KHẢO SÁT VỀ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA ESCHERICHIA COLI<br />
Ở BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH<br />
Văn Bích*, Dương Anh Dũng*, Bùi Ngọc An Pha*, Nguyễn Sữ Minh Tuyết*, Võ Thị Trà An*<br />
Nguyễn Thanh Tùng*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Sử dụng kháng sinh điều trị bệnh nhiễm trùng có thể làm gia tăng các chủng vi khuẩn đề<br />
kháng và đa kháng với kháng sinh. Integrons và gene cassette là cơ chế chính của sự lan truyền tính kháng thuốc<br />
từ vi khuẩn này sang vi khuẩn khác, nghiên cứu này để xác định tỉ lệ đề kháng kháng sinh và tìm sự hiện diện<br />
integrons, gene cassette ở E.coli.<br />
Phương pháp nghiên cứu: E.coli được xét nghiệm tính nhạy cảm với các loại kháng sinh và tìm sự hiện<br />
diện của integrons bằng xét nghiệm PCR, tìm các gene cassette với xét ngiệm CS-PCR.<br />
Kết quả: 106 chủng E.coli nghiên cứu, tỉ lệ đề kháng với các kháng sinh là: Nalidixic acid (47,18%),<br />
Augmentin (31,62%), Cotrimoxazole (50,94%), Ciprofloxacin (38,86%), Pefloxacine (25,47%), Cefotaxime<br />
(38,68%), Ceftriaxone (42,45%), Imipenem(5,66%). Tỉ lệ có integrons là 45/65 (69,23%), 32/65 ( 49,23%) có<br />
gene cassette bao gồm 6/65 (9,23% ) chủng có đoạn gene cassette dài khoảng 700bp và 26/65 (40%) chủng có<br />
đoạn gene cassette dài khoảng 1700 bp.<br />
Kết luận: E.coli có tỉ lệ đề kháng cao với các kháng sinh 69,23% chủng E.coli có sự hiện diện integrons,<br />
49,23% chủng E.coli có gene cassette, dễ làm lan truyền tính đề kháng, giảm điều tri bằng kháng sinh có hữu ích<br />
làm giảm các gene chuyển tính đề kháng kháng sinh.<br />
Từ khóa: Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của Ecoli.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
ANTIBIOTIC RESISTANCE OF ESCHERICHIA COLI IN NHAN DAN GIA DINH HOSPITAL<br />
Van Bich, Duong Anh Dung, Bui Ngoc An Pha, Nguyen Su Minh Tuyet, Vo Thi Tra An,<br />
Nguyen Thanh Tung<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 6 - 2009: 253 - 257<br />
Objectives: Antibitic drugs used in human infection treatment may select for drugs resistant bacterial<br />
pathogens. Integrons and gene cassettes are major mechanism for the spread and mainternance of multidrug<br />
resistence. This study on the susceptibility to antibiotics and for the presence of integrons and gene cassettes.<br />
Method: E.coli are investigated for susceptibility to antibiotic. The presence of integrons and gene cassettes<br />
are performed by PCR and CS-PCR.<br />
Results: 106 strains of E.coli isolated in 2008, the resistence rates of E.coli are observed for Nalidixic acid<br />
(47.18%), Augmentin (31.62%), Cotrimoxazole (50.94%), Ciprofloxacin (38.86%), efloxacine (25.47%),<br />
Cefotaxime (38.68%), Ceftriaxone (42.45%), Imipenem (5.66%). The presence rates of integrons 45/65 (69.23%)<br />
and gena cassette 32/65, (49.23%), included 6/65 (9.23%) strains of E.coli has gene cassette with sizes ranging<br />
700 bp and 32/65 (49.25%) has gen cassette with sizes range 1700bp.<br />
Conclusion: High resistant antibiotic rates and high prevalence of E.coli present the integrons which are<br />
increased drug resistance. Decreasing the use of antibiotics could be usefull to diminish the gene pread and<br />
* Khoa Nhi Tổng Hợp Bệnh viện Nhân Dân Gia Định<br />
Địa chỉ liên lạc: BS Văn Bích ĐT: 0903.978.507 Email: bs.vanbich@yahoo.com<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật BV. Nhân dân Gia Định 2009<br />
<br />
253<br />
<br />
maintenance of multidrug resistornce.<br />
Keywords: Antibiotic resistance, Escherichia coli.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
E.Coli là vi khuẩn gây bệnh rất thường gặp, xử dụng kháng sinh đã điều trị thành công bệnh<br />
nhiễm trùng, đồng thời cũng tạo nên một áp lực để tồn tại đối với vi khuẩn, đưa đến các chủng vi<br />
khuẩn kháng và đa kháng thuốc(1,3). Hơn nữa các chủng vi khuẩn không gây bệnh như E.Coli thừơng<br />
trú trong ruột có chứa các gene đề kháng kháng sinh có thể truyền các gene này cho các vi khuẩn gây<br />
bệnh khác rất nguy hiểm(10).<br />
Trong các cơ chế đề kháng với kháng sinh ,có cơ chế integrons :<br />
Integrons là một yếu tố di truyền có khả năng mang, bắt giữ và chuyển đổi các gene cassettes(3,6) và<br />
là nơi thể hiện tính năng của gene cassettes, Integrons có trong plasmid và trasposone. Có 3 loại<br />
integrons đã được phát hiện: Class 1 integrons, Class 2 integrons, Class 3 integrons. Trong họ vi khuẩn<br />
Enterobacteriaceae thì Class 1 integrons là phổ biến nhất, nó mang gene mã hóa integrase giữ vai trò<br />
trong việc chèn và tháo các gene cassettes. Một intergrons có thể mang 10 gene cassette, đặc biệt có<br />
integrons chứa 100 gene cassette gọi là siêu integrons (Super integrons).<br />
Gene cassette cũng là một yếu tố di truyền có khả năng di chuyển, gắn vào hay rời ra khỏi<br />
integrons(2), tính năng của gene cassette thuờng là mã hóa sự đề kháng với kháng sinh , tính năng này<br />
chỉ được thể hiện khi gene cassette gắn vào integrons, khi nó ở trạng thái tự do thì không . Có khoảng<br />
100 gene casstte đã được tìm thấy Integrons và gene cassette có vai trò quan trọng , là cơ sở chính làm<br />
lan truyền tính đề kháng kháng sinh hiện nay(4,5), xác định sự hiện diện của integrons và gene cassette ở<br />
E.coli là cần thiết để chúng ta quan tâm hơn nữa về dùng kháng sinh trong điều trị.<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
Mục tiêu tổng quát<br />
Khảo sát và xác định tỉ lệ đề kháng kháng sinh của E.coli.<br />
Mục tiêu chuyên biệt<br />
Khảo sát và xác định sự hiện diện của integrons và gene cassette ở E.coli.<br />
<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Tiền cứu, mô tả, có phân tích.Xử lý số liệu: phần mềm SPSS 11.0.<br />
Cỡ mẫu: 100.<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Tiêu chuẩn chọn mẫu<br />
Các chủng E.coli, được nuôi cấy từ các bệnh phẩm:<br />
Phân, nuớc tiểu dịch mật ,máu ở khoa vi sinh Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định từ 01/09/200831/12/2008, đã làm kháng sing đồ, sau đó được xác định lại tính nhạy cảm với kháng sinh tại Đại Học<br />
Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh. Những chủng E.coli có đề kháng , được tiến hành xét nghiệm PCR<br />
khuếch đại các đoạn gene (IntI) để xác định có integrons. Những chủng E.coli có integrons, tiếp tục<br />
được xét nghiệm CS-PCR khuếch đại các đoạn gene chèn vào integrons, cho phép xác định có gene<br />
cassette. Được tiến hành tại Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật BV. Nhân dân Gia Định 2009<br />
<br />
254<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Tỉ lệ đề kháng kháng sinh<br />
Tổng cộng có 106 chủng E.coli được nghiên cứu, bao gồm 75 chủng từ phân và 31 chủng<br />
từ các bệnh phẩm khác như nước tiểu, dịch mật, máu. Kết quả kháng sinh đồ như sau:<br />
Bảng 1: Tỉ lệ đề kháng kháng sinh<br />
<br />
Negradixic<br />
Augmentin<br />
Cotrimoxazol<br />
Ciprofloxacine<br />
Ofloxacin<br />
Peflacine<br />
Cefotaxime<br />
Ceftriaxone<br />
Ceftazidime<br />
Gentamycine<br />
Amikacine<br />
Netilmycine<br />
Imipenem<br />
PiperaTazobactam<br />
<br />
106 mẫu (phân,<br />
nước tiểu, máu,<br />
dịch mật)<br />
Số ca<br />
Tỉ lệ %<br />
50<br />
47,18<br />
42<br />
39,62<br />
54<br />
50,94<br />
41<br />
38,68<br />
20<br />
18,87<br />
27<br />
25,47<br />
41<br />
38,68<br />
45<br />
42,45<br />
50<br />
47,17<br />
35<br />
33,02<br />
3<br />
02,38<br />
12<br />
11,32<br />
6<br />
05,66<br />
5<br />
04,72<br />
<br />
75 mẫu phân<br />
<br />
Số ca<br />
28<br />
33<br />
32<br />
21<br />
19<br />
23<br />
27<br />
31<br />
29<br />
23<br />
1<br />
3<br />
4<br />
3<br />
<br />
Tỉ lệ%<br />
37,33<br />
44,00<br />
42,67<br />
28,00<br />
25,33<br />
30,67<br />
36,00<br />
41,33<br />
38,67<br />
30,67<br />
01,33<br />
04,00<br />
05,33<br />
04,00<br />
<br />
Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của E.coli trong 106 mẫu bệnh phẩm chung và 75 mẫu từ<br />
phân. Như vậy đa số có tỉ lệ đề kháng cao với các kháng sinh thường dùng, chỉ còn nhạy<br />
với Amikacine, Neltimycine, Imipenem và pipera-Tazobactam.<br />
<br />
Tỉ lệ có integrons và gene cassette<br />
65 chủng E.coli có đề kháng được tiến hành xét nghiệm PCR khuếch đại các đoạn gene<br />
để xác định có integrons, kết quả:<br />
- Xét nghệm PCR (-), không có integrons: 20/65 tỉ lệ 30,77%.<br />
- Xét nghệm PCR (+), có integrons: 45/65 tỉ lệ 69,23%.<br />
Như vậy tỉ lệ E.coli có integrons mang gene mã hóa tính đề kháng kháng sinh rất cao<br />
(69,23%).<br />
45 chủng có integrons, được tiếp tục tiến hành xét nghiệm CS-PCR khuếch đại các đoạn<br />
gene chèn vào integrons để tìm gene cassette. Kết quả:<br />
- Xét nghiệm CS-PCR (-), không có gene cassette: 13/65 tỉ lệ 20%.<br />
- Xét nghiệm CS-PCR (+), có gene cassette: 32/65 tỉ lệ 49,23%.<br />
32 chủng E.coli có xét ngiệm CS-PCR (+),có gene cassette, chúng tôi đã phát hiện 6/45<br />
chủng (13,33%) đã được khuếch đại có đoạn cassette dài khoảng 700bp và 26/45 chủng<br />
(57,78%) có đoạn cassette dài khoảng 1700 bp. Đoạn chèn càng dài vi khuẩn càng có nhiều<br />
khả năng mang nhiều gene kháng kháng sinh. Đoạn cassette dài khoảng 700 bp có thể mang<br />
các gene mã hóa sự đề kháng với Trimethoprim, Streptomycin, Spectinomycine, đoạn<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật BV. Nhân dân Gia Định 2009<br />
<br />
255<br />
<br />
cassette dài 1700bp co’ thể mang các gene mã hóa sự đề kháng với Trimethoprim,<br />
Streptomycin, Spectinomycine, Amikacine, Tobramycine và Erythromycine.<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của E.coli có thể thay đổi theo thời gian: so sánh với ngiên cứu<br />
năm 2006(9), thì chúng tôi có:<br />
Bảng 2: Tỉ lệ đề kháng kháng sinh của E.coli<br />
Tỉ lệ ñề<br />
Tỉ lệ ñề<br />
kháng%<br />
kháng%<br />
Kháng sinh<br />
2006 2008<br />
2006 2008<br />
Nalidixic acid 68,18 37,13 Gentamycine 27,27 30,67<br />
Cotrimoxazol 89,36 42,67<br />
Amikacine<br />
09,09 01,33<br />
Cefotaxime 50,00 36 Ciprofloxacine 27,27 28<br />
Ceftriaxone 40,91 41,33<br />
Ofloxacine<br />
23,73 25,33<br />
Ceftazidime 27,27 38,67 Pefloxacine 36,36 30,67<br />
Kháng sinh<br />
<br />
Như vậy tỉ lệ đề kháng của E.coli đã giảm đi rõ ràng giữa 2 giai đoạn 2006 và 2008 đối<br />
với các kháng sinh sau: Nalidixid (68,18/37,13), Cotrimoxazol (89,36/42,67) và Cefotaxime<br />
(50/36), có thể do thời gian sau này các kháng sinh trên ít được xử dụng để điều trị tiêu chảy<br />
so với trước đây.<br />
Nhận xét: phù hợp với nghiên cứu của Diaz-Mejia JJ và cộng sự ở Mexico(3) là giãm điều<br />
trị bằng kháng sinh sẽ dẫn đến giảm tỉ lệ vi khuẩn đường ruột kháng thuốc , cũng như<br />
nghiên cứu cúa Chang LL và cộng sự ở Đài Loan(2) là sử dụng rộng rãi kháng sinh sẽ làm<br />
tăng tỉ lệ integrons mang gene cassette có tính mã hóa sự đề kháng kháng sinh của E.coli.<br />
<br />
Tỉ lệ E.coli có integrons<br />
Tỉ lệ E.coli integrons của chúng tôi là 69,23% -trong khi theo các tác giả khác:<br />
Đài Loan (11) : 31,5 % chủng E.coli từ phân.<br />
Tỉ lệ E.coli có integron trong nghiên cứu của chúng tôi là cao nhất.<br />
(69,23%), phải chăng do chúng ta sử dụng kháng sinh quá rộng rãi.<br />
Tỉ lệ này cũng thay đổi tùy theo từng địa phương, cũng nhu thay đổi theo các chủng<br />
E.coli được nuôi cấy từ bệnh phẩm nào (Phân hay nước tiểu), nghiên cứu của Diaz- Mejia JJ<br />
và cộng sự ở Mexico(3) thì E.coli ở ruột người có tỉ lệ integrons cao hơn hẳn so với E.coli<br />
ngoài môi trường, điều này được giải thích do khi ở trong ruột người, dưới áp lực điều trị<br />
của nhiều loại kháng sinh E.coli phải thích ứng, chọn lọc để tồn tại qua cơ chế integrons.<br />
Không những các gene cassette đựơc lan truyền từ chủng E.coli này sang những chủng<br />
E.coli khác, mà còn lan truyền từ E.coli sang Samonella (Nghiên cứu của Ajiboye RM và<br />
cộng sự ở California(3), nghiên cứu của Mathew AG và cộng sự tại Mỹ và Thái Lan(7), Từ<br />
E.coli qua Klebsiella, nghiên cứu của Ode T và cs ở Nhật(8) –và cả các vi khuẩn khác như<br />
Staphylococcus aureus, Helicobacter Jujinum.<br />
Với điều kiện thời gian, kỹ thuật trong thời điểm này, nghiên cứu của chúng tôi chưa<br />
phát hiện hết tất cả các integrons của E.coli, cũng như chưa xác định rõ tính năng của từng<br />
gene cassette, vấn đề này sẽ được tiếp tục nghiên cứu thêm sau này.<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật BV. Nhân dân Gia Định 2009<br />
<br />
256<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Tỉ lệ đề kháng với kháng sinh của E.coli ngày càng tăng và càng có tính đa kháng với<br />
nhiều loại kháng sinh, đặc biệt là với những kháng sinh thường xử dụng hiện nay thuộc họ<br />
Beta lactam, cephalosporin và các Quinolone thế hệ mới. Tỉ lệ E.coli có integrons cao<br />
(69,23%), là nơi tồn chứa và dễ dàng làm lan truyền các gene cassette mang tính mã hóa,<br />
thướng là tính đề kháng với kháng sinh đến các vi khuẩn khác là mối quan tâm rất lớn hiện<br />
nay, do đó cần thận trọng trong việc xử dụng kháng sinh.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
<br />
2.<br />
<br />
3.<br />
<br />
4.<br />
<br />
5.<br />
<br />
6.<br />
<br />
7.<br />
<br />
8.<br />
<br />
9.<br />
10.<br />
<br />
AjiboyeRM, Solberg OD,Lee BM, Raphael E, Debroy C, Riley LW- Global spread of mobile antimicrobial drug resistance<br />
determinants in human and animal Escherichia coli and Salmonallas strans causing community-acquired infection- School<br />
of public health, School of public health, university of California, Berkeley,CA 94720, USA- PMID: 19538087[Pubmed-in<br />
process]<br />
ChangLL,Chang TM, Chang CY- Variable patterns of class 1 integron-associated drug-resistant Escherichia coli in TaiwanDepartment of Microbiology, Faculty of Medicine,Graduate Institute of Medicine, College of Medicine, Kaohsiung<br />
Medical University, Kaosiung, Taiwan.m725006@kmu.edu.tw- PMID: 17525011[pubmed-indexed for Medline]<br />
Diaz-Mejia JJ,Amábile- Cuevas CF, Rosas I, Souza V- An analysis of the evoluationary relationships of integron integrases,<br />
with emphasis on the prevalence of class1integrons in Escherichia coli isolates from clinical and environmental originsFundación Lusara, Apartado Postal 102-006,Mexico City, Mexico.- PMID: 18174129[Pubmed- indexed for medline]<br />
Farshad S, Japoni A, Hosseini M.- Low distribution of integrons among multidrug resistant E.coli strains isolated from<br />
children with community-acquired urinary tract infections in Shiaz,Iran.- Prof.Alborzi Clinical Microbiology Research<br />
Center,shiaz University of medidical Sciences, Nemazee Hospital, Shiaz,Iran. Farshads @ sums.ac.ir- PMID:19004239[<br />
Pubmd- indexed for MEDLINE]<br />
Guerin E, Cambray G, Sanchez-Alberola N, Campoy S, ErillI, Da Re S, Gonzalez- Zorn B, Barbé J, Ploy MC, Mazel D-The<br />
SOS response controls integron recombination –Université de Limoges, Faculté de Médicine, EA 3175, INSERM, Equipe<br />
avenir, 8700 Limoges,France -PMCID:18794381[Pubmed- indexed for MEDLINE]Jacquier H ,Zaoui C, Sanson-le Pors MJ, Mazel D, Bercot B- Tranlation regulation of integrons gene cassette expression by<br />
the attC sites- Assistance Publique Hôpital de Paris,Hôpital Lariboisière, Service de Bateriologie-Virologie, Université Paris<br />
VII, 2 rue Ambroise Paré,7500 Paris, France.-PMIDl19486293[Pubmed for MEDLINE]<br />
Mathew AG, Liamthong S , Lin J, hong Y- Evidence class 1 integron transfer Between Escherichia coli and Salmonella<br />
spp.on Livestock Farm.-Department of Animal Science, The University of Tennessee, knoxville, Tennessee.-PMID:<br />
19630513[PunMed- assupplid by publisher]<br />
Ode T, Saito R, Kumita W, Sato K, Okugawa S, Motrya K, Koike K, Okamura N- Analysis of plasmid-mediated multidrug<br />
resistence in Escherichia coli and Klebsiella oxytoca isolates from clinical specimens in Japan.- Department of Microbiology<br />
and immunology ,Graduate school of Health Sciences, Tokyo Medical and Dental University, 1-5-45 yushima, Bunkyoku,Tokyo 113-8510,Japan.takashi.od.mt@gmail.com- PIMD: 195609.3 [PubMed- in process] .<br />
Văn Bích, Vũ thị Châu Hải, Diệp Thế Tài và cs -2007 - Tiêu chảy do Escherichia coli tại khoa nhi bệnh viện Nhân Dân Gia<br />
Định - Y học thành phố Hồ Chí Minh – Tập 11, phụ bản số 4, 2007 – Trang 174 – 177.<br />
10.Vinué L,Sáenz Y, Somalo S, Escudero E, Moreno MA, Ruiz- Larrea F, Torres C- Prevalence and diversity of integrons<br />
and associated resistence genes in faecal Escherichia coli isolates of healthy humans in Spain.- area de bioquímica y<br />
Biología Moleclar , Universidad de La Rioja, Logrono, Spain. - PIMD:18708645[ Pubmed-indexed for MEDLINE]<br />
<br />
ang CM, Lin MF, Lin CH , Huang YT, Hsu CT, Liou ML - Characterization of antimicrobial resistence<br />
patterns and integrons in humanfecal Escherichia coli- Hsin-Chu General Hospital , Department of Health,<br />
Hsinchu City, Taiwan, Republic of China - PIMD: 19468175 [PubMed - in process].<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật BV. Nhân dân Gia Định 2009<br />
<br />
257<br />
<br />