intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

47
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của Khoá luận nhằm đánh giá được công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã Quang Sơn giai đoạn 2014 - 2018 theo 15 nội dung của Luật đất đai 2013. Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Quang Sơn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận Tốt nghiệp Đại học: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2018

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- LƯƠNG THỊ OANH Tên dề tài : ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI CỦA XÃ QUANG SƠN, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 - 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Quản lý Đất đai Khoa: Quản lý Tài nguyên Khóa học: 2015 - 2019 Thái Nguyên – 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- LƯƠNG THỊ OANH Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI CỦA XÃ QUANG SƠN, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 - 2018 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Quản lý Đất đai Lớp: K47- QLĐĐ - N02 Khoa: Quản lý Tài nguyên Khóa học: 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Quang Thi Thái Nguyên - 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đến nay em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ rất nhiều của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới các thầy, cô giáo trong trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên và bộ môn Quản lý Đất đai nói riêng đã tận tình giảng dạy dỗ em trong thời gian qua. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến thầy TS. Nguyễn Quang Thi, thầy đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trong thời gian làm việc với thầy, em không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, hiệu quả, đây là nền tảng cho tương lai của em. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các cô, các chú, các anh, các chị tại Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong việc cung cấp thông tin cũng như đóng góp ý kiến có liên quan đến việc nghiên cứu, giúp em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp của mình. Sau cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã động viên, đóng góp ý kiến và là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Với thời gian và khả năng còn hạn chế, đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót.Em mong nhận được sự góp ý chân tình từ các thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Lương Thị Oanh
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả đo đạc thành lập bản đồ huyện Đồng Hỷ.......................... 22 Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Quang Sơn năm 2018 .................... 30 Bảng 4.2: Tổng hợp tài liệu trong bộ hồ sơ địa giới hành chính .................... 31 Bảng 4.3: Kết quả lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ............................................................................. 33 Bảng 4.4: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018........................ 35 Bảng 4.5: Thống kê kết quả chuyển mục đích sử dụng đất xã Quang Sơn giai đoạn 2014 – 2018 .............................................................................. 36 Bảng 4.6: Tổng hợp thành phần hồ sơ địa chính ............................................ 38 Bảng 4.7. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Quang Sơn (từ năm 2014 đến 2018).......................................................................... 38 Bảng 4.8: Kết quả thu ngân sách về việc sử dụng đất đai xã Quang Sơn....... 44 Bảng 4.9: Kết quả thu ngân sách về việc xử lý vi phạm sử dụng đất của xã Quang Sơn giai đoạn 2014 - 2018 .................................................... 44 Bảng 4.10: Tổng hợp kết quả thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất giai đoạn 2014 – 2018 ................................................................. 45 Bảng 4.11: Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất tại xã Quang Sơn giai đoạn 2014 – 2018 .......................................... 47 Bảng 4.12: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo tranh chấp đất đai của xã Quang Sơn giai đoạn 2014 – 2018 ............................................... 50
  5. iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Dịch nghĩa 1 ĐGHC Địa giới hành chính 2 ĐVHC Đơn vị hành chính 3 GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 4 KH - UBND Kế hoạch - Ủy ban nhân dân 5 NĐ- CP Nghị định – Chính phủ 6 QH - KHSD Quy hoạch – kế hoạch sủ dụng 7 TN – MT Tài nguyên – Môi trường 8 TT - BTNMT Thông tư – Bộ tài nguyên môi trường 9 UBND Ủy ban nhân dân 10 V/v Về việc 11 XHCN Xã hội chử nghĩa
  6. iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv PHỤ LỤC ......................................................................................................... vi Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1.Đặt vấn đề.................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý nhà nước về đất đai ........................ 4 2.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai ........... 4 2.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta .. 5 2.1.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước ................ 8 2.2. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất ............................................. 15 2.2.1 Tình hình quản lý và sử dụng đất trên thế giới ...................................... 15 2.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất ở Việt Nam ...................................... 18 2.3. Khái quát về tình hình công tác quản lý nhà nước về đất đai đối với huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 21 Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................................... 24 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 24 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 24 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 24
  7. v 3.2 Thời gian địa điểm nghiên cứu ………………………….…………...…24 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 25 3.4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ....................................... 25 3.4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................ 25 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 26 4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 26 4.1.1 Điều kiện tư nhiên .................................................................................. 26 4.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội. ....................................................................... 28 4.2. Hiện trạng sử dụng đất xã Quang Sơn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên năm 2018 ................................................................................................................. 29 4.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2018........................................................ 31 4.3.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó...................................................................... 31 4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính ..................................................................................... 31 4.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất ................................... 32 4.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................ 34 4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ........................................................................................................... 36 4.3.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. ................ 37 4.3.7. Đăng kí đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ....... 37
  8. vi 4.3.8. Thống kê, kiểm kê đất đai. .................................................................... 39 4.3.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai ..................................................... 40 4.3.10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất ................................................ 42 4.3.11. Quản lý giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất .................................................................................................................... 45 4.3.12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai .............. 46 4.3.13. Phổ biến giáo dục pháp luật về đất đai ............................................... 48 4.3.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai............................................................................... 49 4.3.15. Quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai ......................................... 50 4.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác quản lý nhà Nhà nước về đất đai của xã Quang Sơn ................................................................................ 52 4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai ................................ 56 4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 56 4.5.2. Khó khăn, tồn tại ................................................................................... 56 4.5.3.Giải pháp ................................................................................................ 56 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 58 5.1. Kết luận .................................................................................................... 58 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 60 PHỤ LỤC
  9. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1.Đặt vấn đề Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là nơi sinh sống, là địa bàn phân bố của nơi dân cư, lao động của con người và xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh. Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, về diện tích, có tính cố định về vị trí. Trong những năm gần đây, cùng với sự gia tăng dân số, quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa tăng nhanh đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày một tăng cao, trong khi đó tài nguyên đất là hữu hạn. Vì vậy vấn đề đặt ra đối với Đảng và nhà nước ta là làm thế nào để sử dụng một cách tiết kiệm, hiệu quả và bền vững nguồn tài nguyên đất đai. Trong giai đoạn hiện nay, đất đai đang là một vấn đề hết sức nóng bỏng. Quá trình phát triển kinh tế xã hội đã làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày càng đa dạng. Các vấn đề trong lĩnh vực đất đai phức tạp và vô cùng nhạy cảm. Do đó cần có những biện pháp giải quyết hợp lý để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của các đối tượng trong quan hệ đất đai. Nên công tác quản lý nhà nước về đất đai có vai trò rất quan trọng. Xã Quang Sơn là 1 xã có đường Quốc lộ 1B đi qua nối trung tâm kinh tế của tỉnh Thái nguyên với tỉnh Lạng Sơn, có nhà máy xi măng Quang Sơn và nằm cạnh nhà máy xi măng La Hiên huyện Võ Nhai. Về giao thông được sự quan tâm của Đảng, Nhà nước nên một số trục giao thông của địa phương đã được nâng cấp và bê tông hóa, thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội của địa phương trong thời gian qua nhu cầu về đất đai ngày càng tăng lên khiến cho quá trình sử dụng đất có nhiều biến động lớn, dẫn đến công tác quản lý và sử
  10. 2 dụng đất đai trên địa bàn cần được quan tâm nhiều hơn, làm thế nào để có thể sử dụng hợp lý, khoa học và có hiệu quả nguồn tài nguyên đất. Chính vì vậy công tác quản lý nhà nước về đất đai quy định trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai của Luật đất đai 2013 luôn được Đảng bộ và chính quyền xã biệt quan tâm. Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và dưới sự hướng dẫn của thầy giáo: TS. Nguyễn Quang Thi, em tiến hành thực hiện đề tài:‘‘Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai của xã Quang Sơn, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2018’’ 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Quang Sơn - Nêu được hiện trạng sử dụng của xã Quang Sơn - Đánh giá được công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã Quang Sơn giai đoạn 2014 - 2018 theo 15 nội dung của Luật đất đai 2013. - Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Quang Sơn.
  11. 3 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học Củng cố những kiến thức đã học và bước đầu làm quen với công tác quản lý nhà nước về đất đai ngoài thực tế. Giúp cho sinh viên nắm chắc hơn những kiến thức đã học trong nhà trường, học hỏi được kinh nghiệm thực tế để phục vụ cho công việc. Trang bị cho sinh viên ra trường có kiến thức áp dụng vào thực tiễn phục vụ cho công tác quản lý sử dụng đất đai có hiệu quả hơn. - Đề tài hoàn thành sẽ là tài liệu học tập tốt cho các bạn sinh viên. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài nghiên cứu tình hình quản lý nhà nước về đất đai tại xã Quang Sơn giai đoạn 2014- 2018, nhằm rút ra được những tồn tại và khó khăn trong công tác quản lý nhà nước về đất đai và những nguyên nhân chủ yếu, từ đó đưa ra những giải pháp giúp cho công tác quản lý nhà nước về đất đai được tốt hơn.
  12. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của công tác quản lý nhà nước về đất đai 2.1.1. Những hiểu biết chung của công tác quản lý nhà nước về đất đai  Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai Quản lý Nhà nước về đất đai là tổng hợp các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai, đó là các hoạt động lắm chắc tình hình sử dụng đất, phân phối và phân phối lại quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch, kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất, điều tiết các nguồn lợi từ đất đai.  Chức năng của quản lý Nhà nước về đất đai Thứ nhất: Nhà nước phải nắm chắc tình hình đất đai, tức là Nhà nước biết rõ các thông tin chính xác về số lượng đất đai, về chất lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của việc quản lý và sử dụng đất đai. Thứ hai: Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất theo quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất. Thứ ba: Nhà nước thường xuyên thanh tra, kiểm tra chế độ quản lý và sử dụng đất đai. Thứ tư: Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai.  Nguyên tắc của quản lý nhà nước về đất đai - Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của Nhà nước. - Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử dụng đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người trực tiếp sử dụng. - Tiết kiệm và hiệu quả.  Mục đích quản lý nhà nước về đất đai - Bảo vệ quyền sở hữu nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
  13. 5 - Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất của quốc gia. - Tăng cường hiệu quả sử dụng đất. - Bảo vệ đất, cải tạo đất, bảo vệ môi trường.  Phương pháp quản lý nhà nước về đất đai - Các phương pháp thu thập thông tin về đất đai như phương pháp thống kê, phương pháp toán học, phương pháp điều tra xã hội học. - Các phương pháp tác động đến con người trong quá trình quản lý đất đai như: phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp tuyên truyền, giáo dục.  Công cụ quản lý nhà nước về đất đai - Công cụ pháp luật: Pháp luật là công cụ không thể thiếu được của một Nhà nước, Nhà nước dùng pháp luật để tác động vào ý chí của con người để điều chỉnh hành vi của con người. - Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai: Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một nội dung không thể thiếu trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Vì vậy Luật Đất đai năm 2013 quy định “ Nhà nước quản lý đất đai theo quy hoạch, kế hoạch”. - Công cụ tài chính: Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của các chủ thể kinh tế. 2.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta Dựa trên hệ thống luật đất đai, văn bản dưới luật là cơ sở vững nhất. Những văn bản dưới Luật này có vai trò quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai và tạo cơ sở vững chắc cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về đất đai. Hệ thống văn bản pháp luật về đất đai bao gồm: - Luật Đất đai năm 2013;
  14. 6 - Hiến pháp 2013; - Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; - Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; - Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về bồi thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; - Thông tư số 24/ 2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 về việc vẽ hồ sơ địa chính; - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc vẽ bản đồ địa chính; - Thông tư số 26/2014TT-BTNMT ngày 28/05/2014 của Bộ Tài nguyên & Môi trường ban hành quy trình và định mức kinh tế- kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 28/2014TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên & Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Thông tư số 29/2014TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về quy định việc chi tiết lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
  15. 7 - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,thu hồi đất; - Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng quản lý khai thác hệ thống thông tin đất đai; - Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; - Thông tư số 76/2014/TT-BTNMT ngày 16/06/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05 của Chính Phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Thông tư số 77/2014/TT-BTNMT ngày 16/06/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05 của Chính Phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Thông tư số 02/2014/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính Phủ; - Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; - Thông tư 02/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
  16. 8 - Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất; - Căn cứ vào số liệu, tài liệu về thống kê, kiểm kê đất của xã Quang Sơn qua các năm; - Căn cứ vào phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020. 2.1.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước Để công tác quản lý đất đai phù hợp với tình hình mới, Luật Đất đai năm 2013 ra đời đã góp phần vào vệc quản lý đất đai trong quá trình phát triển của đất nước. Công tác quản lý đất đai đã đáp ứng được phần nào yêu cầu và đạt được kết quả như sau: 2.1.3.1. Công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó. Trong thời gian qua, ở cấp trung ương, công tác quản lý nhà nước về đất đai đã tập trung triển khai thi hành các chính sách, pháp luật, theo dõi, đánh giá tình hình thi hành Luật Đất đai ở các địa phương, kịp thời tháo gỡ các vướng mắc khó khăn; rà soát, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình 1 năm thực hiện Luật Đất đai; trình Chính phủ ban hành bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thi hành Luật và đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Ban hành 5 thông tư, thông tư liên tịch hướng dẫn thi hành Luật và các nghị định quy định chi tiết thi hành. Triển khai kiểm tra việc triển khai thi hành Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Ở cấp địa phương, đã ban hành hơn 450 văn bản cơ bản hoàn thành việc ban hành các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật và các nghị định quy định chi tiết thi hành.
  17. 9 2.1.3.2. Công tác xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính Tại hầu hết các địa phương đã hoàn thành xong việc cắm mốc địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. Thực hiện tốt việc phân giới cắm mốc tuyến biên giới với các nước láng giềng như: Trung Quốc, Lào, Campuchia (đã xây dựng được 256 vị trí mốc). Tổ chức tập huấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ phân giới, cắm mốc địa giới hành chính và tuyên truyền nhân dân cùng bảo vệ. 2.1.3.3. Công tác đo đạc bản đồ, lập bản đồ địa chính Trong lĩnh vực đo đạc bản đồ, hệ thống ảnh hàng không, vệ tinh trùm phủ 90% diện tích cả nước, một mặt đáp ứng đo vẽ bản đồ địa hình, mặt khác sử dụng để thành lập nền bản đồ địa chính. Hệ quy chiếu quốc gia VN - 2000, hệ thống các điểm tọa độ, độ cao Nhà nước đã được hoàn thành và được Thủ tướng ra quyết định đưa vào sử dụng từ ngày 12/9/2000. Đến nay, đã hoàn thành và bàn giao lưới tọa độ hạng III cho tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính nói riêng và các loại bản đồ khác. Trong đó đã hoàn thành và bàn giao sản phẩm dự án Thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý tỷ lệ 1/10.000 gắn với mô hình số độ cao phủ trùm toàn quốc; dự án Thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000 các khu vực đô thị, khu công nghiệp, khu vực kinh tế trọng điểm cho 56/61 tỉnh, thành phố sử dụng phục vụ các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng tại địa phương . 2.1.3.4. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Đây là vấn đề khó khăn mà ngành địa chính gặp phải.Trong những năm qua, công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước được các cấp, các ngành quan tâm thực hiện và có nhiều chuyển biến tích cực.
  18. 10 Hiện tại 100% tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã triển khai việc lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất (2016-2020) phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và từng địa phương. - Đối với cấp tỉnh: Bộ đã trình Chính phủ xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) cho 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Đối với cấp huyện: có 352 đơn vị hành chính cấp huyện được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 49,93%); có 330 đơn vị hành chính cấp huyện đang triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 46,81%); còn lại 23 đơn vị hành chính cấp huyện chưa triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 3,26%). - Đối với cấp xã: có 6.516 đơn vị hành chính cấp xã được cấp có thẩm quyền xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 58,41%); có 2.907 đơn vị hành chính cấp xã đang triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 26,06%); còn lại 1.733 đơn vị hành chính cấp xã chưa triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 15,53%). 2.1.3.5. Công tác giao đất, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất. -Theo Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành, nội dung pháp luật về giao đất, cho thuê đất quy định về các vấn đề: căn cứ giao đất, cho thuê đất; hình thức giao đất, cho thuê đất; thẩm quyền giao đất, cho thuê đất; thời hạn giao đất, cho thuê đất; quy trình, thủ tục giao đất, cho thuê đất; giá đất. Theo báo cáo của 56/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đã thực hiện giao đất, cho thuê đất với tổng diện tích hơn 69 nghìn ha cho hơn 3 nghìn tổ chức và gần 2,5 nghìn hộ gia đình, cá nhân để thực hiện các công trình, dự án phát triển kinh tế, xây dựng kết cấu hạ tầng và đảm bảo nhu cầu đất ở, đất sản xuất cho nhân dân góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, đưa nguồn thu từ đất đai trong năm 2015 đạt hơn 40 tỷ đồng.
  19. 11 2.1.3.6. Công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Về cơ bản, công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất được các địa phương triển khai thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, bảo đảm đúng các quy định của pháp luật về đất đai. Việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất có rừng đặc dụng, phòng hộ được kiểm soát chặt chẽ. Việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất theo Luật Đất đai 2013 đã khắc phục được tình trạng thu hồi đất tràn lan như trước đây; sàng lọc được các nhà đầu tư có năng lực bảo đảm đưa đất vào sử dụng, không để đất đai lãng phí bỏ hoang. Tiếp tục hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các địa phương, đặc biệt là bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án trọng điểm. Quan tâm kiện toàn các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai, ngành Tài nguyên đã chỉ đạo các địa phương nhanh chóng kiện toàn, thành lập Văn phòng đăng ký đất đai, Tổ chức phát triển quỹ đất. 2.1.3.7. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ngành Tài nguyên đã tập trung chỉ đạo triển khai nhiều giải pháp để hoàn thiện hồ sơ địa chính, đẩy nhanh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đến nay, cả nước cơ bản hoàn thành mục tiêu cấp giấy chứng nhận sử dụng đất, đạt trên 94,9% tổng diện tích các loại đất cần cấp. Riêng năm 2015, cả nước đã cấp được hơn 200 nghìn giấy chứng nhận. Hệ thống hồ sơ địa chính tiếp tục được hiện đại hóa. Cả nước đã có 107 đơn vị cấp huyện đang vận hành cơ sở dữ liệu đất đai. Nhiều địa phương đã thực hiện liên thông với hệ thống cơ quan thuế để phục vụ đa mục tiêu (trong đó có 59 đơn vị cấp huyện đã vận hành và quản lý cơ sở dữ liệu đất đai liên thông ở cả 3 cấp), có 9.027 đơn vị cấp xã xây dựng cơ sở dữ liệu đất lúa. 2.1.3.8. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai Hiện nay, Bộ đang chỉ đạo các địa phương thực hiện Chỉ thị 21/CT-
  20. 12 TTg của Thủ tướng Chính phủ thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014. Bộ đã trình Chính phủ phê duyệt; Dự án kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014; xây dựng kế hoạch (Kế hoạch số 02/KH-BTNMT ngày 16/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường); tổ chức tập huấn cho 63 tỉnh, thành phố trên phạm vi cả nước; cung cấp tài liệu, công cụ hỗ trợ thực hiện việc kiểm kê đất đai cho các địa phương; tập trung chỉ đạo triển khai công tác thống kê, kiểm kê đất đai năm 2014; tổ chức hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ 63 tỉnh, thành phố; tổ chức các Đoàn kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn chỉ đạo địa phương công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 2014. Đến nay, đã tổ chức kiểm tra được 35/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Theo báo cáo của 63 tỉnh, thành phố, hiện đã có: - 10840 đơn vị hành chính cấp xã đã hoàn thành việc điều tra khoanh vẽ các chỉ tiêu kiểm kê ngoài thực địa (chiếm 97,09% tổng số xã). - 8.662 đơn vị hành chính cấp xã đã hoàn thành việc xây dựng bản đồ kết quả điều tra điều tra kiểm kê (chiếm 77,58% số xã). - 5.875 đơn vị hành chính cấp xã hoàn thành tổng hợp số bộ số liệu cấp xã (chiếm 52,61% tổng số xã). - 3.492 đơn vị hành chính cấp xã đã hoàn thành xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất (chiếm 31,27% tổng số xã). - 2.924 đơn vị hành chính cấp xã đã hoàn thành xây dựng báo cáo kết quả thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã năm 2014 (chiếm 26,29% tổng số xã). Nhìn chung công tác thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai, phục vụ cho việc đánh giá và hoàn thiện chính sách pháp luật về đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp, góp phần xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2