intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KHÓ THỞ Ở BỆNH NHÂN HẬU PHẪU

Chia sẻ: Nguyen Quynh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

68
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khó thở trên bệnh nhân hậu phẫu là một vấn đề rất thường gặp trên lâm sàng. Việc chẩn đoán sớm nguyên nhân sẽ giúp cho các thầy thuốc có đ ược xử trí kịp thời và đúng đắn. 1. Nguyên nhân ở phổi là thường gặp nhất: nhất là khi bệnh nhân có những phẫu thuật ở ngực và vùng bụng trên vì nguy cơ rối loạn chức năng phổi v à xẹp phổi rất dễ xảy ra ở những phẫu thuật này. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KHÓ THỞ Ở BỆNH NHÂN HẬU PHẪU

  1. KHÓ TH Ở Ở BỆNH NHÂN HẬU PHẪU BS Từ Quốc Thanh Khoa Ch ẩn đoán & Điều trị kỹ thuật cao I. Các nguyên nhân khó th ở ở bệnh nhân hậu phẫu: Khó thở trên bệnh nhân hậu phẫu l à một vấn đề rất th ường gặp tr ên lâm sàng. Vi ệc chẩn đoán sớm nguyên nhân s ẽ giúp cho các thầy thuốc có đ ược xử trí kịp thời v à đúng đ ắn. 1. Nguyên nhân ở phổi l à thường gặp nhất: nhất l à khi bệnh nhân có những phẫu thuật ở ngực v à vùng b ụng trên vì nguy c ơ rối loạn chức năng phổi v à xẹp phổi rất dễ xảy ra ở những phẫu thuật n ày. 2. Năm nguyên nhân thư ờng gặp nhất: a. Xẹp phổi, nhiễm tr ùng phổi. b. Đ ợt cấp của những bệnh phổi mạn tính tr ước đó: bệ nh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), b ệnh phổi kẻ, bệnh phổi hạn chế… c. Thuyên t ắc phổi d. Suy tim trái, quá t ải tuần ho àn e. Bệnh mạch v ành.
  2. II. Các y ếu tố nguy c ơ gây khó th ở ở bệnh nhân hậu phẫu: 1. Các yếu tố nguy c ơ trước mổ: - Ngư ời gi à trên 70 tu ổi. - Nghi ện thuốc lá - Béo phì - Có b ệnh tim phổi tr ước đó, l ưu ý các trường hợp COPD có PCO2 tr ên 45 mmHg - Bệnh thần kinh c ơ - Ch ấn thương
  3. 2. Các yếu tố nguy c ơ trong lúc m ổ: - Gây mê toàn thân, gây tê t ủy sống - Cu ộc mổ kéo d ài trên 3,5 gi ờ - Ph ẫu thuật ở v ùng cổ, ngực, bụng tr ên - Truyền dịch quá nhiều - Truyền máu - Hút d ịch khí quản không tốt - Th ở máy PEEP không đủ - X ẹp phổi - Hít d ịch vị - Huyết động không ổn định 3. Các yếu tố nguy c ơ sau m ổ: - Quá li ều thuốc ức chế thần kinh c ơ, thuốc mê, an thần - Ống nội khí quản: l àm tăng kho ảng chết, công thở - Hút d ịch khí quản không tốt - Huyết động không ổn định III. Những yếu tố cần xem xét khi khám bệnh nhân: 1. Bệnh nhân có suy hô hấp cấp không, có cần đặt nội khí quả n và thở máy không? 2. Ph ải luôn luôn loại trừ tắc nghẽn đ ường hô hấp tr ên. 3. Các b ệnh trước đây v à các bệnh đi k èm hiện có: đặc biệt l à các b ệnh phổi, tim mạch, bệnh lý thuy ên tắc. 4. Lo ại phẫu thuật 5. Th ời gian từ lúc phẫu thuật đến khi bị khó thở:
  4. . Bi ến chứng sớm (v ài giờ): thường do tác dụng gây m ê, xẹp phổi, sốc giảm thể tích, thuyên t ắc phổi, thuy ên tắc mỡ, thuyên tắc khí, suy tim trái, quá tải tuần ho àn, bệnh mạch vành. . Biến chứng trễ h ơn (vài gi ờ đến vài ngày): thư ờng do thuyên tắc phổi, hội chứng nguy ngập hô hấp cấp (ARDS) , nhiễm tr ùng, bệnh mạch v ành. IV. Những cận lâm s àng cần làm: 1. Khí máu đ ộng mạch, SpO2. 2. ECG 3. Xquang ph ổi, so sánh với phim phổi tr ước khi phẫu thuật nếu đ ược. 4. Huyết đồ, đông cầm máu. 5. Urea, creatinin máu; ion đ ồ, bicarbonate. 6. Xem l ại khí máu động mạch, SpO2 tr ước mổ, diễn biến của SpO2 trong khi mổ, test đo ch ức năng hô hấp (spirometry) tr ước mổ nếu có. Lưu ý: - D -dimer có th ể tăng do nhiều nguy ên nhân trong và sau ph ẫu thuật, th ường không giúp ch ẩn đoán. Tuy nhi ên D-dimer th ấp có giá trị chẩn đoán loại trừ. - CRP (C reactive Protein), s ố lượng bạch cầu th ường không ích lợi v ì chúng thường tăng sau phẫu thuật. V. Những nguy ên nhân thư ờng gặp v à hướng xử trí: 1. X ẹp phổi: - Thư ờng gặp ở ng ười hút thuốc lá, các phẫu thuật ở ngực, bụng tr ên. Nguyên nhân là do tăng ti ết đàm nhớt, mất phản xạ ho… dẫn đến tắc nghẽn đ àm nhớt . - X ử trí: dùng thuốc giảm đau đầy đủ để khuyến khích bệnh nhân tập ho, phun khí dung, tập vật lý trị liệu lồng ngực, tập hít thở sâu. Nếu phổi không nở lại, xem xét nội soi phế quản để rửa hút. 2. Hít: có th ể kèm viêm ph ổi hoặc không - Thư ờng gặp trong các ca mổ cấp cứu không có thời gian l àm trống dạ d ày, các bệnh nhân tắc ruột, có rối loạn tri giác, có bất th ường ở vùng thực quản tâm vị…
  5. - X ử trí: ph òng ngừa là chính. Th ở máy. 3. Viêm ph ổi: - Thư ờng xảy ra sau xẹp phổi, do hít. - X ử trí: kháng sinh điều trị vi êm phổi bệnh viện nh ư Ceftazidime, Cefoperazone/Sulbactam, Ticarcillin/Clavulanate, Cefipime, P iperacillin/Tazobactam, Imipenem/Cilastatin..; có th ể phối hợp kháng sinh diệt kỵ khí nến nghi ngờ có vi êm phổi hít, giảm đau đủ để khuyến khích bệnh nhân tập ho, tập vật lý trị liệu lồng ngực. 4. Đ ợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD): - Thư ờng xảy ra ở ng ười lớn tuổi, nghiện thuốc lá, tiền căn COPD hoặc ho khạc đàm kéo dài… - Ki ểm tra test Spirometry tr ước đó nếu có. - X ử trí: Oxy, d ãn phế quản, Corticoid. 5. Bệnh lý huyết khối - thuyên t ắc: - Thư ờng xảy ra ở ng ười có tiền sử bệnh lý huyết khối -thuyên t ắc, béo ph ì, lớn tuổi, bất động kéo d ài, phụ nữ mang thai hoặc hậu sản, suy tim, COPD, chấn th ương, sử dụng thuốc ngừa thai hoặc hormon thay thế, đặt các dụng cụ trong mạch máu… - Ki ểm tra D-dimer, CT Scan ph ổi… - X ử trí: Oxy, Heparin (nếu không chống chỉ định do phẫu thuật ). 6. Suy tim/ Quá t ải tuần ho àn: - Kiểm tra áp lực tĩng mạch trung tâm (CVP), si êu âm tim… - X ử trí: Oxy, Furosemide tĩnh mạch, các thuốc tăng sức co bóp c ơ tim (Inotropes), dãn mạch… 7. Suy hô h ấp: - Thư ờng do quá liều thuốc gây m ê, thuốc ngủ gây ức chế thần kinh c ơ; yếu liệt c ơ hô hấp. - Kh ảo sát (A -a) Gradi ent. - X ử trí: thở máy.
  6. 8. Toan chuy ển hoá: - Ki ểm tra urea máu, ion đồ, khí máu, lactate máu… để t ìm nguyên nhân: suy th ận, nhiễm trùng huyết. - X ử trí: điều trị nguy ên, bù Bicarbonate9. B ệnh mạch v ành:- Thường xảy ra ở người có tiền căn bệnh lý tim mạch, béo ph ì, rối loạn lipid máu… - Ki ểm tra ECG, Troponin, lập lại nhiều lần. - X ử trí: Oxy, Nitrate, chống đông (nếu không có chống chỉ định). Xem xét ngay nong m ạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim v ì tiêu sợi huyết bị chống chỉ định do phẫu thuật. 10. ARDS: - Có th ể do nhiễm tr ùng huyết, hít dịch vị, truyền máu quá nhiều… - X ử trí: thở máy. 11. Tổn thương thần kinh ho ành gây li ệt cơ hoành: - Thư ờng do phẫu thuật ở lồng ngực. - Ki ểm tra Spirometry, sự di động của c ơ hoành trên Xquang. - X ử trí: đầu cao khi ngủ. 12. Thuyên t ắc mỡ: - Sau gãy x ương dài, ph ẫu thuật li ên quan đ ến xương. - X ử trí: Oxy, truyền dịch, điều trị nâng đỡ. 13. Co th ắt thanh quản: - X ử trí: trấn an, Oxy. 14. Thi ếu máu: - X ử trí: truyền máu, t ìm nguyên nhân gây ch ảy máu tiếp diễn… 15. Cơn như ợc cơ do tác d ụng của thuốc gây m ê: - Xử trí: có th ể phải thở máy, thuốc chống nh ược cơ.
  7. Tài liệu tham khảo: 1. Chapman S et al (2005), "Post -operative breathlessness", Oxford Handbook of Respiratory Medicine, Oxford University Press, 1st Edition. 2. Klingensmith Me et al(2005), " General and perioperative care of the surgical patient", The Washington Manual of Surgery, Lippincott,Williams & Wilkins, 4th Edition. 3. Teba L, Omert LA (1995),"Postoperative respiratory insufficiency", American Family Physician, May 1.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2