intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tỉ lệ mới mắc huyết khối tĩnh mạch sâu trên bệnh nhân nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy cơ được điều trị dự phòng

Chia sẻ: ViAchilles2711 ViAchilles2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

30
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát tỉ lệ mới mắc huyết khối tĩnh mạch sâu (HKTMS) trên bệnh nhân nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy cơ được điều trị dự phòng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tỉ lệ mới mắc huyết khối tĩnh mạch sâu trên bệnh nhân nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy cơ được điều trị dự phòng

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> KHẢO SÁT TỈ LỆ MỚI MẮC HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU<br /> TRÊN BỆNH NHÂN NỘI KHOA CAO TUỔI NẰM VIỆN<br /> CÓ NGUY CƠ ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG<br /> Diệp Thành Tường*, Nguyễn Văn Trí**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục Tiêu Nghiên Cứu: Khảo sát tỉ lệ mới mắc huyết khối tĩnh mạch sâu (HKTMS) trên bệnh nhân nội khoa<br /> cao tuổi nằm viện có nguy cơ được điều trị dự phòng.<br /> Phương Pháp Nghiên Cứu: Theo dõi tiến cứu<br /> Kết quả: Qua khảo sát 69 bệnh nhân nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy cơ, chúng tôi phát hiện 3 trường<br /> hợp có huyết khối lần siêu âm thứ 1, và 2 trường hợp có huyết khối lần siêu âm thứ 2. Tỉ lệ mới mắc HKTMS trên<br /> bệnh nhân nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy cơ được điều trị dự phòng là 3,03%.<br /> Kết luận: Tỉ lệ mới mắc HKTMS trên bệnh nhân nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy cơ được điều trị dự<br /> phòng là 3,03%.<br /> Từ khóa: Huyết khối tĩnh mạch sâu, siêu âm Doppler, suy tim cấp, suy hô hấp cấp, nhồi máu não cấp.<br /> ABSTRACT<br /> INCIDENCE RATE OF DEEP VEIN THROMBOSIS IN ELDERLY PATIENT HAVE RISK<br /> WHO TREATED PROPHYLAXIS IN HOSPITAL<br /> Diep Thanh Tuong, Nguyen Van Tri<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 1 - 2016: 275 - 278<br /> <br /> Objectives:Study incidence proportion of deep vein thrombosis (DVT) in prophylaxis elderly hospitalized<br /> patients at risk.<br /> Methods: Prospective Follow-up Study. We screened 69 prophylaxis patients with acute respiratory failure,<br /> heart failure (grade III, IV), acute ischaemic stroke. Doppler ultrasound was used to study patients on admission<br /> at first day or second day and the second time at the week after (if the first time is negative)<br /> Results: Among these 69 prophylaxis patients, 5 patients had a positive test: 3 at first ultrasound and 2 at<br /> second time.The incidence proportion of DVT was 3.03%.<br /> Conclusions: Incidence proportion of DVT in prophylaxis elderly hospitalized patients at risk was 3.03%.<br /> Key word: Deep vein thrombosis, acute respiratory failure, acute heart failure, acute ischaemic stroke.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ nguy hiểm của HKTMS ở những bệnh nhân này<br /> là do những đặc điểm sau: tính phổ biến của<br /> HKTMS là tình trạng huyết khối (HK) làm những bệnh suy hô hấp cấp, suy tim độ III, IV<br /> tắc một phần hay toàn bộ tĩnh mạch sâu (TMS), (NYHA), nhồi máu não, phần lớn HKTMS<br /> thường gặp ở bệnh nhân nội khoa nằm viện và không có triệu chứng lâm sàng (33%); chỉ có 11%<br /> đặc biệt trên bệnh nhân cao tuổi có bệnh cấp tính có triệu chứng lâm sàng(4); 5% có biến chứng<br /> như suy hô hấp cấp, suy tim độ III, IV (NYHA), thuyên tắc phổi)(1). Do vậy, việc tầm soát và<br /> nhồi máu não. HKTMS là bệnh rất thường gặp phòng ngừa bệnh này là cần thiết để phát hiện<br /> và nghiêm trọng với biến chứng của bệnh. Sự<br /> <br /> * Khoa cấp cứu hồi sức – Bệnh viện Đa Khoa Sài Gòn ** Bộ môn Lão Khoa, ĐHYD TP HCM.<br /> Tác giả liên lạc: PGS.TS Nguyễn Văn Trí ĐT: 0913718893; Email: tridrnguyenvan@gmail.com<br /> <br /> Tim Mạch 275<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> sớm, điều trị và ngăn chặn các biến chứng. toàn yên tâm khi áp dụng điều trị dự phòng<br /> Trước đây, người ta cho rằng tỉ lệ HKTMS ở huyết khối tĩnh mạch sâu cho các bệnh nhân cao<br /> Châu Á thấp hơn nhiều so với các nước phương tuổi nằm viện có nguy cơ tại Việt Nam.Trên cơ<br /> Tây, năm 1980 tác giả Tso kết luận tỉ lệ HKTMS ở sở đó, chúng tôi thực hiện đề tài này với mục<br /> người Trung Quốc thấp hơn nhiều so với các đích xác định tỉ lệ mới mắc HKTMS trên bệnh<br /> nước phương Tây(6). Đến 1998, tác giả Nandi nhân cao tuổi nằm viện có nguy cơ được điều trị<br /> chứng minh ngày nay tỉ lệ HKTMS ở người dự phòng, tạo thêm cơ sở cho các bác sĩ áp dụng<br /> Châu Á đang gia tăng(3). điều trị dự phòng HKTMS cho đối tượng này.<br /> Tại Việt Nam, cho đến nay chưa có đầy đủ ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> các số liệu về tỉ lệ mới mắc HKTMS trên bệnh Các bệnh nhân nam, nữ từ 65 tuổi trở lên, có<br /> nhân nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy cơ bệnh suy hô hấp cấp, suy tim III, IV, nhồi máu<br /> được điều trị dự phòng.Việc không có đầy đủ số não, điều trị tại bệnh viện Đa Khoa Sài Gòn từ<br /> liệu khiến cho các bác sĩ không so sánh được với 2013 đến 2014.<br /> số liệu ở nhóm không dự phòng và không hoàn<br /> Khám lâm sàng lần 1<br /> (điều trị dự phòng)<br /> (Ngày thứ 1-2)<br /> <br /> <br /> Khám lâm sàng lần 2<br /> Siêu âm Doppler lần 1<br /> (ngày thứ 10  2) (-) (Ghi hình)<br /> <br /> (+)<br /> (-) Chẩn đoán<br /> DVT (+) lần 1<br /> <br /> <br /> <br /> Chẩn đoán<br /> Siêu âm Doppler lần 2 (+) DVT (+) lần 2<br /> (Ghi hình)<br /> <br /> <br /> <br /> Chẩn đoán DVT (-) Xử lý số liệu<br /> Mô tả và nhận xét kết quả<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh ◘ Nhiễm HIV.<br /> ◘ BN từ 65 tuổi trở lên. ◘ Tăng HA không kiểm soát được (HAmax><br /> ◘ Suy hô hấp cấp nhưng chưa cần hổ trợ hô hấp. 200 mmHg, HAmin > 120mmHg hoặc cả hai).<br /> <br /> ◘ Suy tim III,IV (NYHA). ◘ Loét dạ dày tiến triển.<br /> <br /> ◘ Nhồi máu não cấp. ◘ Quá mẫn với Heparin hoặc giảm tiểu cầu<br /> do heparin.<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> ◘ Tiểu cầu < 100 000/ mm3<br /> ◘ Có thai, cho con bú, áp dụng phương pháp<br /> ◘ PTT kéo dài.<br /> ngừa thai.<br /> ◘ Điều trị kháng đông trên 2 ngày.<br /> ◘ Phẫu thuật trong vòng 3 tháng.<br /> ◘ Bệnh nhân hay người nhà không đồng ý<br /> ◘ Creatinin > 1,7 mg/dl (150µmol/l).<br /> tham gia nghiên cứu.<br /> ◘ Đặt nội khí quản.<br /> <br /> <br /> <br /> 276 Chuyên Đề Nội Khoa I<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Mô hình các bước tiến hành. 60<br /> 50<br /> Các tiêu chuẩn chẩn đoán. 40<br /> 30<br /> + Chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu ở chân: 20<br /> Siêu âm duplex: có huyết khối trên siêu âm 10<br /> 3D và hình ảnh khuyết màu khi có màu. 0<br /> Nhẹ cân: Bình Dư cân: Béo phì:<br /> + Chẩn đoán suy hô hấp cấp (2). 14.49% thường: 21.74% 13.04%<br /> 50.73%<br /> Khi có lâm sàng với một trong hai tình<br /> huống sau:<br /> Biểu đồ 1 : Tình trạng béo phì.<br /> - PaCO2> 45 mmHg và pH< 7,35.<br /> Đa số bệnh nhân có cân nặng trung bình.<br /> - PaO2< 60 mmHg hay SaO2< 90%.<br /> Bảng 3: Thời gian nằm viện trung bình.<br /> + Phân độ suy tim theo NYHA.<br /> Bệnh Thời gian Độ lệch<br /> + Chẩn đoán nhồi máu não: (1) nhân nằm viện TB chuẩn<br /> Thời gian nằm viện 69 12,61 0,68<br /> - Triệu chứng lâm sàng.<br /> Thời gian nằm viện trung bình khoảng 13 ngày.<br /> - CT Scan sọ não: Nhồi máu não.<br /> Bảng 4: Thời gian bất động trung bình.<br /> KẾT QUẢ<br /> Bệnh Thời gian bất Độ lệch<br /> Chúng tôi chọn được 69 bệnh nhân nội nhân động TB chuẩn<br /> Thời gian bất động 67 8,52 0,25<br /> khoa cao tuổi thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh và<br /> không có tiêu chuẩn loại trừ nào, điều trị tại Thời gian bất động trung bình khoảng 9 ngày.<br /> bệnh viện Đa Khoa Sài Gòn từ năm 2013 đến Tỉ lệ mới mắc huyết khối tĩnh mạch sâu<br /> năm 2014. Qua khảo sát 69 bệnh nhân nội khoa cao<br /> Đặc điểm dân số nghiên cứu tuổi nằm viện có nguy cơ, chúng tôi phát<br /> Bảng 1: Đặc điểm nhân trắc. hiện 3 trường hợp có huyết khối lần 1, và 2<br /> Nhân trắc N = 69 trường hợp có huyết khối lần 2. Tỉ lệ mới<br /> Tuổi: trung bình( ± độ lệch chuẩn) 79,67(± 1,09) mắc HKTMS trên bệnh nhân nội khoa cao<br /> Giới tính: nam (%) 27 (48,21%) tuổi nằm viện có nguy cơ được điều trị dự<br /> Mẫu nghiên cứu của chúng tôi là những phòng là 3,03%.<br /> bệnh nhân cao tuổi, tỉ lệ nam nữ gần bằng nhau. Tỉ lệ xuất huyết<br /> Bảng 2: Trung bình chỉ số khối cơ thể. Bảng 4: Tỉ lệ xuất huyết.<br /> Phòng ngừa Bệnh nhân trung bình Độ lệch Xuất huyết Tổng cộng<br /> chuẩn Có Không<br /> Chỉ số khối cơ thể 69 21,97 0,32 Xuất huyết nặng 0/69 0/69 0/69 (0%)<br /> Xuất huyết khác 1/69 68/69 69/69<br /> (1,45%) (98,55%) (100%)<br /> Như vậy, không có trường hợp xuất huyết<br /> nặng, và tỉ lệ xuất huyết khác là 1,45%.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Tim Mạch 277<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> BÀN LUẬN sánh với tỉ lệ mới mắc HKTMS trong nhóm<br /> nghiên cứu không có dự phòng.<br /> Bảng 5: Tỉ lệ mới mắc HKTMS trên bệnh nhân nội<br /> khoa nằm viện có nguy cơ được phòng ngừa ở các KẾT LUẬN<br /> nghiên cứu. - Tỉ lệ mới mắc HKTMS trên bệnh nhân<br /> Tác giả Tỉ lệ mới nội khoa cao tuổi nằm viện có nguy cơ được<br /> Tuổi Số Ngày bất PP chẩn<br /> mắc<br /> (năm) (TB) BN động đoán điều trị dự phòng trong nghiên cứu của chúng<br /> HKTMS<br /> Samama M Siêu âm; 5,5% tôi là 3,03%.<br /> (5) (73) 291 14<br /> (1999) Chụp TM (16/291) - Tỉ lệ xuất huyết nặng: 0%.<br /> Chúng tôi 3,03%<br /> (79) 69 10± 2 Siêu âm - Tỉ lệ xuất huyết khác: 1,45%.<br /> (2014) (2/66)<br /> Tỉ lệ mới mắc HKTMS trên bệnh nhân nội TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> khoa nằm viện có nguy cơ được dự phòng trong 1. Bornstein NM, (1988). Deep Vein Thrombosis after Ischemic<br /> Stroke: Rationale for a Therapeutic Trial. Arch Phys Med Rehabil,<br /> nghiên cứu của tác Samama M là 5,5%.<br /> 69 (11), 955-58.<br /> Mẫu nghiên cứu của chúng tôi có nhiều 2. Foster C, Mistry N, Peddi PF, Sharma S (2010). Washington<br /> điểm tương đồng với nhiều nghiên cứu của tác Manual of Medical Therapeutics. Lippincott Williams & Wilkins.<br /> <br /> Samama M về tuổi trung bình, ngày bất động, 3. Nandi PL, (1998). Deep Vein Thrombosis and Pulmonary<br /> Embolism in the Chinese Population. Hong Kong Med J, 16, 31-<br /> phương pháp chẩn đoán huyết khối và tỉ lệ mới 37.<br /> mắc huyết khối tĩnh mạch sâu. 4. Richard L, (1996). The Use of Plasma D-Dimer as a Screening<br /> Test in the Rehabilitation Setting. Stroke, 27 (9), 1516-20.<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi quy trình 5. Samama M, (1999). Acomperison of Enoxaparin with Placebo<br /> siêu âm được thực hiện chặt chẽ, có ghi hình, for Prevention of Venous Thromboembolism in Acutely<br /> tĩnh mạch chi dưới được khảo sát ngang và dọc Illmedical Patients. NEJM, 341: 793-800<br /> 6. Tso S C, (1980). Deep Venous Thrombosis after Strokes in<br /> một cách liên tục, khảo sát hai bên có đối chiếu, Chinese. Aust N Z J Med, 10 (5), 513-14.<br /> so sánh và thực hiện siêu âm 2 lần để có kết quả 7. Vũ Anh Nhị, (2006). Thần Kinh Học. Nhà xuất bản đại học quốc<br /> gia, thành phố Hồ Chí Minh, Tr. 245-78.<br /> tin cậy.<br /> Nghiên cứu của chúng tôi có tỉ lệ mới mắc<br /> Ngày nhận bài báo: 30/11/2015<br /> HKTMS là 3,03%, cao tương đồng với kết quả<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 7/12/2015<br /> nghiên cứu của tác giả Samama M. Với tỉ lệ mới<br /> mắc HKTMS như vậy, tạo cơ sở cho các bác sĩ so Ngày bài báo được đăng: 15/02/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 278 Chuyên Đề Nội Khoa I<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2