intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát thực tế kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Tam Kim - 5

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

104
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đơn vị: Công ty TNHH TM Tam Kim Địa chỉ: 23A- Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, HN Phiếu Nhập Kho Ngày 2 tháng 12 năm 2008 Mẫu số 02-VT QĐ 48/2006 /QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của BTC Số : 07 Họ tên người giao hàng: A. Sơn Nhập tại kho: Trần Duy Hưng Số TT 1 2 3 4 5 Tên nhãn hiệu quy cách Máng âm trần 3bx0.6m Máng âm trần 2x1.2m Đèn Downligh D86 Đèn Downligh D100 Đèn Downligh D120 Cộng: Đ/vị tính Cái Cộng thành tiền bằng chữ: Mười sáu triệu bốn trăm sáu hai ngàn đồng/. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát thực tế kế tóan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Tam Kim - 5

  1. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 53 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảng 2.3 Phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty TNHH TM Tam Kim Mẫu số 02-VT Địa chỉ: 23A- Trần Phiếu Nhập Kho QĐ 48/2006 /QĐ-BTC Duy Hưng, Cầu Giấy, Ngày 14/9/2006 của BTC Ngày 2 tháng 12 năm 2008 Số : 07 HN Họ tên người giao hàng: A. Sơn Nhập tại kho: Trần Duy Hưng Số lượng Số Tên nhãn hiệu Đ/vị Đơn giá Thành tiền Theo chứng Thực TT quy cách tính từ nhập Cái Máng âm trần 1 10 225.000 2.250.000 3bx0.6m Cái Máng âm trần 2 14 348.000 4.872.000 2x1.2m Cái 3 Đèn Downligh 40 28.000 1.120.000 D86 Cái 4 Đèn Downligh 200 33.000 6.600.000 D100 Cái 5 Đèn Downligh 20 81.000 1.620.000 D120 Cộng: 16.462.000 Cộng thành tiền bằng chữ: Mười sáu triệu bốn trăm sáu hai ngàn đồng/. Phụ trách cung tiêu Người giao Thủ Kế toán Thủ trưởng trưởng hàng kho 2.1.2.2. Thủ tục xuất kho: Tại Công ty TNHH thương mại Tam Kim, hàng hoá xuất chủ yếu cho các Công ty xây dựng, các công trình xây dựng lớn và bán buôn cho các Công ty tư nhân, Cửa hàng VLXD, xuất bán lẻ cho người tiêu dùng. Thủ tục xuất kho tuân theo đúng quy định Nhà nước. Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  2. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 54 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Trường hợp Công ty xuất bán cho các Công ty xây dựng, các công trình, các Công ty kinh doanh kim khí khác. Phòng kinh doanh căn cứ vào Hợp đồng mua bán, xác nhận đơn hàng của đơn vị cần mua hàng trong xác nhận phải có đầy đủ các chỉ tiêu chủng loại hàng hoá, số lượng cần mua, phương thức, thời hạn thanh toán. Phòng kinh doanh duyệt giá bán cho đơn vị, trình giám đốc Công ty duyệt. Khi có sự phê duyệt của giám đốc, kế toán sẽ viết phiếu xuất kho (Lệnh xuất kho) chuyển cho nhân viên phòng kinh doanh có trách nhiệm giao cho khách hàng. Phiếu xuất kho được lập thành 03 liên: + Liên 1: Lưu tại gốc. + Liên 2: Giao cho Phòng kinh doanh để giao hàng cho khách.(để sau khi lấy hàng chuyển về Phòng kế toán viết hoá đơn (GTGT)). + Liên 3: Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng. Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào liên 2 và 3 sau đó chuyển liên 2 về Phòng kế toán để kế toán viết hoá đơn (GTGT). Hoá đơn(GTGT) của đơn vị được lập thành 3 liên: - Liên 1: Lưu tại gốc. - Liên 2: Giao cho khách. - Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi Ngày 10/12/2008 Xuất hàng cho Công ty CP Kinh doanh và XD nhà HN, sau khi viết phiếu xuất kho và nhận được số lượng xuất kho thực tế, kế toán lập Hoá đơn (GTGT) giao cho khách. Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  3. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 55 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảng 2.4 Phiếu xuât kho Đơn vị: Công ty TNHH Mẫu số 02-VT TM Tam Kim Phiếu Xuất Kho QĐ 48/2006 /QĐ-BTC Địa chỉ: 23A- Trần Duy Ngày 6 tháng 12 năm Ngày 14/9/2006 của BTC Hưng, Cầu Giấy, HN 2008 Số : 18 Họ tên người giao hàng: A. Sơn Xuất tại kho: Trần Duy Hưng Lí do xuất : Bán hàng cho CT CP Kinh doanh và XD nhà HN Số lượng Số Tên nhãn hiệu Đ/vị Theo Đơn giá Thành tiền Thực TT quy cách tính chứng xuất từ Máng âm trần Cái 1 87 748.000 65.076.000 2x 1.2m Máng âm trần Cái 2 8 748.000 5.984.000 3x0.6m 3 Đèn Dowligh Cái 52 99..000 5.148.000 D155 Cộng: 76.208.000 Cộng thành tiền bằng chữ: Bảy sáu triệu hai trăm linh tám ngàn đồng/. Phụ trách cung tiêu Người giao Kế toán Thủ trưởng Th ủ trưởng hàng kho Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  4. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 56 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảng 2.5 Hoá đơn GTGT bán ra Mẫu số: 01 GTKT - 3LL Hoá đơn (GTGT) Liên 1 (lưu) BC/99 - B Ngày 10 tháng 12 năm 2008 N0: 41292 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Số TK: 44196229 – NH ACB Tam Kim MS: 0102797095 Địa chỉ: 23A Trần Duy Hưng - Hà Nội Số TK: 4311 30 00 0496 - NH TMCP Điện thoại: 043. 5615557 Quốc tế Họ tên người mua hàng: A Vang Đơn vị: CTCP Kinh doanh và XD nhà MS: 0101975363 HN Địa chỉ: Thanh Xuân Bắc - Hà Nội Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán Đ/vị Số lượng Đơn giá Thành tiền STT Tên hàng hoá tính A B C 1 2 3=1x2 Máng âm trần 2x Cái 1. 87 748.000 65.076.000 1.2m Máng âm trần Cái 2. 8 748.000 5.984.000 3x0.6m 3. Đèn Dowligh D155 Cái 52 99..000 5.148.000 Cộng tiền hàng: 76.208.000 Thuế suất GTGT: 10% 7.620.800 83.828.800 Số tiền viết bằng chữ: Tám ba triệu tám trăm hai tám ngàn tám trăm đồng /. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  5. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 57 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2.1.3. Kế toán chi tiết hàng hoá: Hiện nay Công ty TNHH thương mại Tam Kim đang áp dụng hình thức nhật ký chung cho công tác tổng hợp hàng hoá và phương pháp thẻ song song cho phương pháp kế toán chi tiết hàng hoá. Hai mặt kế toán này phải được tiến hành song song và thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu. Muốn vậy phải có sự kết hợp chặt chẽ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, từ đó phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý và tạo ra mối liên hệ mật thiết ở tất cả các khâu. Hạch toán chi tiết áp dụng phương pháp thẻ song song được tiến hánh trên các chứng từ sau: - Phiếu nhập kho hàng hoá. - Phiếu xuất kho hàng hoá. - Hoá đơn (GTGT). 2.1.3.1. Hạch toán chi tiết ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập - xuất - tồn kho của từng chủng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng. Số liệu ghi vào thẻ kho là lấy vào các chứng từ nhập,xuất kho hàng ngày, mỗi chứng từ ghi một dòng. Mỗi loại hàng hoá được theo dõi chi tiết trên một trang thẻ kho riêng và được sắp xếp theo từng chủng loại, độ dài của hàng hoá để tiện cho việc sử dụng thẻ kho trong việc ghi chép kiểm tra, đối chiếu số liệu và phục vụ yêu cầu quản lý. Hàng ngày, khi nhận được chứng từ nhập, xuất hàng hoá, thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ, ghi số lương thực nhập, xuất vào chứng từ. Cuối ngày thủ kho sử dụng các chứng từ đó ghi số lượng hàng hoá nhập, xuất vào thẻ kho. Sau khi vào thẻ kho, thủ kho sắp xếp các chứng từ lập sổ giao nhận chứng từ rồi chuyển nhượng chứng từ đó cho phòng kế toán định kỳ 05 ngày một lần và cuối tháng kế toán hàng hoá và thủ kho phải tiến hành đối Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  6. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 58 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com chiếu thẻ kho với sổ chi tiết hàng hoá để đảm bảo khớp đúng giữa tồn kho Đơn vị: Công ty TNHH thương Thẻ kho mại Tam Kim lập thẻ: Ngày 31/12/2008 Tờ số: 01 -Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Đèn Dowligh D100 - Đơn vị tính: Cái - Mã SP: DAD100001 Chứng từ Số lượng Ký xác nhận Trích yếu TT của kế Nhập Xuất Tồn SH NT toán Tồn đầu tháng 100 Nhập kho 1 7 02/12 200 300 Xuất bán 2 70512 10/12 67 233 Nhập kho 3 6 05/12 20 253 Nhập kho 4 12 12/12 100 353 Xuất bán 5 70517 18/12 34 319 Nhập kho 6 17 25/12 54 373 Xuất bán 70518 27/12 182 191 Cộng tháng 12 374 283 191 thực tế và sổ sách. Bảng 2.6 Thẻ kho 2.1.3.2. Hạch toán chi tiết tại phòng kế toán: Tại phòng kế toán, kế toán hàng hoá có nhiệm vụ mở sổ chi tiết hàng hóa cho từng chủng loại hàng hoá tương ứng với thẻ kho của thủ kho. Khi nhận được các chứng từ xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế toán kiểm tra lại tính hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi vào sổ chi tiết hàng hoá. Mỗi phiếu nhập xuất được ghi một dòng trên thẻ chi tiết hàng hoá tương ứng với loại hàng hoá. Trên chứng từ trên thẻ chi tiết hàng hoá kế toán theo dõi cả về mặt số lượng và mặt giá trị. Cuối tháng kế toán sẽ tiến hành Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  7. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 59 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com cộng các sổ chi tiết hàng hoá đối chiếu với thẻ kho để ghi vào sổ tổng hợp và kế toán chi tiết. Số dư TK 156 phải trùng với số dư chi tiết của từng loại hàng hoá cộng lại. Bảng 2.7 Sổ chi tiết hàng hoá Trích sổ chi tiết hàng hóa: Công ty TNHH thương mại Tam Kim Đơn Diễn giải Nhập Xuất Chứng từ giá Số Tiền Tiền Ngày SL SL hiệu tháng 1 2 3 5 6 7= 5x6 8 9= 5x8 33.000 Nhập kho 4 02/12 200 6.600.000 33.000 2.211.000 Xuất bán 70512 10/12 67 33.000 Nhập kho 6 05/12 20 660.000 33.000 Nhập kho 12 12/12 100 3.300.000 33.000 1.122.000 Xuất bán 70517 18/12 34 33.000 Nhập kho 17 25/12 54 1.782.000 33.000 6.006.000 Xuất bán 70518 27/12 182 Cộng tháng 374 12.342.000 283 9339.000 TRÍCH YẾU SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU ( SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ) Tên hàng hoá: Đèn Dowligh D100 Quy cách, phẩm chất: Đơn vị tính: Cái Tồn đầu: 100 3.300.000 Tồn cuối : 191 6.303.000 Hiện tại Công ty TNHH thương mại Tam Kim đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này, toàn Công ty đang sử dụng các tài khoản sau: TK 156: Hàng hoá TK 1561: Giá mua hàng hoá TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa TK 632: Giá vốn hàng hoá. Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  8. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 60 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TK 111, 112, 331, 641, 642, 141,... 2.1.3.2..1. Kế toán tổng hợp mua hàng: Tại Công ty TNHH thương mại Tam Kim áp dụng hình thức thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vậy trong phạm vi đề tài này em xin trình bày thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. - Khi mua hàng hoá, kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất nhập, xuất để tiến hành tổng hợp hàng hoá. - Nếu hàng và hoá đơn cùng về, đơn vị thanh toan ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK 1561 Nợ TK 133 Có TK 111 Ngày 9/12/2008 Công ty TNHH thương mại Tam Kim mua ống luồn PVC cùng phụ kiện của công ty CNN Hoa Hoa theo HĐ GTGT số 009366, thanh toán ngay bằng tiền mặt, kế toán vào sổ Nhật ký chung và phản ánh vào TK 1561: Nợ TK 1561: 33.620.000 đ Nợ TK 133.11: 3.362.000 đ (Ghi vào sổ theo dõi thuế GTGT) Có TK 111: 36.982.000 đ - Nếu hàng và hoá đơn cùng về, đơn vị thanh toán ngay bằng TGNH, kế toán ghi: Nợ TK 1561 Nợ TK 133 Có TK 112 Ngày 12/12/2008 Công ty mua Thiết bị điện của Cty CP Điện Việt Nam theo HĐ GTGT số 003834 thanh toán ngay bằng uỷ nhiệm chi, kế toán ghi: Nợ TK 1561: 96.720.000 đ Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  9. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 61 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nợ TK 133: 9.672.000 đ (Ghi vào sổ theo dõi thuế GTGT) Có TK 112: 106.392.000 - Nếu mua hàng trả chậm, kế toán ghi: Nợ TK 1561 Nợ TK 133 Có TK 331 Ngày 19/12/2008 mua Thiết bị điện theo HĐ GTGT số 0002342 của Công ty Phương Nam chưa thanh toán tiền. Bảng 2.8 Hoá đơn GTGT bán ra Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  10. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 62 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Mẫu số: 01 Hoá đơn (GTGT) GTKT - 3LL Liên 2 (giao cho khách hàng) BC/99 - B Ngày 19 tháng 12 năm 2008 N0: 002342 Đơn vị bán hàng: Công ty Phương Nam Số TK: 710F00133 - NH Công thương Đống Đa Địa chỉ: 442 Trần Khát Chân - HN MST: 0101007749 Điện thoại: Số TK: 44196229 - NH ACB Họ tên người mua hàng: Chị Hà MST: 0102797095 Đơn vị: Công ty TNHH TM Tam Kim Địa chỉ: 23A Trần Duy Hưng – Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt, chuyển khoản Đ/vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền STT Tên hàng hoá A B C 1 2 3=1x2 Cái Máng đèn âm trần 1. 31 348.000 10.788.000 2x1.2m Cái Máng đèn 120 đơn 2. 360 64.800 23.328.000 Cái 3. Máng đèn 120 đôi 100 100.800 10.080.000 Cái Máng đèn 60 đơn 4. 120 51.600 6.192.000 Cái Khớp nối trơn 5. 1000 300 300.000 Cộng tiền hàng: 50.688.000 Thuế suất GTGT: 10% 5.068.800 55.756.800 Số tiền viết bằng chữ: Năm năm triệu bảy trăm năm sáu ngàn tám trăm đồng chẵn/. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  11. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 63 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Căn cứ vào hoá đơn của đơn vị bán, kế toán phản ánh lên sổ chi tiết hàng hoá, sổ theo dõi công nợ nhà cung cấp. Nợ TK 1561: 50.688.000 đ Nợ TK 133.11: 5.068.800 đ Có TK 331: 55.756.800 đ Chi phí vận chuyển thanh toán ngay bằng tiền mặt, kế toán lập phiếu chi và phản ánh vào tài khoản chi p h í thu mua hàng hoá Nợ TK 1562: 3.700.000 đ Nợ TK 133.11: 370.000 đ Có TK 111: 4.070.000 đ Bảng 2.9 Phiếu chi trả tiền vận chuyển hàng Quyển số:. . .. . . PHIẾU CHI Số: 27 Ngày 19 tháng 12 năm 2008 Mẫu số 01- TT QĐ 48/2006 /QĐ-BTC Ngày 14/9/2006 của BTC Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Đình Sáng Địa chỉ: Công ty CP dịch vụ vận tải An Thành Vận chuyển hàng Lý do chi: Số tiền: 4.070.000 đ Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu bảy mươi nghìn đồng chẵn. Chứng từ gốc HĐGTGT số 0085329 Kèm theo: 01 Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) ( ký ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu) - Trường hợp hoá đơn về mà hàng chưa về. Tại Công ty không xảy ra trường hợp trên vì thực tế trong nền kinh tế thị trường đối với việc nhập Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  12. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 64 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com hàng hóa phải nhanh chóng, kịp thời. Vì vậy Công ty không sử dụng TK 151 “Hàng mua đang đi đường”. Dùng để phản ánh số phát sinh bên có TK 111 đối ứng nợ các TK có liên quan. Ví dụ: Ngày 5/12/2008 trả Công ty Phương Nam số tiền mua hàng tháng trước bằng tiền gửi ngân hàng 214.714.500 đ, kế toán tập hợp chứng từ làm cơ sở để ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người bán là các hoá đơn bán hàng của đơn vị bán và các chứng từ liên quan. Bảng 2.10 Sổ chi tiết thanh toán với người bán SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN TK sử dụng: TK 331 Đối tượng: Công ty Phương Nam Chứng từ Số phát sinh Số dư TK Diễn giải Đ.ứng Nợ Nợ SH NT Có Có Dư đầu kỳ 970.622.456 Trả tiền BN03 5/12 112 214.714.500 hàng Trả tiền PC12 8/12 111 112.284.676 hàng 7 8/12 Mua hàng 156.1 274.215.800 Thuế GTGT 133.11 27.421.580 15/12 Trả tiền PC24 111 175.997.000 hàng PC29 22/12 Trả tiền 112 267.626.267 hàng PC41 30/12 Trả tiền 111 3.258.341 hàng Cộng 773.880.784 301.637.380 498.379.052 Dư đầu tháng: 970.622.456 đ Dư cuối tháng: 498.379.052 đ 2.1.3.2.2. Kế toán tổng hợp xuất kho hàng hoá Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
  13. Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 65 Khoa Kinh tế Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hàng ngày khi xuất kho, kế toán căn cứ vào các chứng từ xuất kho ghi chi tiết lượng hàng xuất trong ngày. Căn cứ vào số lượng hàng tồn, hàng nhập trong tháng, kế toán tiến hành tính giá vốn xuất của từng chủng loại hàng hoá. - Xuất kho hàng hoá giao cho người mua hàng: Khi bán hàng hoá của Công ty cho người mua hàng, kế toán theo dõi chi tiết từng chủng loại hàng hoá xuất kho để ghi vào sổ chi tiết vật tư, hàng hoá. Cuối tháng, kế toán tính được tổng trị giá vốn hàng hoá xuất kho trong tháng và ghi vào sổ theo định khoản: Nợ TK 632 Có TK 156.1 Ví dụ: Trong tháng 12/2008 Công ty TNHH thương mại Tam Kim xuất bán được 283 Đèn Dowligh D100. Giá vốn: 33.000. Vậy trị giá vốn thực tế xuất kho trong tháng 12/2008: 28. x 33.000 = 9.339.000 Nợ TK 632 9.339.000 Có TK 156.1 9.339.000 Bảng 2.11 Sổ cái TK 156.1 SỔ CÁI TK 1561 (Tháng 12/2008) Đỗ Thị Ngọc Yến _ CĐĐH KT1-K1 Luận văn tốt nghiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2