đa số<br /> 55,56%(3). Nghiên cứu của Tang OS và cộng sự<br /> cũng cho kết quả 100% bệnh nh}n đều có đau<br /> bụng sau khi sử dụng misoprostol ở cả hai<br /> ph{c đồ đặt dƣới lƣỡi v| đặt }m đạo(11). Tuy<br /> nhiên, một số nghiên cứu khác lại cho kết quả<br /> thấp hơn nhƣ nghiên cứu của Ayres – de –<br /> Campos D. (94,6%)(1), nghiên cứu của<br /> Ayudhaya O.P. và cộng sự có tỷ lệ đau bụng<br /> sau khi dùng thuốc là 58,8% ở đƣờng uống và<br /> 67,1% ở đƣờng đặt dƣới lƣỡi với p = 0,31(2).<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Misoprostol với liều 600 µg, đặt dƣới lƣỡi,<br /> lặp lại sau 4 giờ (tổng liều l| 1200 µg), đạt hiệu<br /> quả tống xuất thai hoàn toàn cao với tỷ lệ tác<br /> dụng phụ không đ{ng kể và không xảy ra biến<br /> chứng nặng nào.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> Ayres–de–Campos D, Teixeira–da–Silva J., Campos I.,<br /> Patricio B. (2000). Vaginal misoprostol in the management<br /> of first – trimester missed abortions. Int J Gynaecol Obstet,<br /> 71(1): 53 – 57.<br /> Ayudhaya OP, Herabutya Y, Chanrachakul B, Ayuthaya NI,<br /> Prasertsawat O.P. (2006). A comparison of the efficacy of<br /> sublingual and oral misoprostol 400 microgram in the<br /> management of early pregnancy failure: a randomized<br /> controlled trial. J Med Assoc Thai, 89 Suppl 4: S5 – 10.<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br /> 3.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> 8.<br /> <br /> 9.<br /> <br /> Bao Thị Kim Loan (2015). Hiệu quả của misoprostol đặt<br /> dƣới lƣỡi trong xử trí thai 9 – 12 tuần ngừng tiến tiển tại<br /> trung t}m chăm sóc sức khỏe sinh sản Bình Dƣơng. Luận án<br /> tốt nghiệp chuyên khoa 2, Trƣờng Đại học Y Dƣợc Hồ Chí<br /> Minh.<br /> Creinin MD, Chen BA (2007). Contemporary management<br /> of early pregnancy failure. Clinical Obstetrics and Gynecology,<br /> 50(1): 67 – 88.<br /> Creinin MD, Moyer R, Guido R (1997). Misoprostol for<br /> medical evacuation of early pregnancy failure. Obstet<br /> Gynecol, 89(5 Pt 1): 768 – 772.<br /> Đ|o Thị Anh Vinh (2013). Hiệu quả của misoprostol trong<br /> chấm dứt thai ngừng tiến triển ≤ 9 tuần tại bệnh viện đa<br /> khoa Thống Nhất Đồng Nai. Luận văn thạc sỹ Y học, Trƣờng<br /> Đại học Y Dƣợc Hồ Chí Minh.<br /> Petrozza CJ (2012). Recurrent Early Pregnancy Loss.<br /> http://emedicine.medscape.com/article/260495overview#showall.<br /> Lê Thị Chuyền (2013). Hiệu quả misoprostol đặt dƣới lƣỡi<br /> trong chấm dứt thai ngƣng tiến triển ≤ 9 tuần tại bệnh viện<br /> đa khoa khu vực Củ Chi. Luận văn thạc sỹ y học, Trƣờng Đại<br /> học Y Dƣợc Hồ Chí Minh.<br /> Nguyễn Thị Ba (2009). Hiệu quả của misoprostol trong<br /> chấm dứt thai ngừng tiến triển ≤ 12 tuần tại khoa sản Bệnh<br /> <br /> Chuyên Đề Dƣợc<br /> <br /> 10.<br /> <br /> 11.<br /> <br /> 12.<br /> <br /> 13.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> viện đa khoa Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp. Luận án tốt nghiệp<br /> chuyên khoa 2, Trƣờng Đại học Y Dƣợc Hồ Chí Minh.<br /> Seervi N, Hooja N, Rajoria L, Verma A, Malviya K, Mehta N<br /> (2014). Comparison of different regimes of Misoprostol for<br /> the termination of early pregnancy failure. Med J Armed<br /> Forces India, 70(4): 360 – 363.<br /> Tang OS, Lau WN, Ng EH, Lee SW, Ho PC (2003). A<br /> prospective randomized study to compare the use of<br /> repeated doses of vaginal with sublingual misoprostol in the<br /> management of first trimester silent miscarriages. Hum<br /> Reprod, 18(1): 176 – 181.<br /> Tanha FD, Feizi M, Shariat M (2010). Sublingual versus<br /> vaginal misoprostol for the management of missed abortion.<br /> J Obstet Gynaecol Res, 36(3): 525-532.<br /> Zhang J, Gilles JM, Barnhart K, Creinin MD, Westhoff C,<br /> Frederick MM (2005). A Comparison of Medical<br /> Management with Misoprostol and Surgical Management<br /> for Early Pregnancy Failure. New England Journal of Medicine,<br /> 353(8): 761 – 769.<br /> <br /> Ngày nhận bài báo:<br /> <br /> 18/10/2017<br /> <br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo:<br /> <br /> 01/11/2017<br /> <br /> Ng|y b|i b{o được đăng:<br /> <br /> 15/03/2018<br /> <br /> 147<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2