intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát sự biểu hiện của gen mã hóa GmHK07 trong đáp ứng hormone aba và stress hạn ở hai giống đậu tương chịu hạn khác biệt-DT51 và MTD720

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

66
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nghiên cứu này, sự điều hòa biểu hiện của gen GmHK07 được xem xét ở hai giống đậu tương chịu hạn tốt DT51 và giống chịu hạn kém MTD720 dưới điều kiện xử lý ABA và điều kiện hạn. Kết quả qRT-PCR của các mẫu thu từ cây đậu tương 12 ngày tuổi được xử lý trong dung dịch ABA nồng độ 100 µM cho thấy GmHK07 có sự giảm biểu hiện đáng kể cả ở mô chồi và rễ của giống MTD720 được xử lý ABA.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát sự biểu hiện của gen mã hóa GmHK07 trong đáp ứng hormone aba và stress hạn ở hai giống đậu tương chịu hạn khác biệt-DT51 và MTD720

TAP CHI SINH HOC 2015, 37(1se): 123­128<br /> Khảo sát sự biểu hi DOI:     10.15625/0866­7160/v37n1se.<br /> ện của gen mã hóa GmHK07<br /> <br /> <br /> <br /> KHẢO SÁT SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN MàHÓA GmHK07 <br /> TRONG ĐÁP ỨNG HORMONE ABA VÀ STRESS HẠN <br /> Ở HAI GIỐNG ĐẬU TƯƠNG CHỊU HẠN KHÁC BIỆT­DT51 VÀ MTD720 <br /> <br /> Nguyễn Bình Anh Thư, Đoàn Ngọc Hiếu, Nguyễn Phương Thảo*<br /> Trường Đại học Quốc tế, ĐHQG HCM, *npthao@hcmiu.edu.vn<br /> <br /> TÓM TẮT: Abscisic acid (ABA) la m ̀ ột phytohormone quan trọng tham gia đáp ứng chống chịu  <br /> stress phi sinh học  ở thực vật. Nghiên cưu s ́ ự biêu hiên đap <br /> ̉ ̣ ́ ứng gen vơi ABA có th<br /> ́ ể  giúp xác  <br /> định các gen tiêm năng có <br /> ̀ ứng dụng quan trọng trong công nghệ  gen nhằm cải tạo tính chống  <br /> chịu vơi stress phi sinh hoc <br /> ́ ̣ ở cây trồng. Trong nghiên cứu này, sự  điều hòa biểu hiện của gen  <br /> GmHK07  được xem xét   ở  hai giống đậu tương chịu hạn tốt DT51 và giống chịu hạn kém  <br /> MTD720 dưới điều kiện xử  lý ABA và điều kiện hạn. Kết quả  qRT­PCR của các mẫu thu từ <br /> cây   đậu  tương  12  ngày  tuổi   được  xử  lý  trong  dung  dịch  ABA  nồng   độ   100  µM  cho  thấy <br /> GmHK07  có sự  giảm biểu hiện đáng kể  cả   ở  mô chôi và r ̀ ễ  của giống MTD720 được xử  lý  <br /> ABA. Hơn nữa, GmHK07 còn có sự  tích lũy cao đáng kể, 158 và 85 lần, trong chôi c ̀ ủa giống  <br /> chịu hạn kém MTD720  ở  điều kiện thường và xử  lý ABA 10 giờ  so với giống chịu hạn tốt  <br /> DT51. Kết quả tương tự được quan sát ở rễ, GmHK07 tích lũy đáng kể tới 195 và 67 lần tương <br /> ứng  ở  giống MTD720 được xử  lý ABA 0 và 10 giờ  so với giống DT51. Dưới điều kiện hạn,  <br /> GmHK07  cũng cho thấy sự  tích lũy cao đáng kể  trong cả  hai mô của MTD720 so với các mô <br /> tương  ứng của DT51. Như vậy,  ở đậu tương, GmHK07 là nhân tố điều hòa âm tính tiềm năng  <br /> không chỉ  trong đáp  ứng hạn mà còn trong đáp  ứng với hormone ABA và có thể   ứng dụng để <br /> tăng tính chống chịu stress phi sinh học ở cây trồng nhờ công nghệ gen.<br /> Từ khóa: Abscisic acid, đậu tương, GmHK07, qRT­PCR, stress phi sinh học, stress hạn.<br /> <br /> MỞ ĐẦU Để  chống chịu hạn, một trong những đáp <br /> ứng sinh lý của thực vật là sự  đóng mở  khí  <br /> Hạn hán là một trong số  những stress phi  <br /> khổng. Hoạt động này của tế  bào khi không ́ ̉  <br /> ̣ chính   tác  động  đến  cây   trồng,   hơn  <br /> sinh   hoc <br /> giúp   điều   hòa   sư   trao   đổi   khí   và   mất   nước <br /> nữa, sự biến đổi khí hậu và sự suy giảm chất <br /> giữa thực vật và môi trường thông qua mạng <br /> lượng   nước   ngọt   đang   làm   gia   tăng   mối   lo <br /> lưới dẫn truyền tín hiệu. Cơ  chế  này không <br /> ngại đáng kể  cho sản xuất nông nghiệp toàn <br /> chỉ  được biết đến như  đáp  ứng của thực vật  <br /> cầu []. Đậu tương (Glycine max) được biết là <br /> với   hạn   thông   qua   sự     gia   tăng   tich ́   luỹ  <br /> một   trong   những   cây   trồng   có   giá   trị   dinh  <br /> hormone ABA mà còn đáp  ứng với các stress <br /> dưỡng cao và sản xuất đậu tương mang lại lợi <br /> ̣<br /> phi sinh hoc khác nh ư ánh sáng, mặn cũng như <br /> ích kinh tế  đáng kể   ở  nhiều quốc gia trên thế <br /> các   stress   sinh   học  ].   Trong   mạng   lưới   dẫn <br /> giới   do nhu  cầu  tiêu dùng  các  sản phẩm   từ <br /> truyền tín hiệu stress, mặc dù sự  phosphoryl  <br /> đậu tương đang ngày một gia tăng. Tuy nhiên,  <br /> hóa được điều khiển bởi hệ  thống hai thành <br /> đậu tương cũng là một trong những cây trồng  <br /> phần (TCS) là cơ chế chính trong sự đóng khí <br /> bị  tác động đáng kể  bởi hạn han, thiêt hai lên<br /> ́ ̣ ̣  <br /> không̉   cảm   ứng   bởi   ABA.   Tuy   nhiên,   vẫn <br /> đến 40% năng suất []. Do đó, nghiên cứu và <br /> không có nhiều bằng chứng về chức năng của <br /> phát triển các giống đậu tương chịu hạn thông <br /> hệ  thống này trong các  tế  bào khi không [ ́ ̉ ]. <br /> qua   kỹ   thuật   di   truyền   là   một   trong   những  <br /> Các thành phần thuộc hệ  thống này đã được  <br /> chiến  lược quan trọng  trong  phát  triển  nông <br /> xác   định   ở   một   số   loài   thực   vật   như <br /> nghiệp và bảo đảm an ninh lương thực.<br /> Arabidopsis, lúa và đậu tương bao gồm protein <br /> tiếp   nhận   tín   hiệu   (HK­histidine   kinase), <br /> <br /> 123<br /> Nguyen Binh Anh Thu et al.<br /> <br /> protein   chuyển   đổi   gốc   phospho   (HP­ con được xử lý hạn bằng cách ngưng t<br /> ̀ ưới <br /> phosphotransfer  protein)   và  nhân  tố   điều  hòa  nước trong thời gian 15 ngày như  nghiên cứu <br /> đáp ứng (RR­response regulator) []. Các nghiên  trước đây ­,].<br /> cứu trước đây của chúng tôi đã xác định vai trò <br /> điều hòa tiềm năng của một số thành viên họ  Tách chiết RNA và tổng hợp cDNA <br /> TCS   dưới   điều   kiện   stress   hạn  trong  những  Các mẫu rễ và chôi  ̀ của hai giống từ 3 cây <br /> giống đậu tương khác nhau []. Do đó, để  xác  được xử  lý stress và 3 cây đối chứng (3 mẫu  <br /> định vai  trò  của gen này trong  điều  hòa  đáp  sinh học)  được thu nhận tách biệt và nghiền <br /> ứng ABA và đáp ứng hạn nhằm ứng dụng cho  trong nitơ lỏng. RNA tổng số được tách chiết <br /> tăng cường tính chống chịu stress phi sinh hoc̣   và thu nhận bằng bộ  kit GenJET Plant RNA  <br /> ở đậu tương, chúng tôi sử dụng kỹ thuật PCR  Purification Mini Kit (Thermo Scientific), đồng <br /> ̣<br /> đinh l ượng để xac đ ́ ịnh mưc đô bi<br /> ́ ̣ ểu hiện của   thời   được   tinh   sạch   loại   bỏ   DNA   bằng <br /> GmHK07 ở giống chịu hạn tốt DT51 và giống  DNaseI   (RapidOut   DNA   removal,   thermo <br /> chịu hạn kém MTD720 được xử lý ABA và xử  scientific). Các mẫu RNA được kiểm tra nồng  <br /> lý hạn sinh lý. Sự  giảm biểu hiện đáng kể  và  độ  bằng máy đo quang phổ  UV­Vis (Biotek,  <br /> sự  tích lũy biểu hiện thấp của GmHK07 ở  rễ  Hoa Kỳ) và được tổng hợp cDNA một mạch  <br /> ̀ ủa giống đậu tương chịu hạn kém khi <br /> và chôi c từ   1   µg   RNA   với   bộ   kit   tổng   hợp   cDNA <br /> xử lý ABA và dưới điều kiện hạn là cơ sở cho  (thermo scientific).<br /> việc   xác   định   vai   trò   điều   hòa   của   gen   này  Phân tích PCR định lượng <br /> trong   việc   ứng   dụng   tạo   giống   đậu   tương <br /> Trình tự  mồi đặc hiêụ  cho GmHK07 được <br /> chống chịu stress hạn cũng như chống chịu cać  <br /> sử dụng theo nghiên cứu của  ]. Nồng độ mồi <br /> ́ ́ ́ ợi phi sinh hoc b<br /> yêu tô bât l ̣ ằng công nghệ gen.<br /> là  0,4 µM  trong thể  tích phản  ứng là   12,5  µl. <br /> VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Gen  Fbox  được sử  dụng làm gen tham khảo <br /> để định lượng tương đối biểu hiện gen đích ]. <br /> Vật   liệu   là   hai   giống   đậu   tương   DT51  ̣<br /> Chu ky nhiêt cua<br /> ̀ ̉  phản  ứng PCR định lượng là <br /> (được   cung   câṕ   từ  trung   tâm   nghiên   cứu   và  10 phút  ở  95°C, 40 chu kỳ của 95°C (15 giây)  <br /> phát triển đậu đỗ) và MTD720 (được cung câṕ   và   60°C  (1  phút)   (Realplex  Eppendorf,   Đức). <br /> từ Trung tâm Nghiên cứu đậu tương, trường  Để kiểm tra số lượng sản phẩm được khuếch <br /> Đại   học   Cần   Thơ)   đã   được   phân   tích   đặc  đại,   thực   hiện   phân   tích   đường   cong   nóng <br /> điểm sinh lý tăng trưởng trong nghiên cứu của   chảy bằng cách giữ  15 giây  ở  95°C trước khi <br /> [].  gia tăng từ  60°C lên 95°C. Phương pháp delta <br /> Ct được sử dụng để so sánh tương đối mức độ <br /> Xử lý hormone ABA biểu hiện gen các mô, và giữa các điều kiện <br /> ̣ ương được trông trong đi<br /> Đâu t ̀ ều kiện ánh  xử  lý. Trinh t<br /> ̀ ự  va hiêu qua khuêch đai phan<br /> ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̉  <br /> sáng tự nhiên, nhiệt độ từ 28­30 C, quang kỳ 12 <br /> o<br /> ứng   Real­time   (E)   cuả   hai   căp<br /> ̣   môì  Fbox  và <br /> giơ tôi/sang. Sau giai đo<br /> ̀ ́ ́ ạn 12 ngày tuổi, cây con  GmHK07  được   phân   tich ́   băng̀   phân ̀   mêm<br /> ̀  <br /> được thu nhận, rửa sạch đất và nuôi trong dung  LinRegPCR 2012.0 (bang 1). ̉<br /> dịch ABA nồng độ  100 µM trong 0 giờ và 10 <br /> giơ (28<br /> ̀ oC, độ ẩm 60%, ánh sáng 200 µMm­2s­1).<br /> Xử lý hạn<br /> ̣ ương được trông trong đi<br /> Đâu t ̀ ều kiện ánh <br /> sáng tự  nhiên, nhiệt độ  từ  28­30oC, quang kỳ <br /> 12 giơ tôi/sang. Sau giai đo<br /> ̀ ́ ́ ạn 12 ngày tuổi, cây<br /> <br /> Bảng 1. Trình tự mồi đặc trưng va hiêu qua khuêch đai cua các gen đ<br /> ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ược sử dụng trong phân tích  <br /> qRT­PCR<br /> <br /> <br /> 124<br /> Khảo sát sự biểu hiện của gen mã hóa GmHK07<br /> <br /> <br /> ST E<br /> Gen Mồi xuôi (5' 3') Mồi ngược (5' 3')<br /> T<br /> 1 Fbox AGATAGGGAAATTGTGCAGGT CTAATGGCAATTGCAGCTCTC 1,9<br /> 2 GmHK07 TCTCATGCCTCATCACCAT GACCGTATTTGTTTCCCCA 1,9<br /> <br /> <br /> KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN GmHK07  dưới điều kiện xử  lý ABA và mức <br /> độ  chống chịu hạn kém của giống đậu tương <br /> Đánh giá sự  biểu hiện gen GmHK07 trong  MTD720 được khảo sát. Dưới điều kiện hạn, <br /> mô   rễ   và   chôì   của   hai   giống   đậu   tương  ở mô rễ và chôi c ̀ ủa hai giống không cho thấy <br /> DT51 và MTD720 dưới  điều kiện hạn và  sự  thay đổi biểu hiện đáng kể  (hình 2).  Dư ̃<br /> xử lý ABA ̣ ̉<br /> liêu cua Le et al. (2011) [3] cung cho thây s ̃ ́ ự <br /> Trong nghiên cứu trước đây của chúng tôi,  ̉<br /> biêu hiên cua  ̣ ̉ gen GmHK07  ở  mô rê cua giông ̃ ̉ ́  <br /> dựa trên sự  đánh giá sinh lý rễ  và chôi, ch ̀ ỉ số  ̣ ương Williams 82 được xử ly mât n<br /> đâu t ́ ́ ươc  ́ ở <br /> chịu hạn và hàm lượng nước tương đối, DT51  2 giơ ̀ và10 gi   ơ ̀ không co s ́ ự  khac biêt so v<br /> ́ ̣ ơí <br /> và   MTD720   đã   được   xác   định   như   những  đôi ch́ ưng ́  0 giơ, tuy nhiên <br /> ̀ ở  mô  chôì  co s ́ ự <br /> giống chịu hạn tốt và kém tương ứng trong số  ́ ̣<br /> khac biêt đang kê 2,5 lân khi x́ ̉ ̀ ử  lý 10 giơ ̀ so <br /> 14 giống đậu tương được khảo sát. Dựa trên  vơi  ́ 0 giơ. Nh ̀ ư  vây, cung v<br /> ̣ ̀ ơi nghiên c<br /> ́ ưu nay,<br /> ́ ̀  <br /> hai giống đậu tương này, chúng tôi tiếp tục  chung tôi ghi nhân<br /> ́ ̣  gen  GmHK07  không  có  sự <br /> phân tích biểu hiện của gen  GmHK07 dưới xử  ̉<br /> biêu hiên đap  ̣ ́ ưng v<br /> ́ ơi stress <br /> ́ ở  mô rê. S ̃ ự  biêủ  <br /> lý hormone ABA vốn là hormone đóng vai trò  ̣<br /> hiên gia tăng cua gen nay  ̉ ̀ ở  mô chôì khi xử  lý <br /> quan trọng trong điều hòa đáp ứng hạn để xác  mât n ́ ươc cho thây s<br /> ́ ́ ự  biêu hiên cua gen nay la<br /> ̉ ̣ ̉ ̀ ̀ <br /> định vai trò của gen này trong sự  dẫn truyền  ̣<br /> phu thuôc mô, ph ̣ ụ  thuộc vào giông đâu t ́ ̣ ương <br /> tín hiệu ABA. Kết quả cho thấy sự giảm biểu   ̀ ương phap x<br /> va ph ́ ử ly han.<br /> ́ ̣<br /> hiện của GmHK07 được quan sát trong cả mô  Trong cơ chế đáp ứng hạn, thực vật có hai <br /> rễ  (6,4 lần) và chôi (2,5 l<br /> ̀ ần) của giống đậu  con đường chính để  dẫn truyền tín hiệu đến <br /> tương chịu hạn kém MTD720 dưới điều kiện  điều   hòa   biểu   hiện   gen   đích,   bao   gồm   con <br /> xử  lý ABA 10 giờ so với 0 giờ (hình 1A, 1B).  đường phụ thuộc ABA và con đường độc lập <br /> Trong   khi   ở   giống   đậu   tương   chịu   hạn   tốt  ABA   [].   Như   vậy,   dựa   trên   những   kết   quả <br /> DT51,  GmHK07  không   có   sự   thay   đổi   biểu  trên, có thể  xác định  GmHK07  là yếu tố  phụ <br /> hiện đáng kể ở mô rễ và chôi đ ̀ ược xử lý ABA  thuộc ABA do sự  biểu hiện thay đổi của nó <br /> ở  10 giờ so với 2 giơ. K ̀ ết quả cũng cho thấy  dưới điều kiện xử lý ABA.<br /> rằng, có sự  tương quan giảm biểu hiện của  <br /> <br /> Hình   1.  Sự   biểu   hiện   tương   đối <br /> của  gene  GmHK07  so với  Fbox  ở <br /> mô   rễ   (a)   và   mô   thân  (b)   của   hai <br /> giống MTD720 và DT51 dưới điều <br /> kiện xử  lý ABA  0 giơ ̀ và  10 giơ.̀ <br /> Nồng độ  ABA là 100 µM được xử <br /> lý   khi   cây   tăng   trưởng   được   12 <br /> ngày tuổi. Sự  biểu hiện có ý nghĩa <br /> thống kê được xác định với * (P 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2