intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát thiếu máu cơ tim tồn lưu sau nhồi máu cơ tim cấp

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

47
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu nhằm khảo sát tần suất, đặc điểm, thiếu máu cơ tim tồn lưu sau nhồi máu cơ tim cấp (ngày thứ 4 và ngày thứ 15) bằng Holter điện tâm đồ 12 chuyển đạo. Nghiên cứu tiến hành trên tất cả bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh và không ST chênh thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán của WHO.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát thiếu máu cơ tim tồn lưu sau nhồi máu cơ tim cấp

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KHẢO SÁT THIẾU MÁU CƠ TIM TỒN LƯU<br /> SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP<br /> Hoàng Quốc Hòa*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn ñề: Có nhiều phương pháp ñánh giá thiếu máu cơ tim tồn lưu sau nhồi máu cơ tim cấp, Holter ñiện<br /> tâm ñồ là một trong những phương pháp thăm dò không xâm lấn, dễ thực hiện ngay cả ở giai ñoạn sớm sau nhồi<br /> máu cơ tim cấp.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tần suất, ñặc ñiểm, thiếu máu cơ tim tồn lưu sau nhồi máu cơ tim cấp (ngày<br /> thứ 4 và ngày thứ 15) bằng Holter ñiện tâm ñồ 12 chuyển ñạo.<br /> Đối tương nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh và không ST chênh thỏa tiêu chuẩn<br /> chẩn ñoán của WHO.<br /> Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang.<br /> Kết quả: 100 bệnh nhân ñược nhận và nghiên cứu cho kết quả như sau: Biểu hiện của thiếu máu cơ tim trên<br /> Holter ECG có tổn thương ña nhánh ñộng mạch vành nhiều hơn 1 nhánh (p=0,02). Thiếu máu cơ tim cục bộ trên<br /> Holter ECG ở nhóm phân suất tống máu thấp nhiều hơn hẳn nhóm có phân suất tống máu bình thường (33,3% so<br /> với 11,4%, p=0,009). Nhóm có thất trái lớn tỷ lệ thiếu máu cơ tim cục bộ cũng cao hơn so với nhóm thất trái bình<br /> thường (40% so với 20%, p=0,03). Bệnh nhân biểu hiện thiếu máu cơ tim sau nhồi máu cơ tim 100% có kèm rối<br /> loạn nhịp (p=0,006). Chưa ghi nhận mối liên quan thiếu máu cơ tim sau nhồi máu cơ tim với: giới, tuổi và<br /> phương pháp ñiều trị.<br /> Kết luận: Holter ECG 12 chuyển ñạo có thể thực hiện sớm sau nhồi máu cơ tim ñể phát hiện thiếu máu cơ<br /> tim tồn lưu với tỷ lệ khá cao 30%, với ña số cơn thiếu máu cơ tim cục bộ không triệu chứng 83%. Là phương<br /> pháp an toàn, dễ thực hiện và hiệu quả.<br /> Từ khóa: Holter ECG 12 chuyển ñạo, thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim cấp, phân suất tống máu thất trái,<br /> tổn thương ñộng mạch vành.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> ASSESSMENT OF RESIDUAL ISCHEMIA AFTER ACUTE MYOCARDIAL INFARCTION<br /> Hoang Quoc Hoa * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 Supplement of No 2 - 2010: 153 - 160<br /> Background: There are methods of evaluating residual myocardial ischemia after AMI, Holter ECG is one<br /> of methods of non-invasive procedures, feasible to do even in early stage of AMI.<br /> Objectives: To study the frequency, characteristics, residual myocardial ischemia (RMI) after AMI (day 4<br /> and day 15) by 12 leads Holter ECG.<br /> Subjects and methods: All myocardial infarction patients with ST segment and Non ST segment elevation<br /> meet the WHO diagnostic criteria of AMI.<br /> Methods: A cross-sectional, descriptive study.<br /> Results: 100 patients were enrolled and studied: Envidence of RMI on Holter ECG is greater in the group of<br /> multi coronary vessel disease than that of single coronary vessel disease (p = 0.02). Envidence of RMI on Holter<br /> ECG is greater in the group of low left ventricular ejection fraction (LVEF) group than that of normal LVEF<br /> (33.3% compared to 11.4%, p = 0.009). Percentage of RMI in the group of enlarge left ventricle (LV) is higher<br /> than that of the normal LV (40% compared to 20%, p = 0.03). 100% of RMI patients after AMI associated with<br /> arrhythmias (p = 0.006). No corelation between RMI after AMI and gender, age or treatment.<br /> Conclusion: 12 leads Holter ECG can used soon after AMI to detect a high rate RMI (30%) in which<br /> majority is asymptomatic myocardial ischemia (83%). Method is safe, easy and effective.<br /> <br /> * Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định<br /> Tác giả liên lạc: TS.BS Hoàng Quốc Hòa<br /> <br /> ĐT: 0913155666, Email: bshoangquochoa@yahoo.com.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nguyễn Tri Phương 2010<br /> <br /> 153<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Keywords: 12 leads Holter ECG, residual myocardial ischemia (RMI), acute myocardial infarction levels<br /> (AMI), left ventricular ejection fraction (LVEF), coronary artery lesions.<br /> trên từng nhóm ñối tượng (tuổi, giới tính, phương<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> pháp<br /> ñiều trị, vị trí NMCT, số ñộng mạch vành bị tổn<br /> Ở Việt Nam, NMCT cấp ñang có xu hướng tăng<br /> thương,<br /> phân suất tống máu, rối loạn nhịp).<br /> nhanh. Sau NMCT cấp, tỷ lệ tử vong do NMCT và<br /> 3. Xác ñịnh ñặc ñiểm thiếu máu cơ tim trên<br /> các biến cố tim mạch ở nước ta cao hơn so với các<br /> Holter<br /> ñiện tim.<br /> nước ñã phát triển do hệ thống cấp cứu bệnh mạch<br /> vành và sau ñó là việc ñánh giá phân tầng nguy cơ ñể<br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> hướng dẫn ñiều trị tiếp tục cùng việc phục hồi chức<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> năng tim chưa ñược thực hiện ñúng mức. Bệnh nhân<br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> sống sót sau NMCT cấp là những ñối tượng có nhiều<br /> Đối tượng nghiên cứu là các bệnh nhân sau<br /> nguy cơ liên quan với tình trạng thiếu máu cục bộ cơ<br /> NMCT<br /> cấp ñược chẩn ñóan theo tiêu chuẩn của Tổ<br /> tim tồn dư, rối loạn nhịp và rối loạn chức năng thất<br /> chức Y tế thế giới (WHO).<br /> trái.. Do ñó cần phát hiện sớm bệnh nhân có nguy cơ<br /> cao sau NMCT ñể có chiến lược ngăn ngừa biến cố<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> tim mạch.<br /> Những bệnh nhân sau NMCT có: Block nhánh<br /> Có nhiều phương pháp ñánh giá thiếu máu cơ tim<br /> trái, hội chứng Wolff-Parkinson-White, dày và tăng<br /> tồn dư sau NMCT như xạ ký cơ tim, nghiệm pháp<br /> gánh thất trái, có ñặt máy tạo nhịp vĩnh viễn.<br /> gắng sức bằng hình ảnh và ñiện tâm ñồ gắng sức.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Nghiệm pháp ñiện tim gắng sức dương tính ở khoảng<br /> Nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br /> 30% bệnh nhân sau NMCT, nhóm bệnh nhân này có<br /> (2,6)<br /> - Tiêu chuẩn ñánh giá: Theo tiêu chuẩn của Hội<br /> tỷ lệ tử vong cao 15-27% sau một năm theo dõi .<br /> tim<br /> mạch/Trường<br /> tim mạch Mỹ, cơn TMCBCT ñược<br /> Tuy nhiên, nhiều bệnh nhân sau NMCT không thực<br /> xác ñịnh khi:<br /> hiện ñược nghiệm pháp gắng sức vì nhiều lý do như<br /> loạn nhịp, suy tim. Nhiều nghiên cứu trên thế giới ghi<br /> - Đoạn ST chênh xuống ≥0.1mV dạng chênh dốc<br /> nhận Holter ñiện tim ngoài khảo sát rối loạn nhịp, còn<br /> xuống hoặc chênh ngang so với ñường ñẳng ñiện, tính<br /> có thể phát hiện thiếu máu cơ tim im lặng và góp phần<br /> từ 0.08 giây sau ñiểm J (hoặc chênh lên ≥2mm).<br /> tiên lượng nguy cơ cho bệnh nhân sau NMCT(3,4,6,7,12).<br /> - Cơn TMCBCT phải kéo dài ít nhất 1 phút. Thời<br /> Holter ñiện tim là một trong những phương pháp thăm<br /> gian nghỉ giữa các cơn ñược tính khi ñoạn ST trở về<br /> dò không xâm nhập, dễ thực hiện ngay cả ở giai ñoạn<br /> ñẳng ñiện ít nhất 5 phút.<br /> sớm sau NMCT.<br /> - Các thay ñổi ST do tư thế (thay ñổi ST ñột ngột<br /> Cho tới nay Holter ñiện tim tại Việt Nam chủ yếu<br /> kèm nhiễu cơ) sẽ ñược loại bỏ.<br /> dùng khảo sát rối loạn nhịp với hầu hết các máy 1, 2<br /> Trong trường hợp ST chênh xuống >0.05mV<br /> hoặc 3 chuyển ñạo cải biên. Holter ñiện tim 12<br /> nhưng 0.2mV.<br /> ñược công bố về thiếu máu cơ tim qua Holter ñiện tim<br /> - Khi ST cơ bản chênh xuống >0.1mV, ñường ST<br /> còn rất ít(8,9,10,11). Trên cơ sở ñó, ñề tài Holter ñiện tim<br /> lúc này ñược xem như thay cho ñường ñẳng ñiện ñể<br /> 12 chuyển ñạo trong khảo sát TMCBCT sau NMCT<br /> tính ñộ chênh ST trong cơn (Crawford, Bernstein et<br /> cấp ñược thực hiện nhằm góp phần nhỏ trong việc<br /> al. 1999).<br /> khảo sát thiếu máu cơ tim và góp phần phân tầng<br /> Cơn TMCBCT thoáng qua ñược ñịnh nghĩa khi<br /> nguy cơ sau NMCT cấp.<br /> có thay ñổi ST từ mức cơ bản ñến khi vào cơn<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> (∆ST) ≥200µV ở ≥1chuyển ñạo hoặc ≥100µV ở<br /> Mục tiêu tổng quát<br /> ≥2chuyển ñạo, kéo dài >1phút nhưng 60<br /> Nữ mãn kinh<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 63<br /> 11<br /> 41<br /> 29<br /> 66<br /> 24<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 63<br /> 11<br /> 41<br /> 29<br /> 66<br /> 82,7<br /> <br /> Số bệnh nhân có 2 YTNC chiếm tỷ lệ cao nhất<br /> 39%.<br /> <br /> Vị trí NMCT<br /> Bảng 2. Vị trí NMCT.<br /> Vị trí NMCT<br /> Trước vách<br /> Trước vách-mỏm<br /> Trước bên<br /> Trước rộng<br /> Vùng dưới<br /> Không ST chênh lên<br /> Tổng<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 8<br /> 15<br /> 1<br /> 19<br /> 34<br /> 23<br /> 100<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 8<br /> 15<br /> 1<br /> 19<br /> 34<br /> 23<br /> 100<br /> <br /> Phương pháp ñiều trị<br /> Bảng 3: Tỷ lệ thời gian nhập viện; phương pháp ñiều<br /> trị.<br /> Giờ nhập viện<br /> Trước 12 giờ<br /> Sau 12 giờ<br /> Tổng<br /> <br /> Điều trị nội<br /> 22<br /> 51<br /> 73<br /> <br /> Điều trị<br /> Tái tưới máu (PCI)<br /> 22<br /> 5 (12)*<br /> 27<br /> <br /> Tổng<br /> 44<br /> 56<br /> 100<br /> <br /> Đặc ñiểm siêu âm tim<br /> Đường kính thất trái bình thường ở 74% bệnh<br /> nhân và tăng ở 26% bệnh nhân.<br /> Chức năng thất trái bảo tồn ở 82% bệnh nhân và<br /> giảm ở 16% bệnh nhân.<br /> <br /> Đặc ñiểm tổn thương ñộng mạch vành qua<br /> chụp mạch vành<br /> Bảng 4:Tổn thương ña nhánh chiếm 69%.<br /> Số ñộng mạch vành tổn<br /> thương<br /> Bệnh 1 nhánh<br /> Bệnh 2 nhánh<br /> Bệnh 3 nhánh<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> 18<br /> 35<br /> 34<br /> <br /> 18<br /> 35<br /> 34<br /> <br /> 13<br /> 100<br /> <br /> 13<br /> 100<br /> <br /> Kết quả Holter ñiện tim sau NMCT cấp<br /> Đặc ñiểm chung Holter ñiện tim<br /> Thời gian ghi trung bình 21.8 giờ ± 1<br /> Bảng 5: Rối loạn nhịp trên Holter ñiện tim.<br /> Loại loạn nhịp<br /> Nhịp xoang nhanh<br /> Nhịp xoang chậm<br /> Ngoại tâm thu trên thất<br /> Nhịp nhanh kịch phát trên thất<br /> Rung /cuồng nhĩ<br /> Lown 1<br /> Lown 2<br /> Lown 3<br /> Ngoại tâm<br /> thu thất<br /> Lown 4a<br /> Lown 4b<br /> Lown 5<br /> Nhịp nhanh thất<br /> Rung thất<br /> Block xoang nhĩ<br /> Block nhĩ thất<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 5<br /> 3<br /> 55<br /> 10<br /> 3<br /> 37<br /> 5<br /> 4<br /> 5<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 1<br /> 2<br /> 1<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 5<br /> 3<br /> 55<br /> 10<br /> 3<br /> 37<br /> 5<br /> 4<br /> 5<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 1<br /> 2<br /> 1<br /> <br /> Triệu chứng ñi kèm<br /> - 5 bệnh nhân có thay ñổi ST sau NMCT có kèm<br /> ñau ngực chiếm 17%.<br /> - Số bệnh nhân có cơn TMCBCT im lặng là 25<br /> bệnh nhân (83%).<br /> Thời ñiểm xuất hiện<br /> - Buổi sáng (từ 5 giờ 30 phút ñến 7 giờ) gồm 5<br /> bệnh nhân, chiếm tỷ lệ 16,7%.<br /> -Thời ñiểm xuất hiện ban ñêm (từ 22 giờ ñến 5<br /> giờ sáng) gồm 18 bệnh nhân (60%).<br /> - Thời ñiểm xuất hiện ban ngày (từ 5 giờ ñến 22<br /> giờ) gồm 8 bệnh nhân (33,3%).<br /> - Thời ñiểm xuất hiện cả ban ngày và ban ñêm<br /> gồm 4 bệnh nhân (26,7%).<br /> Liên quan ñến tần số tim<br /> - 6 bệnh nhân (20%) có gia tăng tần số tim (trên<br /> 10 nhịp) khi xuất hiện cơn TMCBCT.<br /> - 24 bệnh nhân (80%) không gia tăng tần số tim<br /> khi xuất hiện cơn TMCBCT.<br /> Liên quan giữa TMCBCT trên Holter ñiện<br /> tim với mức ñộ lan rộng của tổn thương ñộng<br /> mạch vành.<br /> Bảng 6: Can thiệp ñộng mạch vành qua da.<br /> Thay ñổi<br /> ST<br /> Có thay<br /> <br /> Bệnh 1<br /> nhánh<br /> <br /> Bệnh 2<br /> nhánh<br /> <br /> Bệnh 3 nhánh χ2<br /> <br /> 2 (11,11%) 8 (22,86%) 15 (44,12%)<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nguyễn Tri Phương 2010<br /> <br /> 7,4<br /> <br /> p<br /> 0,02<br /> <br /> 155<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Thời gian ST chênh trung bình là 174,7 ± 104<br /> phút.<br /> Số cơn TMCBCT trung bình là 7 cơn/bn. Thời<br /> gian trung bình 1 cơn là 24,4 phút.<br /> Số bệnh nhân không có triệu chứng là 25 (83,3%)<br /> và có triệu chứng là 5 (16,7%).<br /> Số Bn = 7 (23,3 %) Số Bn = 16 (53,4 %) Số Bn =<br /> 7 (23,3 %).<br /> Số cơn = 42 (19 %) Số cơn = 118 (53,6 %) Số<br /> cơn = 60 (27,3 %).<br /> <br /> ñổi<br /> Không<br /> 16 (88,89%) 27 (77,14%) 19(55,88%)<br /> thay ñổi<br /> Tổng<br /> 18<br /> 35<br /> 34<br /> <br /> Bảng 7: Đặc ñiểm thay ñổi ST trên Holter ñiện tim.<br /> Thay ñổi ST<br /> <br /> 1 stent<br /> <br /> 2 stent<br /> <br /> Không ñặt<br /> stent<br /> 25 (34,25%)<br /> <br /> Có thay ñổi 5 (21,74%) 0 (0%)<br /> Không thay<br /> 18 (78,26%) 4 (100%) 48 (65,75%)<br /> ñổi<br /> Tổng<br /> 23<br /> 4<br /> 73<br /> <br /> χ2<br /> <br /> p<br /> <br /> 3,1<br /> <br /> 0,2<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> NMCT cấp<br /> N= 100<br /> <br /> ST biến ñổi<br /> <br /> ST ↑<br /> <br /> ST không thay ñổi<br /> <br /> ST ↓<br /> <br /> ST ↑&↓<br /> <br /> Trong số 100 bệnh nhân, có 30 bệnh nhân (30%)<br /> với 220 cơn thay ñổi ST.<br /> Số bệnh nhân: 30<br /> <br /> Số bệnh nhân: 70 Số cơn TMCBCT : 220<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nguyễn Tri Phương 2010<br /> <br /> 156<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 8: Vị trí cơn TMCBCT trên Holter ñiện tim.<br /> Vị trí<br /> Vùng trước/bên<br /> Vùng dưới<br /> Cả hai vùng<br /> Tổng<br /> <br /> ST ↓<br /> 9<br /> 1<br /> 6<br /> 16<br /> <br /> Thay ñổi ST<br /> ST ↑<br /> ST ↓ & ↑<br /> 6<br /> 4<br /> 1<br /> 0<br /> 0<br /> 3<br /> 7<br /> 7<br /> <br /> Tổng<br /> 19<br /> 2<br /> 9<br /> 30<br /> <br /> Bảng 9: So sánh ñặc ñiểm ST chênh lên và ST chênh xuống.<br /> Đặc ñiểm<br /> Tuổi<br /> Giới nữ<br /> THA<br /> ĐTĐ<br /> Hút thuốc<br /> Rối loạn nhịp thất<br /> Lown 1-2<br /> Lown 3-5<br /> Tổn thương ñơn nhánh<br /> Tổn thương ña nhánh<br /> <br /> ST↑<br /> 68,5 ±7.8<br /> 2(28,6 %)<br /> 4(75 %)<br /> 0(0 %)<br /> 2(28,57 %)<br /> <br /> ST↓<br /> 65,25±12,3<br /> 6(37,5 %)<br /> 12(57,1%)<br /> 3(18,75%)<br /> 4(25%)<br /> <br /> p<br /> 0,7<br /> 0,67<br /> 0,4<br /> 0,2<br /> 0,8<br /> <br /> 5(71,4%)<br /> 1(14,28%)<br /> 2(40%)<br /> 3(60%)<br /> <br /> 9(56,25%)<br /> 1(6,25%)<br /> 0(0%)<br /> 13(100%)<br /> <br /> 0,69<br /> <br /> 0,01<br /> <br /> Nhận xét: ST chênh xuống có liên quan với tổn thương ña nhánh.<br /> <br /> Một số ñặc ñiểm ST chênh xuống trên Holter ñiện tim<br /> So sánh ST chênh xuống với nhóm không ST chênh xuống trên Holter ñiện tim.<br /> Bảng 10: Phân bố ST chênh xuống với tổn thương ñộng mạch vành.<br /> Đơn nhánh<br /> Không ST↓ 18(100%)<br /> ST↓<br /> 0(0%)<br /> Tổng<br /> 18<br /> <br /> Đa nhánh<br /> 56(81.16%)<br /> 13(18,84%)<br /> 69<br /> <br /> Tổng χ2<br /> 74 3,98<br /> 13<br /> 87<br /> <br /> P<br /> 0,04<br /> <br /> Nhận xét: Bệnh nhân có thay ñổi ST trên Holter dạng chênh xuống thường có tổn thương ña<br /> nhánh mạch vành.<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Đặc ñiểm chung của mẫu nghiên cứu<br /> Bệnh nhân bệnh ñộng mạch vành trong nghiên cứu của chúng tôi có nhiều ñiểm tương ñồng với<br /> các nghiên cứu ñã tiến hành tại Việt Nam. Đặc ñiểm của bệnh nhân là:<br /> -Tuổi trung bình 63,08 ± 10,9.<br /> -Nam giới mắc bệnh nhiều hơn nữ giới.<br /> -NMCT ST chênh lên chiếm ña số.<br /> -Các yếu tố nguy cơ thường gặp là tăng huyết áp, rối loạn lipid máu (chủ yếu là tăng<br /> triglyceride/máu), hút thuốc lá và ñái tháo ñường.<br /> -Phần lớn tổn thương ñộng mạch vành là ña nhánh.<br /> <br /> Bàn luận về kết quả Holter ñiện tim 12 chuyển ñạo sau nhồi máu cơ tim.<br /> Holter ñiện tim 12 chuyển ñạo cho thấy TMCBCT cũng rất thường gặp trong giai ñoạn sớm ở<br /> bệnh nhân sau NMCT và là một yếu tố tiên lượng. Trước ñây, ñiện tim thường quy ñược sử dụng ñể<br /> theo dõi sau NMCT. Tuy nhiên ñiện tim thường quy chỉ ghi tại một thời ñiểm và ngay cả ghi ñiện tim<br /> lặp lại khi bệnh nhân có triệu chứng ñau ngực cũng thường không ñủ vì 70-90% cơn TMCBCT sau<br /> NMCT lại là im lặng. Holter trước ñây chỉ ghi 2-3 chuyển ñạo, thời lượng ghi thường hạn chế. Việc<br /> sử dụng Holter 12 chuyển ñạo có ñộ nhạy tốt hơn trong phát hiện thay ñổi ST so với ghi 2 hoặc 3<br /> chuyển ñạo. Qua khảo sát, chúng tôi nhận thấy:<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Nguyễn Tri Phương 2010<br /> <br /> 157<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2