Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KHẢO SÁT NHU CẦU VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ<br />
KHÁNG SINH BỆNH VIỆN<br />
Trần Ngọc Thanh Ngân*, Nguyễn Tuấn Dũng**, Đỗ Quang Dương**, Chung Khang Kiệt**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Đề kh{ng kh{ng sinh (ĐKKS) hiện tại là một thách thức trong điều trị và quản lý kháng sinh<br />
(QLKS) tại bệnh viện (BV) được xem là một lời giải phù hợp. Có nhiều c{ch để thực hiện QLKS tùy thuộc vào<br />
điều kiện nhân lực, tài lực của bệnh viện v| trước áp lực quá tải BV hiện nay thì phần mềm QLKS là một xu<br />
hướng tất yếu. Từ năm 2013, đã có một số phần mềm QLKS ra đời, tuy nhiên, các phần mềm n|y đa số vẫn<br />
mang tính thu nhập dữ liệu hành chính và thống kê kháng sinh sử dụng. Do đó, việc một phần mềm QLKS có thể<br />
vi tính hóa chiến lược QLKS là rất cần thiết trên thực hành lâm sàng.<br />
Mục tiêu: Khảo sát nhu cầu của ban quản lý BV về phần mềm QLKS tại một số BV Thành phố Hồ Chí<br />
Minh. Xây dựng một phần mềm QLKS mới dùng tại BV.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Khảo sát thực địa về nhu cầu của phần mềm QLKS của ban quản<br />
lý BV được thực hiện tại ba bệnh viện ở thành phố Hồ Chí Minh (bệnh viện quận Thủ Đức, bệnh viện quận 2,<br />
bệnh viện quận 11) từ th{ng 07/2016 đến tháng 08/2016. Xây dựng một phần mềm QLKS mới v| đ{nh gi{ sản<br />
phẩm này theo tiêu chuẩn ISO 14598.<br />
Kết quả: 100% các cán bộ quản lý BV được khảo s{t đều đồng tình với việc cần có một phần mềm chuyên<br />
biệt dùng cho QLKS. Về các công cụ cần có của phần mềm, 100% c{c c{ nh}n được khảo s{t đều cho rằng cần có<br />
một số chức năng như quản lý hành chính, thống kê, cảnh b{o. Sau giai đoạn thiết kế và xây dựng, sản phẩm<br />
phần mềm “Giải pháp sử dụng kh{ng sinh” l| một phần mềm mới với các chức năng chuyên biệt cho QLKS như<br />
là: vi tính hóa hoạt động quản lý sử dụng kháng sinh dự phòng (KSDP) theo chiến lược “xin phép trước”; tra cứu<br />
được nhiều hướng dẫn sử dụng KS; cung cấp các công cụ hỗ trợ kê đơn KS v| thống kê được các thông số sử<br />
dụng KS quan trọng. Kết quả đ{nh gi{ sản phẩm theo bộ tiêu chuẩn ISO 14598 cho thấy, phần mềm có dung<br />
lượng là 7.4 MB; giao diện thân thiện và các chỉ tiêu về giải pháp phần mềm đều có mức “Đạt”.<br />
Kết luận: Việc cần phải có một phần mềm chuyên dụng cho QLKS là nhu cầu tất yếu của các BV. Sản phẩm<br />
“Giải pháp sử dụng kháng sinh” l| một phần mềm mới hoàn toàn, thực hiện được chiến lược QLKS và cung cấp<br />
được các chức năng phù hợp trên lâm sàng.<br />
Từ khóa: quản lý kháng sinh, phần mềm quản lý kháng sinh, Giải pháp sử dụng kháng sinh.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
STUDY ON THE CURRENT DEMANDS<br />
AND CONSTRUCT ANTIMICROBIAL MANAGEMENT SOFTWARE<br />
Tran Ngoc Thanh Van, Nguyen Tuan Dung, Do Quang Duong, Chung Khang Kiet<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 137 - 142<br />
Introduction: Antimicrobial resistance is the current challenge in treatment and antibiotic stewardship (AS)<br />
is considered as a suitable solution. There are many methods to implement AS in hospital that depend on not only<br />
the human resources but also the financial condition. At present, the working pressure in hospital is overloaded,<br />
thus, antimicrobial management software (AMS) will become indispensable solution. Since 2013, there has been<br />
*Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hạnh Phúc ** Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc Ths Trần Ngọc Thanh Ngân<br />
ĐT: 0902819294<br />
Email: ngantran06@gmail.com<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
137<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
some software which can provide user with limited tools as: collect administrative information and statistic<br />
antibiotic used. Therefore, an AMS which can computerize antimicrobial management strategy is very necessary<br />
in clinical practice.<br />
Objectives: To investigate the demands of AMS from hospital managers at some hospitals in Ho Chi Minh<br />
city. Construct new AMS.<br />
Materials and methods: Field survey of the demands of AMS from hospital managers was conducted on<br />
three hospitals in Ho Chi Minh city (Thu Duc District hospital, Hospital District 2, Hospital District 11) from<br />
July 2016 to August 2016. Construct new AMS product and evaluate it in accordance with ISO 14598 standard.<br />
Results: 100% respondents agreed the necessary of specialized software for antimicrobial management.<br />
About its tools, hospital managers totally agreed with some functions such as: administrative management,<br />
statistics and alert. After the design and construction period, a new AMS named “Giai phap su dung khang sinh”<br />
is completed. Its functions include computerize management of using antibiotic prophylaxis according to “Prior<br />
Authorization” strategy; provide new antimicrobial treatment guidelines; provide supportive tools for<br />
prescription and analysis important antibiotic using parameters. Product evaluation results have shown that the<br />
software has a capacity of 7.4 MB; its interface is appropriate and the software solution indicators are at<br />
“Archived” level in accordance with ISO 14598 standard.<br />
Conclusions: The demand of software with specialized functions for antimicrobial management is<br />
maintained. The “Giai phap su dung khang sinh” is a new software which can computerize “Prior Authorization”<br />
strategy and provide many functions corresponding to clinical demands.<br />
Key words: Antimicrobial management, antimicrobial stewardship, antibiotic management software, Giai<br />
phap su dung khang sinh.<br />
t|i được tiến hành với mục tiêu là xây dựng một<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
phần mềm QLKS cho BV.<br />
V|o năm 2010, tổ chức y tế thế giới kết luận,<br />
ĐỐI TƢỢNG– PHƢƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br />
đề kh{ng kh{ng sinh (ĐKKS) l| một trong ba<br />
mối đe dọa lớn nhất đến sức khỏe con người(4).<br />
Đối tƣợng nghiên cứu<br />
Theo đó, tỉ lệ ĐKKS tăng lên nhanh chóng trên<br />
Đề tài gồm 2 phần chia l|m 3 giai đoạn, mỗi<br />
tất cả các khu vực trên thế giới trong khi việc<br />
giai đoạn có đối tượng nghiên cứu khác nhau:<br />
phát minh kháng sinh (KS) mới vẫn chưa thu<br />
- Giai đoạn 1: khảo sát nhu cầu phần mềm<br />
được nhiều kết quả khả quan. Việt Nam là một<br />
QLKS tại 3 BV ở thành phố Hồ Chí Minh:<br />
quốc gia thuộc “vùng trũng” trong đề kháng<br />
đối tượng nghiên cứu là nhu cầu phần mềm<br />
ĐKKS vì nhiều nguyên nh}n đa dạng, phức tạp.<br />
QLKS tại 3 BV thành phố Hồ Chí Minh.<br />
Bên ngoài bệnh viện (BV) là tình trạng lạm dụng<br />
- Giai đoạn 2 v| giai đoạn 3: xây dựng phần<br />
KS trong cộng đồng, trong chăn nuôi dẫn đến<br />
mềm QLKS v| đ{nh gi{ sản phẩm phần<br />
ĐKKS trước khi vào BV. Còn tại BV lại là việc<br />
mềm: đối tượng nghiên cứu là phần mềm<br />
điều trị KS không hợp lý.<br />
QLKS.<br />
Trước những thách thức nguy cấp trên,<br />
Phƣơng pháp nghiên cứu<br />
chương trình quản lý kháng sinh (QLKS) là một<br />
Khảo sát nhu cầu phần mềm QLKS tại 3 BV<br />
giải pháp hợp lý, hiệu quả vì đã có nhiều minh<br />
chứng cho thấy giúp tối ưu hóa điều trị, tối thiểu<br />
thành phố Hồ Chí Minh<br />
hóa đề kháng, cải thiện chất lượng chăm sóc v|<br />
- Khảo sát thực địa tại 3 BV đa khoa ở 3 phân<br />
tiết kiệm ngân sách BV(1). Bằng cách ứng dụng<br />
hạng chuyên môn kỹ thuật khác nhau: BV<br />
sức mạnh của công nghệ thông tin v|o QLKS, đề<br />
<br />
138<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
Quận Thủ Đức - hạng 1, BV Quận 2 - hạng 2<br />
và BV Quận 1 - hạng 3.<br />
-<br />
<br />
Đối tượng khảo sát: ban quản lý BV (giám<br />
đốc, phó gi{m đốc), thành viên hội đồng<br />
thuốc v| điều trị, bác sĩ trưởng phó khoa và<br />
trưởng khoa Dược.<br />
<br />
-<br />
<br />
Hình thức khảo sát: phiếu khảo sát.<br />
<br />
-<br />
<br />
Nội dung khảo sát: nhu cầu (giao diện, chức<br />
năng) về một phần mềm QLKS.<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
viết phần mềm dựa trên các yêu cầu. Nguồn dữ<br />
liệu cung cấp cho phần mềm gồm: hướng dẫn sử<br />
dụng KS Sanford 2017(3), hướng dẫn sử dụng KS<br />
của hội Dược sĩ của Hệ thống Sức khoẻ Hoa Kỳ<br />
(American<br />
Society<br />
of<br />
Health-Systems<br />
(5)<br />
Pharmacists – ASHP) 2016 .<br />
<br />
Đánh giá phần mềm<br />
Sử dụng bảng đ{nh gi{ sản phẩm phần mềm<br />
theo tiêu chuẩn ISO - 14598. Nội dung đ{nh gi{<br />
gồm 3 phần: c|i đặt, thiết kế và giải pháp.<br />
<br />
Xây dựng phần mềm<br />
KẾT QUẢ<br />
Xây dựng yêu cầu phần mềm dựa vào kết<br />
quả khảo s{t v| hướng dẫn của Bộ y tế Việt Nam<br />
Kết quả khảo sát nhu cầu phần mềm QLKS<br />
theo quyết định 772/QĐ - BYT. Nội dung yêu<br />
Kết quả khảo sát nhu cầu phần mềm QLKS<br />
cầu gồm: kỹ thuật, giao diện và chức năng. Nh|<br />
tại 3 bệnh viện được trình bày tại bảng 1.<br />
lập trình (công ty TNHH MTV Giải pháp mềm)<br />
Bảng 1: Kết quả khảo sát nhu cầu phần mềm QLKS tại 3 bệnh viện<br />
B<br />
QLKS có cần thiết dùng phần mềm<br />
Nhu cầu phần giao diện chính<br />
Hành chính<br />
Vi sinh (kết quả háng sinh đồ)<br />
KS sử dụng<br />
Nhu cầu phần chức năng thống kê<br />
Phần mềm có cần phần thống kê gồm: Thống kê tình hình<br />
ĐKKS, thống kê sử dụng KS<br />
Nhu cầu phần chức năng cảnh báo<br />
Phần mềm có cần cảnh báo<br />
Cảnh áo hi KS ê đơn h ng nằm trong phác đồ điều trị<br />
Cảnh báo khi liều d ng KS vƣợt quá hƣớng dẫn<br />
Cảnh báo khi KS thuộc danh mục cần phê duyệt ê đơn<br />
Cảnh báo khi cho y lệnh 2 KS cùng nhóm<br />
<br />
BV qu n Thủ ức<br />
Có<br />
<br />
BV qu n 2<br />
Có<br />
<br />
BV qu n 11<br />
Có<br />
<br />
Có<br />
Có<br />
Có<br />
<br />
Có<br />
Có<br />
Có<br />
<br />
Có<br />
Có<br />
Có<br />
<br />
Có<br />
<br />
Có<br />
<br />
Có<br />
<br />
Có<br />
Có<br />
Có<br />
Có<br />
Có<br />
<br />
Có<br />
Có<br />
Có<br />
Có<br />
Có<br />
<br />
Có<br />
Có<br />
Có<br />
Có<br />
Có<br />
<br />
Kết quả khảo sát nhu cầu phần mềm QLKS<br />
cho thấy rằng: 100% c{ nh}n được khảo s{t đều<br />
cho rằng việc QLKS cần phải có một phần mềm<br />
chuyên dụng. Tương tự, về chức năng của phần<br />
mềm: 100% c{ nh}n được khảo s{t đều cho rằng<br />
phần mềm cần có các chức năng cơ bản như:<br />
hành chính, KS sử dụng, thống kê và chức năng<br />
cảnh báo.<br />
Kết quả xây dựng phần mềm QLKS<br />
<br />
Khái quát sản phẩm phần mềm<br />
Sản phẩm với tên gọi “Giải pháp sử dụng<br />
kh{ng sinh”, ý tưởng cốt lõi “lấy người bệnh<br />
l|m trung t}m” (Hình 1, Hình 2).<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Hình 1: Biểu tượng của phần mềm “Giải pháp sử<br />
dụng kh{ng sinh”<br />
<br />
139<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Do đó, biểu tượng và giao diện của phần<br />
mềm là 4 hình tam giác, tam giác trung tâm là<br />
chức năng “Bệnh nh}n”, 3 tam gi{c còn lại<br />
<br />
tương ứng với 3 chức năng bổ trợ, bao gồm:<br />
hướng dẫn điều trị, hỗ trợ kê đơn v| thống kê<br />
sử dụng.<br />
<br />
Hình 2: Giao diện chính của phần mềm “Giải pháp sử dụng kh{ng sinh”<br />
Phần mềm gồm 4 đề mục chính, các chức<br />
năng được trình bày tại bảng 2<br />
<br />
Chức năng phần mềm<br />
Bảng 2: Chức năng của phần mềm<br />
ề mục chính<br />
<br />
Chức năng<br />
<br />
Hoạt động<br />
<br />
Hành chính<br />
<br />
Ghi nhận và lƣu trữ th ng tin ngƣời bệnh, thông tin phản ứng<br />
không mong muốn của thuốc (ADR) KS.<br />
Ghi nhận và lƣu trữ thông tin y lệnh KSDP<br />
<br />
Bệnh nhân<br />
<br />
Y lệnh KSDP<br />
<br />
Y lệnh KS điều trị<br />
<br />
Ghi nhận và lƣu trữ thông tin y lệnh KS điều trị<br />
<br />
Tổng kết sử dụng KS<br />
<br />
Tổng hợp tất cả th ng tin KS mà ngƣời bệnh đã d ng<br />
<br />
ƣớng dẫn Sanford 2017<br />
<br />
Lƣu trữ và tra cứu các hƣớng dẫn sử dụng KS gồm 2 hƣớng dẫn<br />
điều trị KS có tính học thuật chính thống và cập nhật, (Sanford<br />
(3)<br />
(5)<br />
2017 và hƣớng dẫn của ASHP 2016 ). Mỗi hƣớng dẫn bao gồm<br />
9 loại nhiễm tr ng đi m với KS đƣợc khuyến cáo sử dụng và liều<br />
dùng cụ thể.<br />
<br />
ƣớng dẫn ASHP 2016<br />
Ngƣời suy thận<br />
ƣớng dẫn điều trị<br />
<br />
Quản lý sử dụng KSDP theo chiến lƣợc “hạn chế thuốc” Theo đó,<br />
KSDP ch đƣợc ghi vào y lệnh khi giống trong khuyến cáo hoặc<br />
đƣợc ban QLKS chấp thuận phê duyệt. (Hình 3, Hình 4)<br />
<br />
Ngƣời suy gan<br />
<br />
Ngoài ra, phần mềm cũng cung cấp thêm 3 hƣớng dẫn cho các<br />
Phụ nữ mang thai và cho con bú đối tƣợng ngƣời bệnh suy thận, ngƣời bệnh suy gan và phụ nữ<br />
mang thai và cho con bú. (Hình 5)<br />
<br />
Hỗ trợ ê đơn<br />
<br />
T nh độ thanh thải Creatinin<br />
<br />
Nhập thông số và nhận kết quả độ thanh thải Creatinin theo công<br />
thức tính Cockcroft – Gault<br />
<br />
T nh phân độ suy gan<br />
<br />
Nhập thông số và nhận kết quả độ suy gan theo công thức tính<br />
phân độ suy gan của Child - Turcotte – Pugh. (Hình 6)<br />
<br />
Tra cứu danh mục thuốc<br />
<br />
Lƣu trữ và tra cứu danh mục thuốc KS hiện tại BV có<br />
Số trƣờng hợp dùng KSDP<br />
<br />
KSDP<br />
<br />
Số trƣờng hợp không dùng KSDP<br />
Số trƣờng hợp dùng KSDP không hợp lý<br />
<br />
Thống kê sử dụng<br />
<br />
DOT (ngày điều trị)<br />
<br />
ADR<br />
<br />
140<br />
<br />
Thống kê DOT (Hình 7)<br />
<br />
DDD (liều ác định hàng ngày) và<br />
Thống kê DDD và DDD/100 ngày-giƣờng<br />
DDD/100 ngày-giƣờng<br />
Thống kê ADR<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Các hình minh họa giao diện phần mềm.<br />
<br />
Hình 3: Giao diện y lệnh KSDP<br />
<br />
Hình 4: Giao diện phê duyệt yêu cầu KSDP<br />
<br />
Hình 5: Minh họa một giao diện hướng dẫn điều trị<br />
<br />
Hình 6: Minh họa một giao diện thống kê<br />
dụng các chỉ tiêu giải pháp phần mềm theo tiêu<br />
chuẩn ISO 14598 thì cho kết quả như tại bảng 3.<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
<br />
Hình 7: Giao diện hỗ trợ tính độ suy gan<br />
<br />
Đánh giá sản phẩm phần mềm<br />
Bảng 3: Kết quả đ{nh gi{ chỉ tiêu giải pháp phần<br />
mềm theo tiêu chuẩn ISO 14598<br />
Nội dung khảo sát<br />
Tính năng<br />
Tính tin cậy<br />
Tính khả dụng<br />
Tính hiệu quả<br />
Khả năng bảo trì<br />
Tính khả chuyển<br />
<br />
Kết quả<br />
Đạt<br />
Đạt<br />
Đạt<br />
Đạt<br />
Đạt<br />
Đạt<br />
<br />
Phần mềm có kích thước gọn (7.4 MB), thời<br />
gian c|i đặt nhanh (tối đa l| 15 phút), phông chữ<br />
hoàn toàn tiếng Việt, giao diện thân thiện. Sử<br />
<br />
Chuyên Đề Dƣợc<br />
<br />
Giai đoạn 1 (khảo sát ý kiến từ ban lãnh<br />
đạo của 3 BV ở 3 mức phân hạng chuyên môn<br />
kỹ thuật - từ hạng 1 đến hạng 3) - cho thấy<br />
hiện nay đang có nhu cầu về một phần mềm<br />
chuyên dụng cho các hoạt động QLKS tại BV.<br />
100% c{ nh}n được khảo s{t cũng đồng ý với<br />
chức năng cần có của phần mềm là: hành<br />
chính, thống kê và cảnh báo.<br />
Giai đoạn 2 – thiết kế và xây dựng sản phẩm:<br />
phần mềm “Giải pháp sử dụng kh{ng sinh”<br />
cung cấp những chức năng mới: thực hiện được<br />
quản lý KSDP theo chiến lược “xin phép trước”một trong hai chiến lược chính của QLKS3; tra<br />
cứu được 5 hướng dẫn sử dụng KS; hỗ trợ tính<br />
to{n độ thanh thải Creatinin, tính ph}n độ suy<br />
gan; đ{nh gi{ tính hợp lý về thời điểm dùng và<br />
thời gian dùng KSDP; thống kê các chỉ số sử<br />
dụng KS như l|: DOT, DDD, ADR.<br />
Giai đoạn 3 – đ{nh gi{ sản phẩm phần mềm<br />
theo chỉ tiêu ISO 14598: kết quả bảng đ{nnh gi{<br />
<br />
141<br />
<br />