intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát sự tạo carotenoid theo thời gian ở pha sinh dưỡng của một số chủng bacillus

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

72
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát sự tương quan giữa đường cong sinh trưởng và hàm lượng carotenoid của 6 chủng bacillus, từ đó xác định thời điểm sinh carotenoid cao nhất đối với các chủng bacillus ở dạng tế bào sinh dưỡng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát sự tạo carotenoid theo thời gian ở pha sinh dưỡng của một số chủng bacillus

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KHẢO SÁT SỰ TẠO CAROTENOID THEO THỜI GIAN<br /> Ở PHA SINH DƯỠNG CỦA MỘT SỐ CHỦNG BACILLUS<br /> Vũ Thanh Thảo*, Trần Hữu Tâm**, Trần Thành Đạo*, Trần Cát Đông*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Carotenoid là chất chống oxi hóa tự nhiên, phổ biến trong các sinh vật quang tự dưỡng. Trong<br /> những sinh vật không có khả năng quang hợp, các loài Bacillus có khả năng sinh sắc tố được xem là nguồn<br /> carotenoid mới.<br /> Mục tiêu: Khảo sát sự tương quan giữa đường cong sinh trưởng và hàm lượng carotenoid của 6 chủng<br /> Bacillus, từ đó xác định thời điểm sinh carotenoid cao nhất đối với các chủng Bacillus ở dạng tế bào sinh dưỡng.<br /> Phương pháp: Sáu chủng Bacillus sinh carotenoid gồm B. marisflavi (DD1.1), B. vietnamensis (HC28), B.<br /> infantis (AT14), B. licheniformis (AT22), B. indicus (HU36) và B. firmus (CG17.0) được khảo sát đường cong<br /> sinh trưởng và hàm lượng carotenoid theo thời gian trên Tryptic Soy Broth (TSB). Tiến hành phân tích hàm<br /> lượng và loại carotenoid bằng HPLC.<br /> Kết quả: Carotenoid của các chủng Bacillus được sản xuất từ pha lũy thừa và đạt cực đại ở pha ổn định.<br /> Khoảng thời gian sinh carotenoid tối ưu của các chủng như sau:16-18 h, 24-26 h, 22-24 h, 24-26 h, 44-46 h và<br /> 28-30 h tương ứng với các chủng B. marisflavi, B. vietnamensis, B. infantis, B. licheniformis, B. indicus và B.<br /> firmus.<br /> Kết luận: Tất cả các chủng Bacillus đều phát triển chậm với thời gian thế hệ dài (trên 0,8 giờ). Hàm lượng<br /> carotenoid cao nhất có thể thu nhận cùng sinh khối vào pha ổn định của quá trình sinh trưởng.<br /> Từ khóa: Bacillus; carotenoid; đường cong sinh trưởng; thực phẩm chức năng, môi trường thay thế<br /> <br /> ABSTRACT<br /> LEVELS OF CAROTENOIDS PRODUCED DURING VEGETATIVE PHASE<br /> OF CAROTENOGENIC BACILLUS SPECIES<br /> Vu Thanh Thao, Tran Huu Tam, Tran Thanh Dao, Tran Cat Dong<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 211 - 217<br /> Background: Carotenoids are well known as natural antioxidants. They occur universally in photosynthetic<br /> organisms. Among non-photosynthetic organisms, Bacillus species have recently been identified as a new source<br /> of carotenoid.<br /> Objectives: Identify the relationship between growth curves and carotenoid contents of six selected strains<br /> and determine culture duration for highest carotenoid contents tend to produce probiotic. And the appropriate<br /> time to acquire carotenoids for vegetative cells of Bacillus strains was examined in order to provide additional<br /> data for achieving simple and cost-effective carotenoid production.<br /> Methods: Six strains of carotenogenic Bacillus species consisting of B. marisflavi (DD1.1), B. vietnamensis<br /> (HC28), B. infantis (AT14), B. licheniformis (AT22), B. indicus (HU36) and B. firmus (CG17.0) were grown in<br /> tryptic soy broth to investigate growth curves and carotenoid content by time. During vegetative growth samples<br /> were taken every six hour for carotenoid analysis by HPLC.<br /> <br /> *Khoa Dược, Đại học Y Dược TP.HCM<br /> Tác giả liên lạc: PGS. TS Trần Cát Đông<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> **Trung tâm Kiểm chuẩn xét nghiệm TP.HCM<br /> ĐT: 08. 38295641 – 127<br /> Email: trancdong@gmail.com<br /> <br /> 211<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Results: The result showed that carotenoid levels were detected at midle of the exponential growth phase and<br /> reach maximal levels at stationary phase which correspond to approximate 16-18 h, 24-26 h, 22-24 h, 24-26 h,<br /> 44-46 h and 28-30 h for strains of B. marisflavi, B. vietnamensis, B. infantis, B. licheniformis, B. indicus and B.<br /> firmus, respectively.<br /> Conclutions: All strains growth rate are slow with long generation time (more than 0.8 h). Maximal<br /> biomass and carotenoids content can be harvested at the same period in the stationary phase.<br /> Keywords: Bacillus; carotenoid; growth curves.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Carotenoid có cấu tạo phân tử là các đơn vị<br /> isoprenoid liên kết tạo nên một dây C40<br /> polyisoprenoid với một loạt các nối đôi liên hợp<br /> nằm ở vùng trung tâm của phân tử. Chúng có<br /> nguồn gốc từ isopentenyl pyrophosphate được<br /> tổng hợp bởi thực vật và một số vi sinh vật như<br /> vi khuẩn, tảo và vi nấm(13). Carotenoid là nhóm<br /> sắc tố được phổ biến rộng rãi trong tự nhiên với<br /> một số màu sắc như vàng, cam, đỏ và tím. Bên<br /> cạnh đó, với hoạt tính chuyển hóa tiền chất của<br /> một số vitamin và hormon, carotenoid đóng một<br /> vài trò quan trọng về sinh học và sinh lý học<br /> trong đời sống sinh vật, chẳng hạn như khả<br /> năng đánh bắt ánh sáng trong quang hợp, bảo<br /> vệ tế bào chống lại các tác nhân gây quang hóa<br /> bằng cách dập tắt oxy đơn bội cũng như các gốc<br /> tự do có hại tạo ra khi tế bào bị chiếu sáng(4). Các<br /> nghiên cứu cho thấy rằng sự hiện diện của<br /> carotenoid trong chế độ ăn hàng ngày sẽ ngăn<br /> chặn nhiều bệnh tạo bởi các gốc tự do như xơ<br /> cứng động mạch, đục thủy tinh thể, thoái hóa<br /> điểm vàng, bệnh đa sơ cứng và quan trọng nhất<br /> là ung thư(7).<br /> Trong những năm gần đây, những loài<br /> Bacillus sinh sắc tố đã được các nhà khoa học<br /> quan tâm và nghiên cứu như Bacillus marisflavi<br /> và Bacillus aquimaris sinh sắc tố vàng được<br /> phân lập từ biển thủy triều Hoàng Hải ở Hàn<br /> Quốc(15), Bacillus megaterium sinh sắc tố đỏ,<br /> Bacillus firmus tạo màu hồng đến hồng đậm,<br /> Bacillus vietnamensis sinh sắc tố được phân lập<br /> tại ao tôm ở Việt Nam, và Bacillus indicus với<br /> sắc tố đa dạng vàng-cam, Bacillus cibi, Bacillus<br /> vedderi, Bacillus clarkii(8). Bên cạnh đó, nhiều<br /> bằng chứng cho thấy có sự liên quan mật thiết<br /> giữa những chủng sinh sắc tố và khả năng tạo<br /> <br /> 212<br /> <br /> carotenoid. Carotenoid tập trung chủ yếu ở<br /> màng tế bào và đóng một vai trò quan trọng<br /> trong đời sống của vi khuẩn. Chúng có tác<br /> dụng ổn định màng lipid và làm giảm tính<br /> lỏng của màng để tế bào vững chắc, nhờ đó<br /> bảo vệ tế bào vi khuẩn khỏi sự phá hủy của<br /> ánh sáng và các biến đổi nhiệt độ. Vì vậy, các<br /> sắc tố này rất cần thiết cho các chủng Bacillus<br /> sống trong môi trường khắc nghiệt(4,5).<br /> Việc sản xuất carotenoid ở vi khuẩn phụ<br /> thuộc nhiều yếu tố khác nhau. Để tăng hiệu quả<br /> tổng hợp carotenoid, có thể tối ưu hóa các thành<br /> phần của môi trường lên men như: nguồn<br /> carbon, nguồn nitrogen, bổ sung các hợp chất<br /> hóa học, ion kim loại, muối hoặc các điều kiện<br /> lên men (ánh sáng, nhiệt độ, pH) và thời gian<br /> thu nhận carotenoid tối ưu(4). Trong nghiên cứu<br /> này, chúng tôi khảo sát thời điểm thích hợp để<br /> thu nhận carotenoid đối với tế bào sinh dưỡng<br /> của các chủng Bacillus nhằm nâng cao hiệu quả<br /> sản xuất carotenoid.<br /> <br /> VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> Vật liệu<br /> Chủng vi khuẩn: 6 chủng vi khuẩn được sử<br /> dụng trong nghiên cứu này bao gồm: DD1.1<br /> (B. marisflavi), HC28 (B. vietnamensis), AT14 (B.<br /> infantis), AT22 (B. licheniformis), HU36 (B.<br /> indicus) và CG17.0 (B. firmus). Những chủng<br /> này có khả năng tạo sắc tố và được phân lập từ<br /> môi trường biển và ao tôm ở Việt Nam bởi<br /> Phòng thí nghiệm Vi Sinh Công Nghệ Dược,<br /> ĐH Y Dược TP.HCM.<br /> Hóa chất: TSB (Tryptic Soy Broth), TSA<br /> (Tryptic Soy Agar), methanol, chloroform,<br /> acetonitril: của Merck, Đức.<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> Carotenoid chuẩn (astaxanthin, lutein,<br /> zeaxanthin, canthaxanthin, và β-caroten): của<br /> Sigma.<br /> <br /> Phương pháp<br /> Xây dựng đường cong tăng trưởng và xác định<br /> hàm lượng carotenoid<br /> Hoạt hóa các chủng vi khuẩn 37oC qua<br /> đêm trên TSB. Cấy 1% (v/v) chủng vào 100 ml<br /> TSB vào các erlen 250 ml, điều chỉnh pH và<br /> nuôi ở nhiệt độ thích hợp cho từng chủng.<br /> Xây dựng đường cong tăng trưởng (tiến hành<br /> trên 1 erlen): mỗi giờ lấy mẫu 1 lần, đo OD,<br /> ghi nhận sự phát triển của vi khuẩn, đồng<br /> thời xác định mật độ tế bào vi khuẩn bằng<br /> cách đếm sống. Hàm lượng carotenoid: cứ 6<br /> giờ lấy 2 erlen đem ly tâm, đông khô và tiến<br /> hành chiết carotenoid, chạy HPLC để xác<br /> định hàm lượng carotenoid. Sau khi đã xác<br /> định được khoảng thời gian sinh carotenoid<br /> tối ưu, tiến hành lập lại thí nghiệm với<br /> khoảng thời gian lấy mẫu xác định hàm<br /> lượng carotenoid là 2 giờ để xác định chính<br /> xác thời gian thu carotenoid tối ưu. Tiến hành<br /> đo OD và xác định mật độ tế bào và xác định<br /> hàm lượng carotenoid cho đến khi giá trị OD<br /> đo được giảm (mật độ tế bào trong dịch nuôi<br /> cấy giảm).<br /> Xác định thời gian thế hệ<br /> Phương trình tuyến tính (y = a + kx) được<br /> tính từ phần tuyến tính trên đường cong tăng<br /> trưởng của vi sinh vật sẽ giúp xác định tốc độ<br /> phát triển (k) của vi sinh vật trên giờ. Trong đó,<br /> y là giá trị log10 của số khuẩn lạc trên một ml<br /> (CFU/ml), x là thời gian nuôi cấy tính theo giờ.<br /> Hệ số góc k của phương trình tuyến tính là tốc<br /> độ phát triển của vi sinh vật (log10/ giờ). Thời<br /> gian thế hệ G (giờ) của vi sinh vật được tính theo<br /> phương trình G = lg2/k(6).<br /> Phương pháp chiết carotenoid<br /> Sinh khối Bacillus sau khi đông khô nghiền<br /> mịn, cân chính xác 100 mg cho vào 3 ml dung<br /> môi methanol:chloroform (1:2). Tán siêu âm<br /> trong 20 phút để phá vỡ tế bào, ủ trong đá 10<br /> phút. Thêm đồng lượng nước, vortex mạnh. Ly<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> tâm 10000 g trong 10 phút. Sau khi chiết, hỗn<br /> dịch sẽ chia thành 2 lớp nhưng chỉ có lớp dịch<br /> chiết ở dưới có màu sẽ được chọn để tiến hành<br /> phân tích bằng HPLC. Lớp trên được chiết lại<br /> với chloroform (đến khi cắn không còn màu).<br /> Làm khô dịch chiết đến cắn và bảo quản ở -20oC<br /> đến khi phân tích HPLC(5,8).<br /> <br /> Phân tích carotenoid bằng HPLC<br /> Carotenoid được phân tích bằng HPLC với<br /> hệ thống Knauer (Đức). Dịch chiết carotenoid từ<br /> vi khuẩn lọc qua màng lọc Teflon 0,45 μl. Tiến<br /> hành sắc ký trên cột pha đảo Eurospher RP 18<br /> (5μm, 150x 4,6 mm), thể tích bơm mẫu 20 μl.<br /> Dung môi pha động là acetonitrile:methanol<br /> (70:30), tốc độ dòng 1 ml/ phút. Bước sóng phát<br /> hiện ở 450 nm (bước sóng dùng để phát hiện<br /> carotenoid). Loại carotenoid được xác định<br /> thông qua thời gian lưu khi so sánh với các<br /> carotenoid chuẩn. Xây dựng đường chuẩn của<br /> canthaxanthin để xác định hàm lượng<br /> carotenoid.<br /> <br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> Đường cong tăng trưởng<br /> Tốc độ phát triển và thời gian thế hệ của các<br /> chủng vi khuẩn được mô tả như Bảng 1. Hệ số<br /> tương quan của các phương trình tuyến tính cao<br /> (R2) chứng tỏ mô hình tuyến tính sử dụng thích<br /> hợp để đánh giá sự phát triển của các chủng<br /> Bacillus(12).<br /> Bảng 1. Thời gian thế hệ và các đặc tính phát triển<br /> của 6 chủng<br /> Chủng Tốc độ phát Thời gian thế<br /> -1<br /> hệ (h)<br /> triển (log10h )<br /> DD1.1<br /> 0,329<br /> 0,914<br /> AT14<br /> 0,346<br /> 0,870<br /> HU36<br /> 0,245<br /> 1,232<br /> AT22<br /> 0,291<br /> 1,033<br /> CG17.0<br /> 0,264<br /> 1,140<br /> HC28<br /> 0,251<br /> 1,199<br /> 0,023<br /> 13,088<br /> <br /> R2<br /> 0,968<br /> 0,956<br /> 0,982<br /> 0,981<br /> 0,964<br /> 0,969<br /> 0,979<br /> <br /> Pha ổn<br /> định* (h)<br /> 13-48<br /> 13-34<br /> 16-52<br /> 10-44<br /> 10-30<br /> 08-22<br /> 30-45<br /> <br /> * Thời gian từ T0<br /> <br /> Trong số những chủng này, AT14 và<br /> DD1.1 có tốc độ phát triển nhanh hơn những<br /> chủng khác, 0,346 và 0,329 h-1, chỉ sau 2 giờ<br /> <br /> 213<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> nuôi cấy đã đạt pha lũy thừa. Ngược lại, HU36<br /> có tốc độ phát triển chậm (0,245 h-1) và thời<br /> gian thế hệ dài hơn những chủng khác (1,23 h);<br /> thêm vào đó, HU36 phải sau 7 h nhân giống<br /> mới đạt pha lũy thừa. Chủng HC28 có hai pha<br /> lũy thừa, pha lũy thừa đầu từ 2 đến 10 h, và<br /> pha lũy thừa thứ hai kéo dài từ 22 đến 30 h,<br /> nhưng pha lũy thừa 2 có tốc độ phát triển thấp<br /> (0,023 h-1) khi so với pha lũy thừa 1 (0,251 h-1).<br /> Kết quả còn cho thấy các chủng Bacillus này<br /> đều có pha ổn định dài từ 20 đến 36 h; ví dụ<br /> như pha ổn định của Bacillus firmus là 20 h, từ<br /> 10 đến 30 h; của AT22 là 34 h, từ 10 đến 44 h;<br /> và của AT14 là 36 h, từ 16 đến 52 h. Sau đó sự<br /> phát triển của vi khuẩn bắt đầu giảm, do sự<br /> cạn kiệt của thành phần môi trường.<br /> <br /> Độ hấp thu (mAU)<br /> <br /> phút. Tất cả các carotenoid đều có đỉnh trong dải<br /> phổ UV với độ hấp thu cực đại (λmax) tại 478<br /> nm, 445 nm, 452 nm, 470 nm, và 450 nm<br /> <br /> Độ hấp thu (mAU)<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> 30<br /> <br /> Phổ hấp thu của sáu loại dịch chiết sắc tố của<br /> vi khuẩn đều có đỉnh trong vùng bước sóng từ<br /> 400 to 600 nm, dãy phổ hấp thu của carotenoid.<br /> Bên cạnh đó, kết quả khảo sát khả năng chống<br /> oxi hóa của 6 loại dịch chiết đều cho thấy khả<br /> năng dập tắt gốc tự do cao từ 85 – 90 % (không<br /> trình bày dữ liệu). Vì vậy 6 chủng vi khuẩn này<br /> đều có khả năng sinh carotenoid.<br /> <br /> 3.9<br /> <br /> 20<br /> <br /> 5.1<br /> <br /> 8.1<br /> <br /> 10<br /> 5<br /> <br /> a<br /> <br /> 0<br /> 100<br /> <br /> 5<br /> <br /> 100<br /> <br /> 40<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3<br /> <br /> 200<br /> <br /> 1. astaxanthin; 2. lutein; 3. zeaxanthin; 4. canthaxanthin;<br /> 5. β-carotene<br /> <br /> 10.1<br /> <br /> 10<br /> <br /> 2<br /> <br /> Hình 1. Thời gian lưu của carotenoid chuẩn<br /> <br /> Sắc ký đồ của các carotenoid chuẩn như<br /> trong Hình 1. Thời gian lưu của astaxanthin,<br /> lutein, zeaxanthin, canthaxanthin và β-carotene<br /> là 3,9 phút, 6,6 phút, 7,5 phút, 10,1 phút, và 32<br /> 20<br /> <br /> 1<br /> <br /> Thời gian (phút)<br /> <br /> Hàm lượng carotenoid<br /> <br /> 40<br /> <br /> 400<br /> <br /> e<br /> <br /> 0<br /> 40<br /> <br /> 5.1<br /> <br /> 75<br /> <br /> 3.9<br /> <br /> 20<br /> <br /> 50<br /> <br /> 7.5<br /> b<br /> <br /> f<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> 100<br /> <br /> 3.0<br /> <br /> 10<br /> <br /> 25<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5.1<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> 30<br /> <br /> 40<br /> <br /> 8<br /> <br /> 75<br /> 9.9<br /> <br /> 8.1<br /> <br /> 50<br /> <br /> 4<br /> <br /> 25<br /> <br /> 2<br /> <br /> c<br /> <br /> 0<br /> <br /> g<br /> <br /> 0<br /> <br /> 200<br /> <br /> 0<br /> <br /> 8.1<br /> <br /> 150<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> 30<br /> <br /> 40<br /> <br /> Time (min)<br /> <br /> 100<br /> <br /> 3.9<br /> <br /> 50<br /> <br /> d<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> 30<br /> <br /> 40<br /> <br /> Time (min)<br /> <br /> Hình 2. Sắc ký đồ HPLC của dịch chiết carotenoid từ các chủng Bacillus ở 450nm<br /> a: DD1.1; b: HU36; c: HC28; d: AT14; e: CG17.0, f: AT22; g: chủng không sinh carotenoid B. subtilis PY79.<br /> <br /> Chủng B. subtilis PY79 không sinh sắc tố<br /> được sử dụng làm đối chứng trong thí nghiệm.<br /> Sắc ký đồ carotenoid của 6 chủng Bacillus so<br /> sánh với chủng đối chứng PY79 như trong<br /> Hình 2. Sắc ký đồ của các chủng nghiên cứu có<br /> <br /> 214<br /> <br /> đỉnh hấp thu ở 450 nm, vùng hấp thu của<br /> carotenoid, trong khi sắc ký đồ carotenoid của<br /> chủng Bacillus subtilis PY79 cho thấy không có<br /> sự hiện diện của carotenoid. Kết quả HPLC<br /> còn cho thấy tất cả các dịch chiết sắc tố đều<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Dịch chiết của AT14 có các đỉnh chính ở thời<br /> gian lưu là 8,1 phút, và một đỉnh phụ với thời<br /> gian lưu là 3,9 phút là astaxanthin (Hình 2(d)).<br /> Trong khi, CG17.0 và AT22 có đỉnh chính là<br /> astaxanthin với thời gian lưu là 3,9 phút (Hình<br /> 2(e), 2(f)). Bên cạnh đó, 2 chủng này còn có<br /> carotenoid khác với thời gian lưu là 8,1 và 3,0<br /> phút, điều này có thể do sự khác biệt về màu sắc<br /> của các chủng này.<br /> <br /> thuộc nhóm xanthophyl thời gian lưu từ 3,9<br /> phút đến 10 phút.<br /> Hình 2 (a) thể hiện dữ liệu của DD1.1 với 2<br /> loại carotenoid, tương ứng với 2 thời gian lưu là<br /> 5,1 và 10,1 phút. Carotenoid với thời gian lưu<br /> 10,1 phút được xác định là canthaxanthin khi so<br /> với chất chuẩn. HU36 và HC28 có đỉnh chính<br /> với thời gian lưu là 5,1 phút, và HU36 còn có<br /> một đỉnh phụ ở 7,5 phút, trong khi HC28 có 2<br /> đỉnh khác ở 8,1 và 9,9 phút (Hình 2(b), 2(c)).<br /> DD1.1<br /> 10,0<br /> <br /> 800<br /> <br /> 9,0<br /> 150<br /> 8,5<br /> 100<br /> 8,0<br /> 50<br /> <br /> Log 10 (CFU/ml)<br /> <br /> 9,5<br /> <br /> 200<br /> <br /> 7,5<br /> 7,0<br /> <br /> 0<br /> 12<br /> <br /> 18<br /> <br /> 24<br /> <br /> 30<br /> <br /> 36<br /> <br /> 42<br /> <br /> 48<br /> <br /> 9,5<br /> <br /> 600<br /> 9,0<br /> <br /> 500<br /> 400<br /> <br /> 8,5<br /> <br /> 300<br /> <br /> 8,0<br /> <br /> 200<br /> 7,5<br /> <br /> 100<br /> 0<br /> <br /> 7,0<br /> 0<br /> <br /> 54<br /> <br /> 6<br /> <br /> 12<br /> <br /> 18<br /> <br /> HU36<br /> <br /> 9,0<br /> <br /> 200<br /> 8,5<br /> 150<br /> 8,0<br /> <br /> 100<br /> <br /> 7,5<br /> <br /> 50<br /> 0<br /> <br /> Carotenoid(μg/g<br /> Carotenoid (ug/g SKK)<br /> DW)<br /> <br /> 9,5<br /> <br /> 250<br /> <br /> 18<br /> <br /> 24<br /> <br /> 30<br /> <br /> 36<br /> <br /> 42<br /> <br /> 48<br /> <br /> 54<br /> <br /> RT 3.9<br /> Cells<br /> Tế bào<br /> <br /> 200<br /> <br /> 9,0<br /> <br /> 150<br /> <br /> 8,5<br /> <br /> 100<br /> <br /> 8,0<br /> <br /> 50<br /> <br /> 7,5<br /> 7,0<br /> 0<br /> <br /> 60<br /> <br /> 6<br /> <br /> 12<br /> <br /> 18<br /> <br /> 9,0<br /> <br /> 300<br /> <br /> 8,5<br /> <br /> 200<br /> <br /> 8,0<br /> <br /> 100<br /> <br /> 7,5<br /> <br /> 7,5<br /> 7,0<br /> 24<br /> <br /> 30<br /> <br /> 36<br /> <br /> (h) (h)<br /> ThờiTime<br /> gian<br /> <br /> 42<br /> <br /> 48<br /> <br /> 54<br /> <br /> Carotenoid(μg/g<br /> SKK)<br /> Carotenoid (ug/g<br /> DW)<br /> <br /> 400<br /> <br /> Log 10 (CFU/ml)<br /> <br /> Carotenoid(μg/g<br /> Carotenoid (ug/gSKK)<br /> DW)<br /> <br /> 9,5<br /> <br /> 8,0<br /> <br /> 0<br /> <br /> RT 8.1<br /> <br /> 500<br /> <br /> 8,5<br /> <br /> 100<br /> <br /> RT 9.8<br /> <br /> 9,5<br /> <br /> 300<br /> 200<br /> <br /> RT 5.1<br /> TC<br /> <br /> 600<br /> <br /> 9,0<br /> <br /> 18<br /> <br /> 36<br /> <br /> 10,0<br /> <br /> 400<br /> <br /> 12<br /> <br /> 30<br /> <br /> HC28<br /> RT 3.9<br /> Cells<br /> Tế<br /> bào<br /> <br /> 500<br /> <br /> 6<br /> <br /> 24<br /> <br /> Time (h)<br /> Thời<br /> gian (h)<br /> <br /> 600<br /> <br /> 0<br /> <br /> 10,0<br /> 9,5<br /> <br /> AT22<br /> 700<br /> <br /> 42<br /> <br /> 250<br /> <br /> (h)(h)<br /> ThờiTime<br /> gian<br /> <br /> RT 3.0<br /> TC<br /> <br /> 36<br /> <br /> 0<br /> <br /> 7,0<br /> 12<br /> <br /> RT 8.1<br /> TC<br /> <br /> 300<br /> <br /> 10,0<br /> <br /> Log 10 (CFU/ml)<br /> <br /> Carotenoid(μg/g<br /> Carotenoid (ug/g SKK)<br /> DW)<br /> <br /> RT 7.5<br /> Cells<br /> Tế bào<br /> <br /> 300<br /> <br /> 6<br /> <br /> 30<br /> <br /> CG17.0<br /> <br /> RT 5.1<br /> TC<br /> <br /> 0<br /> <br /> 24<br /> <br /> Time gian<br /> (h)<br /> Thời<br /> (h)<br /> <br /> ThờiTime<br /> gian<br /> (h)(h)<br /> <br /> 350<br /> <br /> 10,0<br /> <br /> 700<br /> <br /> Log 10 (CFU/ml)<br /> <br /> 6<br /> <br /> RT 8.1<br /> Cells<br /> Tế<br /> bào<br /> <br /> 10,0<br /> <br /> Cells<br /> Tế<br /> bào<br /> <br /> 0<br /> <br /> Log 10 (CFU/ml)<br /> <br /> 0<br /> <br /> RT 3.9<br /> TC<br /> <br /> Log 10 (CFU/ml)<br /> <br /> RT 10.1<br /> Cells<br /> Tế bào<br /> <br /> Carotenoid(μg/g<br /> SKK)<br /> Carotenoid (ug/g DW)<br /> <br /> 250<br /> <br /> Carotenoid(μg/g<br /> Carotenoid (ug/gSKK)<br /> DW)<br /> <br /> AT14<br /> <br /> RT 5.1<br /> TC<br /> <br /> 7,0<br /> 0<br /> <br /> 6<br /> <br /> 12<br /> <br /> 18<br /> <br /> 24<br /> <br /> 30<br /> <br /> 36<br /> <br /> 42<br /> <br /> 48<br /> <br /> 54<br /> <br /> Timegian<br /> (h) (h)<br /> Thời<br /> <br /> Hình 3. Lượng carotenoid tạo ra theo thời gian RT: Thời gian lưu, TC: Tổng carotenoid<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> 215<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2