YOMEDIA
ADSENSE
Khảo sát niêm mạc khí quản ở bệnh nhân mở khí quản sau đặt nội khí quản
85
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nội dung của bài viết trình bày về niêm mạc của khí quản trên bệnh nhân mở khí quản sau đặt ống nội khí quản tại Bệnh Viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, áp lực bóng chèn đóng một vai trò quan trọng trong tình trạng tổn thương niêm mạc khí quản và việc kiểm soát tốt áp lực này góp phần cải thiện tình trạng tổn thương này ở bệnh nhân bị đặt nội khí quản.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát niêm mạc khí quản ở bệnh nhân mở khí quản sau đặt nội khí quản
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
KHẢO SÁT NIÊM MẠC KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN MỞ KHÍ QUẢN <br />
SAU ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN <br />
Lâm Chánh Thi*, Trần Thị Bích Liên** <br />
<br />
TÓM TẮT <br />
Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát niêm mạc của khí quản trên bệnh nhân mở khí quản sau đặt ống nội khí <br />
quản tại Bệnh Viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ <br />
Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu, thực nghiệm mô tả trên 67 bệnh nhân mở khí quản sau đặt nội khí <br />
quản tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ, từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 5 năm 2013 <br />
Kết quả: Nguyên nhân mở khí quản là viêm phổi chiếm tỷ lệ cao nhất, kế đến là tai biến mạch máu não và <br />
chấn thương sọ não; nam giới nhiều hơn ở nữ giới; > 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất. Thời gian đặt nội khí quản kéo <br />
dài từ 7 đến 14 ngày (58,2%); áp lực bóng chèn > 30 cmH20 chiếm tỷ lệ cao nhất (86,6%). Kết quả giải phẫu <br />
bệnh có các tổn thương như hoại tử niêm mạc khí quản, viêm mạn tính niêm mạc khí quản và hoại tử sụn.Hiện <br />
tượng hoại tử sụn xảy ra trước và nhiều hơn hiện tượng hoại tử niêm mạc trên cùng một nhóm bệnh nhân. Hiện <br />
tượng hoại tử niêm mạc (p = 0,028) và sụn khí quản (p =0,001) chỉ xảy ra ngay tại vị trí bóng chèn ống nội khí <br />
quản. <br />
Kết luận: Áp lực bóng chèn đóng một vai trò quan trọng trong tình trạng tổn thương niêm mạc khí quản <br />
và việc kiểm soát tốt áp lực này góp phần cải thiện tình trạng tổn thương này ở bệnh nhân bị đặt nội khí quản. <br />
Từ khóa: niêm mạc của khí quản, mở khí quản <br />
<br />
ABSTRACT <br />
STUDYING THE TRACHEAL MEMBRANE OF TRACHEOSTOMY PATIENTS INTUBATED IN <br />
CENTRAL CAN THO HOSPITAL <br />
Lam Chanh Thi, Tran Thi Bich Lien <br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 233 ‐ 241 <br />
AIMS: Studying the tracheal membrane of tracheostomy patientsintubated in Central Cần Thơ Hospital. <br />
Method: prospective design in 67 tracheostomy indicated patients have been intubation from 01/2012 to <br />
05/2013. <br />
Results: the tracheostomy reasons are most of pnemonia, strokes and brain trauma; males are more than <br />
females; the most is more 60 year old; intubation time is from 7 to 14 day (86.6%). Pathologic lesions are tracheal <br />
membrane necrosis; tracheal chronic inflammation or cartilage necrosis. The cartilage necrosis are first happened <br />
and more than tracheal membrane necrosis in the same patient group.Tracheal membrane necrosis (p = 0.028) <br />
and cartilage necrosis (p = 0.001) are only balloon intubated position. <br />
Conclusions: balloon intubated pressure plays an important role in tracheal membrane lesions and keeping <br />
close control pressure contributes improving these lesions in patients intubated. <br />
Keyword: trachealmembrane, tracheostomy <br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ <br />
Mở khí quản trên bệnh nhân ngạt thở là <br />
loại phẫu thuật mà bất cứ người thầy thuốc <br />
nào, đặt biệt là thầy thuốc ngoại khoa sẵn sàng <br />
<br />
thực hiện bất cứ lúc nào và bất cứ nơi đâu. Mở <br />
khí quản (MKQ) là mở một lỗ ở ống khí quản <br />
(đoạn cổ) và đặt một ống thông làm cho <br />
đường hô hấp thông ra ngoài da, bệnh nhân <br />
<br />
* BV đa khoa trung ương Cần Thơ, ** Bộ môn TMH Đại học Y Dược Tp.HCM <br />
Tác giả liên lạc: BSCK2 Lâm Chánh Thi <br />
ĐT: 0903620156 <br />
Email: drthilam@yahoo.com <br />
<br />
Tai Mũi Họng <br />
<br />
233<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br />
<br />
thở qua lỗ này. Ngày nay mở khí quản không <br />
những tạo ra đường thở an toàn trong những <br />
trường hợp bít tắt vùng họng‐ thanh quản mà <br />
còn là phẫu thuật trong hồi sức hô hấp nói <br />
chung, rất nhiều trường hợp mở khí quản <br />
trong các lĩnh vực thuộc ngoại thần kinh, tổng <br />
quát, lồng ngực và các bệnh nội khoa có đặt <br />
ống nội khí quản lâu ngày. <br />
Nhiều bệnh nhân cần đặt nội khí quản với <br />
nhiều mục đích như hỗ trợ hô hấp, giải quyết tắc <br />
nghẽn đường hô hấp trên, hút đàm nhớt... <br />
Việc đặt nội khí quản rộng rãi đã đem lại <br />
nhiều lợi ích cho bệnh nhân nhưng đồng thời nó <br />
cũng gây ra những tổn thương và biến chứng <br />
cho khí quản. <br />
Sự ra đời của ống nội khí quản (NKQ) với <br />
dung tích bóng chèn lớn và áp suất bóng chèn <br />
thấp cho phép kéo dài thời gian lưu ống ≥ 3 <br />
tuần, người ta nghiên cứu cho thấy biến chứng <br />
sau đặt nội khí quản kéo dài: 63‐94% tổn thương <br />
quan sát sau rút ống, 10‐22% di chứng vĩnh viễn. <br />
Các biến chứng phụ thuộc rất nhiều vào các yếu <br />
tố như: điều kiện đặt nội khí quản, kích thước <br />
ống nội khí quản, loại ống và áp lực bóng chèn, <br />
nhiễm trùng và tổn thương khí quản kèm theo, <br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br />
Đối tượng nghiên cứu <br />
Tất cả bệnh nhân có đặt ống nội khí quản <br />
được mở khí quản tại Bệnh viện Đa khoa Trung <br />
ương Cần Thơ từ tháng 01 năm 2012 đến tháng <br />
5 năm 2013. <br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ <br />
Bệnh nhân mở khí quản không có đặt ống <br />
nội khí quản. <br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu <br />
Tiến cứu <br />
Thực nghiệm mô tả. <br />
<br />
Phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu: <br />
Chọn mẫu thuận tiện, không xác xuất, tất cả <br />
các bệnh mở khí quản có đặt ống nội khí quản <br />
tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ <br />
tháng 01 năm 2012 đến tháng 05 năm 2013. <br />
Phương pháp và công cụ thu thập số liệu <br />
Phương tiện nghiên cứu <br />
‐ Bộ dụng cụ mở khí quản. <br />
‐ Dụng cụ sinh thiết. <br />
‐ Ống canule các cỡ. <br />
‐ Máy hút, ống sonde hút đàm, dịch. <br />
‐ Ống ambu, máy hô hấp nhân tạo. <br />
<br />
thời gian lưu ống. <br />
Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm <br />
ghi nhận tổn thương của khí quản cổ trên bệnh <br />
nhân có đặt ống nội khí quản trong khi tiến <br />
hành mở khí quản tại Bệnh viện đa khoa trung <br />
ương Cần Thơ, xác định mối liên quan của việc <br />
đặt ống nội khí quản với tổn thương tại khí <br />
<br />
‐ Đồng hồ đo áp lực bóng chèn ống nội khí <br />
quản <br />
‐ Máy nội soi Stryker <br />
‐ Ống nội soi mềm soi thanh khí quản <br />
‐ Máy vi tính xử lý số liệu thu thập được. <br />
‐ Máy chụp hình. <br />
<br />
quản, đồng thời có những đề xuất nhằm giảm <br />
<br />
Cách tiến hành mở khí quản và thu thập số liệu <br />
<br />
thiểu các biến chứng đó. <br />
<br />
‐ Dùng đồng hồ đo áp lực bóng chèn ống nội <br />
khí quản và ghi nhận kết quả đo được trước khi <br />
mở khí quản <br />
<br />
Chúng tôi thực hiện đề tài này với mục <br />
tiêu: “Khảo sát niêm mạc của khí quản trên <br />
bệnh nhân mở khí quản sau đặt ống nội khí <br />
<br />
‐ Hút sạch đàm nhớt qua ống nội khí quản <br />
trước mở khí quản. <br />
<br />
quản tại Bệnh Viện Đa Khoa Trung Ương <br />
<br />
‐ Mở khí quản: <br />
<br />
Cần Thơ”. <br />
<br />
+ Tê tại chỗ: lidocain 2% <br />
+ Rạch da trước cổ, bóc tách cơ trước khí <br />
<br />
234<br />
<br />
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng – Răng Hàm Mặt <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br />
quản, nhận xét về cơ trước khí quản, màng sụn <br />
trước khí quản. <br />
+ Bộc lộ khí quản, nhận xét về sụn khí quản <br />
(sờ căng chắc hay mềm nhũn, dãn rộng, bình <br />
thường hay teo nhỏ, còn vòng sụn hay không). <br />
+ Rạch khí quản hình chữ (+) <br />
+ Nhận xét vị trí rạch sụn là ngay tại bóng <br />
chèn, trên bóng chèn hay dưới bóng chèn của <br />
ống nội khí quản. <br />
+ Hút sạch dịch mủ trong lòng khí quản, <br />
đánh giá nhầy, mủ và có mùi hôi không. <br />
+ Dùng nội soi mềm qua lỗ mở khí quản <br />
đánh giá niêm mạc khí quản,chú ý đặc biệt vị trí <br />
rạch sụn khí quản. <br />
+ Tìm những nơi niêm mạc có tổn thương <br />
vùng rạch sụn chữ (+) để làm sinh thiết giải <br />
phẫu bệnh, bấm lấy một mẫu cơ trước khí quản <br />
nếu có hiện tượng bất thường như mủn, dễ chảy <br />
máu làm xét nghiệm giải phẫu bệnh. <br />
+ Đặt canule khí quản, khâu cơ và da, cột cố <br />
định canule. <br />
Thu thập số liệu <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Thời gian đăt NKQ từ 1 tuần trở lên chiếm <br />
đa số, trong đó nhóm bệnh có thời gian đặt <br />
NKQ từ 1‐ 2 tuần chiếm tỷ lệ cao nhất (58,2%). <br />
<br />
Áp lực bóng chèn ống nội khí quản <br />
Nhóm bệnh nhân có áp lực bóng chèn từ 40‐ <br />
49 cmH20 là 25/ 67 trường hợp chiếm tỷ lệ cao <br />
nhất 37.3%. <br />
Bảng 1. Áp lực bóng chèn ống nội khí quản <br />
Áp lực<br />
=60 cmH20<br />
Tổng số<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
9<br />
14<br />
25<br />
13<br />
6<br />
67<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
13,4<br />
20,9<br />
37,3<br />
19,4<br />
9,0<br />
100,0<br />
<br />
Tỷ lệ vị trí sinh thiết niêm mạc sụn khí quản <br />
có và không có bóng chèn ống NKQ <br />
Bảng 2. Vị trí sinh thiết niêm mạc sụn khí quản <br />
Vị trí sinh thiết<br />
Trên bóng<br />
Ngay tại bóng<br />
Dưới bóng<br />
Tổng số<br />
<br />
Số bệnh nhân<br />
12<br />
53<br />
2<br />
67<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
17,9<br />
79,1<br />
3,0<br />
100,0<br />
<br />
Thu thập số liệu tất cả bệnh nhân mở khí <br />
quản như tiêu chuẩn lựa chọn. <br />
<br />
Vị trí sinh thiết niêm mạc sụn khí quản ngay <br />
tại bóng chèn NKQ có 53/ 67 trường hợp chiếm <br />
tỷ lệ cao nhất 79,1%. <br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU <br />
<br />
Tỷ lệ mức độ viêm niêm mạc khí quản <br />
<br />
Đặc điểm chung <br />
Qua nghiên cứu, chúng tôi thấy bệnh nhân <br />
mở khí quản ở nhóm viêm phổi chiếm tỷ lệ cao <br />
nhất (24/ 67BN, 38,8%), giới nam chiếm 59,7%, <br />
tuổi > 60 chiếm tỷ lệ cao nhất (69,8%). <br />
<br />
Thời gian bệnh nhân đặt NKQ <br />
<br />
Biểu đồ 2.Mức độ viêm khí quản <br />
Số bệnh nhân có hoại tử niêm mạc KQlà 15/ <br />
67 trường hợp chiếm 22,4%. <br />
<br />
<br />
Biểu đồ 1.Thời gian bệnh nhân đặt NKQ trước <br />
<br />
Tỷ lệ mức độ hoại tử sụn khí quản <br />
Tỷ lệ hoại tử sụn chung là 43/ 67 (64,2%), <br />
trong đó hoại tử 1/3 sụn là 22/ 67 (32,8%), hoại tử <br />
2/3 sụn là 21/ 67 (31,4%). <br />
<br />
MKQ <br />
<br />
Tai Mũi Họng <br />
<br />
235<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
chưa có ý nghĩa thống kê với p = 0,063. <br />
<br />
Tỷ lệ viêm niêm mạc khí quản theo thời gian <br />
đặt nội khí quản <br />
Bảng 6. Viêm niêm mạc theo thời gian đặt NKQ <br />
Thời gian<br />
<br />
<br />
Biểu đồ 3. Mức độ hoại tử sụn khí quản <br />
<br />
< 7 ngày<br />
1-> 2 tuần<br />
> 2 tuần<br />
Tổng số<br />
<br />
Viêm hoại tử<br />
n (%)<br />
1 (20,0%)<br />
9 (23,1%)<br />
5 (21,7%)<br />
15 (22,4%)<br />
<br />
Viêm mạn<br />
n (%)<br />
4 (80,0%)<br />
30 (76,9%)<br />
18 (78,3%)<br />
52 (77,6%)<br />
<br />
p<br />
0,984<br />
<br />
Tỷ lệ có viêm niêm mạc khí quản theo một <br />
số yếu tố <br />
<br />
Sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê với p <br />
= 0,984. <br />
<br />
Tỷ lệ viêm niêm mạc khí quản theo nhóm tuổi <br />
Bảng 3. Viêm niêm mạc theo nhóm tuổi <br />
<br />
Tỷ lệ viêm niêm mạc khí quản theo áp lực <br />
bóng chèn ống NKQ <br />
Bảng 7. Viêm niêm mạc theoáp lực bóng chèn ống <br />
NKQ <br />
<br />
Nhóm tuổi<br />
< 40<br />
40-60<br />
>60<br />
Tổng số<br />
<br />
Viêm hoại tử<br />
n (%)<br />
0 0%<br />
2 (15,4%)<br />
13 (30,2%)<br />
15 (22,4%)<br />
<br />
Viêm mạn<br />
n (%)<br />
11 100,0%<br />
11 (84,6%)<br />
30 (69,8%)<br />
52 (77,6%)<br />
<br />
p<br />
0,080<br />
<br />
Số bệnh nhân có hoại tử niêm mạc cao nhất <br />
là nhóm tuổi > 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất <br />
30.2%. Sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê <br />
với p = 0,080. <br />
<br />
Tỷ lệ viêm niêm mạc khí quản theo giới <br />
Bảng 4. Viêm niêm mạc theo giới <br />
Giới tính<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Tổng số<br />
<br />
Viêm hoại tử<br />
n (%)<br />
14 (35,0%)<br />
1 (3,7%)<br />
15 (22,4%)<br />
<br />
Viêm mạn<br />
n (%)<br />
26 (65,0%)<br />
26 (96,3%)<br />
52 (77,6%)<br />
<br />
p<br />
0.003<br />
<br />
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p= <br />
0,003. <br />
<br />
Tỷ lệ viêm niêm mạc khí quản theo loại bệnh <br />
Bảng 5. Viêm niêm mạc theo loại bệnh <br />
Loại bệnh<br />
<br />
Viêm hoại tử<br />
n (%)<br />
Chấn thương sọ não<br />
0 (0%)<br />
Viêm phổi<br />
9 (37,5%)<br />
Tai biến mạch máu não<br />
4 (23,5%)<br />
Khác<br />
2 (15,4%)<br />
Tổng<br />
15 (22,4%)<br />
<br />
Viêm mạn P<br />
n (%)<br />
13 (100,0%) 0,063<br />
15 (62,5%<br />
13 (76,5%)<br />
11 (84,6%)<br />
52 (77,6%)<br />
<br />
Bệnh nhân viêm phổi có 24 trường hợp, <br />
trong đó có 09 trường hợp viêm hoại tử niêm <br />
mạc khí quản chiếm tỷ lệ 37,5%. Sự khác biệt <br />
<br />
236<br />
<br />
Áp lực<br />
=60 cmH20<br />
Tổng số<br />
<br />
Viêm hoại tử<br />
n (%)<br />
1 (11,1%)<br />
1 (7,1%)<br />
6 (24,0%)<br />
4 (30,8%)<br />
3 (50,0%)<br />
15 (22,4%)<br />
<br />
Viêm mạn<br />
n (%)<br />
8 (88,9%)<br />
13 (92,9%)<br />
19 (76,0%)<br />
9 (69,2%)<br />
3 (50,0%)<br />
52 (77,6%)<br />
<br />
p<br />
0,220<br />
<br />
Bệnh nhân nhóm tuổi từ 60 trở lện có tỷ lệ <br />
hoại tử niêm mạc là 50%. Với p = 0,220 sự khác <br />
biệt không có ý nghĩa thống kê. <br />
<br />
Tỷ lệ viêm niêm mạc khí quản theo vị trí sinh <br />
thiết giải phẫu bệnh <br />
Bảng 8. Viêm niêm mạc theo vị trí sinh thiết <br />
GPB Viêm hoại tử<br />
Vị trí<br />
n (%)<br />
Ngay tại bóng<br />
15 28,3%<br />
Trên bóng,<br />
0 (0%)<br />
dưới bóng<br />
Tổng số<br />
15 (22,4%)<br />
<br />
Viêm mạn<br />
n (%)<br />
38 (71,7%)<br />
14 (100,0%)<br />
<br />
p<br />
0,028<br />
<br />
52 (77,6%)<br />
<br />
Vị trí sinh thiết niêm mạc sụn khí quản ngay <br />
tại bóng chèn NKQ có 53 trường hợp, trong đó <br />
có 15 trường hợp viêm hoại tử niêm mạc khí <br />
quản chiếm tỷ lệ 28,3%. Sự khác biệt có ý nghĩa <br />
thống kê với p = 0,028. <br />
<br />
Tỷ lệ hoại tử sụn khí quản theo một số <br />
yếu tố <br />
Tỷ lệ hoại tử sụn khí quản theo nhóm tuổi <br />
<br />
Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng – Răng Hàm Mặt <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br />
Số bệnh nhân nhóm tuổi > 60 tuổi có 43 <br />
trường hợp, trong đó 33/43 trường hợp có hoại <br />
tử sụn khí quản chiếm 76,7%. Sự khác biệt có ý <br />
nghĩa thống kê với p = 0,006. <br />
Bảng 9.Hoại tử sụn khí quản theo nhóm tuổi <br />
Nhóm tuổi Hoại tử n (%)<br />
< 40<br />
40-60<br />
>60<br />
Tổng số<br />
<br />
3 (27,3%)<br />
7 (53,8%)<br />
33 (76,7%)<br />
43 (64,2%)<br />
<br />
Bình thường<br />
n (%)<br />
8 (72,7%)<br />
6 (46,2%)<br />
10 (23,3%)<br />
24 (35,8%)<br />
<br />
p<br />
0,006<br />
<br />
Tỷ lệ hoại tử sụn khí quản theo giới <br />
Bảng 10.Hoại tử sụn khí quản theo giới <br />
Giới tính<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Tổng số<br />
<br />
Hoại tử<br />
n (%)<br />
29 (72,5%)<br />
14 (51,9%)<br />
43 (64,2%)<br />
<br />
Bình thường<br />
n (%)<br />
11 (27,5%)<br />
13 (48,1%)<br />
24 (35,8%)<br />
<br />
p<br />
0,084<br />
<br />
Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p <br />
= 0,084. <br />
<br />
Tỷ lệ hoại tử sụn khí quản theo loại bệnh <br />
Bảng 11.Hoại tử sụn khí quản theo loại bệnh <br />
Loại bệnh<br />
Chấn thương sọ<br />
não<br />
Viêm phổi<br />
TBMMN<br />
Khác<br />
Tổng<br />
<br />
Hoại tử<br />
n (%)<br />
6 (46,2%)<br />
<br />
Bình thường<br />
n (%)<br />
7 (53,8%)<br />
<br />
18 (75,0%)<br />
13 (76,5%)<br />
6 (46,2%)<br />
43 (64,2%)<br />
<br />
p<br />
<br />
6 (25,0%)<br />
4 (23,5%)<br />
7 (53,8%)<br />
24 (35,8%)<br />
<br />
0,111<br />
<br />
Hoại tử n (%)<br />
<br />
< 7 ngày<br />
1-> 2 tuần<br />
> 2 tuần<br />
Tổng số<br />
<br />
3 (60,0%)<br />
27 (69,2%)<br />
13 (56,5%)<br />
43 (64,2%)<br />
<br />
Bình thường<br />
n (%)<br />
2 (40,0%)<br />
12 (30,8%)<br />
10 (43,5%)<br />
24 (35,8%)<br />
<br />
Áp lực<br />
=60 cmH20<br />
Tổng số<br />
<br />
p<br />
0.589<br />
<br />
Hoại tử<br />
n (%)<br />
2 (22,2%)<br />
8 (57,1%)<br />
19 (76,0%)<br />
11 (84,6%)<br />
3 (50,0%)<br />
43 (64,2%)<br />
<br />
Bình thường<br />
n (%)<br />
7 (77,8%)<br />
6 (42,9%)<br />
6 (24,0%)<br />
2 (15,4%)<br />
3 (50,0%)<br />
24 (35,8%)<br />
<br />
p<br />
0.021<br />
<br />
Nhóm bệnh nhân có đặt NKQ với áp lực <br />
bóng chèn > =60 cmH20 là 06 trường hợp, trong <br />
đó có 03 trường hợp hoại tử sụn khí quản chiếm <br />
tỷ lệ 50,0%; Với p = 0,021, sự khác biệt có ý nghĩa <br />
thống kê. <br />
<br />
Tỷ lệ hoại tử sụn khí quản theo vị trí sinh <br />
thiết giải phẫu bệnh <br />
Bảng 13. Hoại tử sụn khí quản theo vị trí sinh thiết <br />
giải phẫu bệnh <br />
Vị trí sinh<br />
thiết<br />
<br />
Tổng số<br />
<br />
Nhóm bệnh nhân có thời gian đặt NKQ từ <br />
1‐ 2 tuần là 39 trường hợp, trong đó có 27 <br />
trường hợp hoại tử sụn khí quản chiếm tỷ lệ <br />
<br />
Tai Mũi Họng <br />
<br />
Tỷ lệ hoại tử sụn khí quản theo áp lực bóng <br />
chèn ống NKQ <br />
Bảng 12. Hoại tử sụn khí quản theo áp lực bóng chèn <br />
ống NKQ <br />
<br />
Trên bóng,<br />
dưới bóng<br />
<br />
Tỷ lệ hoại tử sụn khí quản theo thời gian đặt <br />
NKQ <br />
Bảng 12. Hoại tử sụn khí quản theo thởi gian đặt <br />
NKQ <br />
Thời gian<br />
<br />
69,2%. Sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê p <br />
= 0,589. <br />
<br />
Ngay tại bóng<br />
<br />
Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p <br />
= 0,111. <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Hoại tử<br />
n (%)<br />
43<br />
81,1%<br />
0<br />
,0%<br />
43<br />
64,2%<br />
<br />
Bình thường<br />
n (%)<br />
10<br />
18,9%<br />
14<br />
100,0%<br />
24<br />
35,8%<br />
<br />
p<br />
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn