TAP CHI SINH HOC 2015, 37(1se): 123128<br />
Khảo sát sự biểu hi DOI: 10.15625/08667160/v37n1se.<br />
ện của gen mã hóa GmHK07<br />
<br />
<br />
<br />
KHẢO SÁT SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN MÃ HÓA GmHK07 <br />
TRONG ĐÁP ỨNG HORMONE ABA VÀ STRESS HẠN <br />
Ở HAI GIỐNG ĐẬU TƯƠNG CHỊU HẠN KHÁC BIỆTDT51 VÀ MTD720 <br />
<br />
Nguyễn Bình Anh Thư, Đoàn Ngọc Hiếu, Nguyễn Phương Thảo*<br />
Trường Đại học Quốc tế, ĐHQG HCM, *npthao@hcmiu.edu.vn<br />
<br />
TÓM TẮT: Abscisic acid (ABA) la m ̀ ột phytohormone quan trọng tham gia đáp ứng chống chịu <br />
stress phi sinh học ở thực vật. Nghiên cưu s ́ ự biêu hiên đap <br />
̉ ̣ ́ ứng gen vơi ABA có th<br />
́ ể giúp xác <br />
định các gen tiêm năng có <br />
̀ ứng dụng quan trọng trong công nghệ gen nhằm cải tạo tính chống <br />
chịu vơi stress phi sinh hoc <br />
́ ̣ ở cây trồng. Trong nghiên cứu này, sự điều hòa biểu hiện của gen <br />
GmHK07 được xem xét ở hai giống đậu tương chịu hạn tốt DT51 và giống chịu hạn kém <br />
MTD720 dưới điều kiện xử lý ABA và điều kiện hạn. Kết quả qRTPCR của các mẫu thu từ <br />
cây đậu tương 12 ngày tuổi được xử lý trong dung dịch ABA nồng độ 100 µM cho thấy <br />
GmHK07 có sự giảm biểu hiện đáng kể cả ở mô chôi và r ̀ ễ của giống MTD720 được xử lý <br />
ABA. Hơn nữa, GmHK07 còn có sự tích lũy cao đáng kể, 158 và 85 lần, trong chôi c ̀ ủa giống <br />
chịu hạn kém MTD720 ở điều kiện thường và xử lý ABA 10 giờ so với giống chịu hạn tốt <br />
DT51. Kết quả tương tự được quan sát ở rễ, GmHK07 tích lũy đáng kể tới 195 và 67 lần tương <br />
ứng ở giống MTD720 được xử lý ABA 0 và 10 giờ so với giống DT51. Dưới điều kiện hạn, <br />
GmHK07 cũng cho thấy sự tích lũy cao đáng kể trong cả hai mô của MTD720 so với các mô <br />
tương ứng của DT51. Như vậy, ở đậu tương, GmHK07 là nhân tố điều hòa âm tính tiềm năng <br />
không chỉ trong đáp ứng hạn mà còn trong đáp ứng với hormone ABA và có thể ứng dụng để <br />
tăng tính chống chịu stress phi sinh học ở cây trồng nhờ công nghệ gen.<br />
Từ khóa: Abscisic acid, đậu tương, GmHK07, qRTPCR, stress phi sinh học, stress hạn.<br />
<br />
MỞ ĐẦU Để chống chịu hạn, một trong những đáp <br />
ứng sinh lý của thực vật là sự đóng mở khí <br />
Hạn hán là một trong số những stress phi <br />
khổng. Hoạt động này của tế bào khi không ́ ̉ <br />
̣ chính tác động đến cây trồng, hơn <br />
sinh hoc <br />
giúp điều hòa sư trao đổi khí và mất nước <br />
nữa, sự biến đổi khí hậu và sự suy giảm chất <br />
giữa thực vật và môi trường thông qua mạng <br />
lượng nước ngọt đang làm gia tăng mối lo <br />
lưới dẫn truyền tín hiệu. Cơ chế này không <br />
ngại đáng kể cho sản xuất nông nghiệp toàn <br />
chỉ được biết đến như đáp ứng của thực vật <br />
cầu []. Đậu tương (Glycine max) được biết là <br />
với hạn thông qua sự gia tăng tich ́ luỹ <br />
một trong những cây trồng có giá trị dinh <br />
hormone ABA mà còn đáp ứng với các stress <br />
dưỡng cao và sản xuất đậu tương mang lại lợi <br />
̣<br />
phi sinh hoc khác nh ư ánh sáng, mặn cũng như <br />
ích kinh tế đáng kể ở nhiều quốc gia trên thế <br />
các stress sinh học ]. Trong mạng lưới dẫn <br />
giới do nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm từ <br />
truyền tín hiệu stress, mặc dù sự phosphoryl <br />
đậu tương đang ngày một gia tăng. Tuy nhiên, <br />
hóa được điều khiển bởi hệ thống hai thành <br />
đậu tương cũng là một trong những cây trồng <br />
phần (TCS) là cơ chế chính trong sự đóng khí <br />
bị tác động đáng kể bởi hạn han, thiêt hai lên<br />
́ ̣ ̣ <br />
không̉ cảm ứng bởi ABA. Tuy nhiên, vẫn <br />
đến 40% năng suất []. Do đó, nghiên cứu và <br />
không có nhiều bằng chứng về chức năng của <br />
phát triển các giống đậu tương chịu hạn thông <br />
hệ thống này trong các tế bào khi không [ ́ ̉ ]. <br />
qua kỹ thuật di truyền là một trong những <br />
Các thành phần thuộc hệ thống này đã được <br />
chiến lược quan trọng trong phát triển nông <br />
xác định ở một số loài thực vật như <br />
nghiệp và bảo đảm an ninh lương thực.<br />
Arabidopsis, lúa và đậu tương bao gồm protein <br />
tiếp nhận tín hiệu (HKhistidine kinase), <br />
<br />
123<br />
Nguyen Binh Anh Thu et al.<br />
<br />
protein chuyển đổi gốc phospho (HP con được xử lý hạn bằng cách ngưng t<br />
̀ ưới <br />
phosphotransfer protein) và nhân tố điều hòa nước trong thời gian 15 ngày như nghiên cứu <br />
đáp ứng (RRresponse regulator) []. Các nghiên trước đây ,].<br />
cứu trước đây của chúng tôi đã xác định vai trò <br />
điều hòa tiềm năng của một số thành viên họ Tách chiết RNA và tổng hợp cDNA <br />
TCS dưới điều kiện stress hạn trong những Các mẫu rễ và chôi ̀ của hai giống từ 3 cây <br />
giống đậu tương khác nhau []. Do đó, để xác được xử lý stress và 3 cây đối chứng (3 mẫu <br />
định vai trò của gen này trong điều hòa đáp sinh học) được thu nhận tách biệt và nghiền <br />
ứng ABA và đáp ứng hạn nhằm ứng dụng cho trong nitơ lỏng. RNA tổng số được tách chiết <br />
tăng cường tính chống chịu stress phi sinh hoc̣ và thu nhận bằng bộ kit GenJET Plant RNA <br />
ở đậu tương, chúng tôi sử dụng kỹ thuật PCR Purification Mini Kit (Thermo Scientific), đồng <br />
̣<br />
đinh l ượng để xac đ ́ ịnh mưc đô bi<br />
́ ̣ ểu hiện của thời được tinh sạch loại bỏ DNA bằng <br />
GmHK07 ở giống chịu hạn tốt DT51 và giống DNaseI (RapidOut DNA removal, thermo <br />
chịu hạn kém MTD720 được xử lý ABA và xử scientific). Các mẫu RNA được kiểm tra nồng <br />
lý hạn sinh lý. Sự giảm biểu hiện đáng kể và độ bằng máy đo quang phổ UVVis (Biotek, <br />
sự tích lũy biểu hiện thấp của GmHK07 ở rễ Hoa Kỳ) và được tổng hợp cDNA một mạch <br />
̀ ủa giống đậu tương chịu hạn kém khi <br />
và chôi c từ 1 µg RNA với bộ kit tổng hợp cDNA <br />
xử lý ABA và dưới điều kiện hạn là cơ sở cho (thermo scientific).<br />
việc xác định vai trò điều hòa của gen này Phân tích PCR định lượng <br />
trong việc ứng dụng tạo giống đậu tương <br />
Trình tự mồi đặc hiêụ cho GmHK07 được <br />
chống chịu stress hạn cũng như chống chịu cać <br />
sử dụng theo nghiên cứu của ]. Nồng độ mồi <br />
́ ́ ́ ợi phi sinh hoc b<br />
yêu tô bât l ̣ ằng công nghệ gen.<br />
là 0,4 µM trong thể tích phản ứng là 12,5 µl. <br />
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Gen Fbox được sử dụng làm gen tham khảo <br />
để định lượng tương đối biểu hiện gen đích ]. <br />
Vật liệu là hai giống đậu tương DT51 ̣<br />
Chu ky nhiêt cua<br />
̀ ̉ phản ứng PCR định lượng là <br />
(được cung câṕ từ trung tâm nghiên cứu và 10 phút ở 95°C, 40 chu kỳ của 95°C (15 giây) <br />
phát triển đậu đỗ) và MTD720 (được cung câṕ và 60°C (1 phút) (Realplex Eppendorf, Đức). <br />
từ Trung tâm Nghiên cứu đậu tương, trường Để kiểm tra số lượng sản phẩm được khuếch <br />
Đại học Cần Thơ) đã được phân tích đặc đại, thực hiện phân tích đường cong nóng <br />
điểm sinh lý tăng trưởng trong nghiên cứu của chảy bằng cách giữ 15 giây ở 95°C trước khi <br />
[]. gia tăng từ 60°C lên 95°C. Phương pháp delta <br />
Ct được sử dụng để so sánh tương đối mức độ <br />
Xử lý hormone ABA biểu hiện gen các mô, và giữa các điều kiện <br />
̣ ương được trông trong đi<br />
Đâu t ̀ ều kiện ánh xử lý. Trinh t<br />
̀ ự va hiêu qua khuêch đai phan<br />
̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ <br />
sáng tự nhiên, nhiệt độ từ 2830 C, quang kỳ 12 <br />
o<br />
ứng Realtime (E) cuả hai căp<br />
̣ môì Fbox và <br />
giơ tôi/sang. Sau giai đo<br />
̀ ́ ́ ạn 12 ngày tuổi, cây con GmHK07 được phân tich ́ băng̀ phân ̀ mêm<br />
̀ <br />
được thu nhận, rửa sạch đất và nuôi trong dung LinRegPCR 2012.0 (bang 1). ̉<br />
dịch ABA nồng độ 100 µM trong 0 giờ và 10 <br />
giơ (28<br />
̀ oC, độ ẩm 60%, ánh sáng 200 µMm2s1).<br />
Xử lý hạn<br />
̣ ương được trông trong đi<br />
Đâu t ̀ ều kiện ánh <br />
sáng tự nhiên, nhiệt độ từ 2830oC, quang kỳ <br />
12 giơ tôi/sang. Sau giai đo<br />
̀ ́ ́ ạn 12 ngày tuổi, cây<br />
<br />
Bảng 1. Trình tự mồi đặc trưng va hiêu qua khuêch đai cua các gen đ<br />
̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ược sử dụng trong phân tích <br />
qRTPCR<br />
<br />
<br />
124<br />
Khảo sát sự biểu hiện của gen mã hóa GmHK07<br />
<br />
<br />
ST E<br />
Gen Mồi xuôi (5' 3') Mồi ngược (5' 3')<br />
T<br />
1 Fbox AGATAGGGAAATTGTGCAGGT CTAATGGCAATTGCAGCTCTC 1,9<br />
2 GmHK07 TCTCATGCCTCATCACCAT GACCGTATTTGTTTCCCCA 1,9<br />
<br />
<br />
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN GmHK07 dưới điều kiện xử lý ABA và mức <br />
độ chống chịu hạn kém của giống đậu tương <br />
Đánh giá sự biểu hiện gen GmHK07 trong MTD720 được khảo sát. Dưới điều kiện hạn, <br />
mô rễ và chôì của hai giống đậu tương ở mô rễ và chôi c ̀ ủa hai giống không cho thấy <br />
DT51 và MTD720 dưới điều kiện hạn và sự thay đổi biểu hiện đáng kể (hình 2). Dư ̃<br />
xử lý ABA ̣ ̉<br />
liêu cua Le et al. (2011) [3] cung cho thây s ̃ ́ ự <br />
Trong nghiên cứu trước đây của chúng tôi, ̉<br />
biêu hiên cua ̣ ̉ gen GmHK07 ở mô rê cua giông ̃ ̉ ́ <br />
dựa trên sự đánh giá sinh lý rễ và chôi, ch ̀ ỉ số ̣ ương Williams 82 được xử ly mât n<br />
đâu t ́ ́ ươc ́ ở <br />
chịu hạn và hàm lượng nước tương đối, DT51 2 giơ ̀ và10 gi ơ ̀ không co s ́ ự khac biêt so v<br />
́ ̣ ơí <br />
và MTD720 đã được xác định như những đôi ch́ ưng ́ 0 giơ, tuy nhiên <br />
̀ ở mô chôì co s ́ ự <br />
giống chịu hạn tốt và kém tương ứng trong số ́ ̣<br />
khac biêt đang kê 2,5 lân khi x́ ̉ ̀ ử lý 10 giơ ̀ so <br />
14 giống đậu tương được khảo sát. Dựa trên vơi ́ 0 giơ. Nh ̀ ư vây, cung v<br />
̣ ̀ ơi nghiên c<br />
́ ưu nay,<br />
́ ̀ <br />
hai giống đậu tương này, chúng tôi tiếp tục chung tôi ghi nhân<br />
́ ̣ gen GmHK07 không có sự <br />
phân tích biểu hiện của gen GmHK07 dưới xử ̉<br />
biêu hiên đap ̣ ́ ưng v<br />
́ ơi stress <br />
́ ở mô rê. S ̃ ự biêủ <br />
lý hormone ABA vốn là hormone đóng vai trò ̣<br />
hiên gia tăng cua gen nay ̉ ̀ ở mô chôì khi xử lý <br />
quan trọng trong điều hòa đáp ứng hạn để xác mât n ́ ươc cho thây s<br />
́ ́ ự biêu hiên cua gen nay la<br />
̉ ̣ ̉ ̀ ̀ <br />
định vai trò của gen này trong sự dẫn truyền ̣<br />
phu thuôc mô, ph ̣ ụ thuộc vào giông đâu t ́ ̣ ương <br />
tín hiệu ABA. Kết quả cho thấy sự giảm biểu ̀ ương phap x<br />
va ph ́ ử ly han.<br />
́ ̣<br />
hiện của GmHK07 được quan sát trong cả mô Trong cơ chế đáp ứng hạn, thực vật có hai <br />
rễ (6,4 lần) và chôi (2,5 l<br />
̀ ần) của giống đậu con đường chính để dẫn truyền tín hiệu đến <br />
tương chịu hạn kém MTD720 dưới điều kiện điều hòa biểu hiện gen đích, bao gồm con <br />
xử lý ABA 10 giờ so với 0 giờ (hình 1A, 1B). đường phụ thuộc ABA và con đường độc lập <br />
Trong khi ở giống đậu tương chịu hạn tốt ABA []. Như vậy, dựa trên những kết quả <br />
DT51, GmHK07 không có sự thay đổi biểu trên, có thể xác định GmHK07 là yếu tố phụ <br />
hiện đáng kể ở mô rễ và chôi đ ̀ ược xử lý ABA thuộc ABA do sự biểu hiện thay đổi của nó <br />
ở 10 giờ so với 2 giơ. K ̀ ết quả cũng cho thấy dưới điều kiện xử lý ABA.<br />
rằng, có sự tương quan giảm biểu hiện của <br />
<br />
Hình 1. Sự biểu hiện tương đối <br />
của gene GmHK07 so với Fbox ở <br />
mô rễ (a) và mô thân (b) của hai <br />
giống MTD720 và DT51 dưới điều <br />
kiện xử lý ABA 0 giơ ̀ và 10 giơ.̀ <br />
Nồng độ ABA là 100 µM được xử <br />
lý khi cây tăng trưởng được 12 <br />
ngày tuổi. Sự biểu hiện có ý nghĩa <br />
thống kê được xác định với * (P