intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát hoạt tính một số yếu tố kháng đông ở bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới

Chia sẻ: Tran Hanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

53
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết nhằm nghiên cứu hoạt tính một số yếu tố kháng đông trên bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới. Nghiên cứu tiến hành qua 38 trường hợp huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát hoạt tính một số yếu tố kháng đông ở bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KHẢO SÁT HOẠT TÍNH MỘT SỐ YẾU TỐ KHÁNG ĐÔNG  <br /> Ở BỆNH NHÂN HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƯỚI <br /> Lê Phước Đậm*, Lâm Mỹ Hạnh*, Phó Phước Sương*, Trần Thanh Tùng*, Nguyễn Trường Sơn** <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Đặt vấn đề: Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới là hiện tượng tắc huyết khối làm tắc nghẽn một phần hoặc <br /> toàn bộ tĩnh mạch sâu chi dưới, trong đó huyết khối ở đoạn gần gây nên khoảng 90% thuyên tắc phổi. Chẩn đoán <br /> sớm, xác định nguy cơ giúp phòng ngừa huyết khối và hướng điều trị kháng đông cho bệnh nhân <br /> Mục  tiêu  nghiên  cứu: Nghiên cứu hoạt tính một số yếu tố kháng đông trên bệnh nhân huyết khối tĩnh <br /> mạch sâu chi dưới. <br /> Phương pháp nghiên cứu: tiền cứu mô tả cắt ngang <br /> Kết quả: qua nghiên cứu 38 trường hợp HKTMSCD chúng tôi ghi nhận 15 trường hợp (39,5%) có trên 2 <br /> yếu tố nguy cơ huyết khối, giá trị trung bình của PC là 75,7±64,3 (p= 0,01), 07 trường hợp (18,4%) giảm PS <br /> (p=0,005) và 22 trường hợp (57,9%) giảm PC (p pretest probability cao <br /> nếu 1‐ 2 điểm => pretest probability vừa <br /> nếu = 0 => pretest probability thấp <br /> Kỹ thuật xét nghiệm các yếu tố kháng đông: <br /> Sử dụng máy Sysmex cs 2000i thực hiện các <br /> xét nghiệm <br /> Parameters  Clotting  Assays  (PP  cục  đông): <br /> Protein S (PS), Protein C (PC), aPCR <br /> Chromogenic  Assays <br /> antiThrombin III (AT‐III) <br /> <br /> (PP <br /> <br /> soi <br /> <br /> màu): <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Số 5 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br />  <br /> <br /> Lưu đồ phương pháp nghiên cứu <br />  <br />  <br /> <br /> Bệnh nhân có các triệu chứng lâm sàng nghi ngờ <br /> <br />  <br />  <br />  <br />  <br />  <br /> <br /> Pretest probability thấp<br /> <br /> Pretest probability vừa hay cao<br /> <br /> D‐ dimer<br /> <br /> Siêu  âm  mạch  máu,  CT‐  scaner, <br /> <br />  <br />  <br />  <br />  <br />  <br />  <br /> <br /> Âm tính<br /> <br /> Dương tính<br /> <br /> Dương tính<br /> <br /> Âm tính<br /> <br />  <br />  <br /> Không HKTM<br />  <br /> <br /> Siêu âm, CT, MRI<br /> <br /> D‐ dimer<br /> <br />  <br />  <br /> <br /> Âm tính<br /> <br />  <br /> <br /> Dương tính<br /> <br /> Dương tính<br /> <br /> Âm tính<br /> <br />  <br /> HKTM<br /> <br />  <br /> <br /> Lập lại siêu <br /> <br /> Không<br /> <br /> Sau 1 tuần      HKTM <br /> <br />  <br />  <br /> <br /> - ≥2 yếu tố nguy cơ<br /> <br /> KẾT QUẢ <br /> <br /> 01 (2,6%)<br /> <br /> Trong thời gian nghiên cứu từ tháng 8/2012 <br /> đến  tháng  6/2013,  chúng  tôi  thu  thập  được  38 <br /> trường  hợp  HKTMS  chi  dưới  với  kết  quả  như <br /> sau: <br /> <br /> Nhận  xét:  Tuổi  trung  bình  mắc  huyết  khối <br /> tĩnh mạch sâu chi dưới là 60, nữ mắc bệnh nhiều <br /> hơn nam gấp 3 lần. Yếu tố nguy cơ gia đình thấp <br /> (≥2 yếu tố chiếm 2,6%), trong khi yếu tố nguy cơ <br /> cá nhân cao ((≥2 yếu tố chiếm 39,5%). <br /> <br /> Bảng 1: Đặc điểm về tuổi, giới, yếu tố nguy cơ <br /> HKTMS chi dưới <br /> <br /> Bảng 2: Thời gian phát hiện HKTMS chi dưới <br /> <br /> Tuổi<br /> Giới (nữ/nam)<br /> <br /> Nhóm bệnh<br /> (n=38)<br /> 59,6±21,8<br /> 3:1<br /> <br /> Yếu tố nguy cơ (cá nhân)<br /> -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2