intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Ứng dụng công nghệ tin học và máy đo GNSS RTK thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 80 tỷ lệ 1:1000 xã Lục Sơn - huyện Lục Nam – Tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

24
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của Khoá luận nhằm nghiên cứu khả năng ứng dụng của công nghệ tin học bao gồm hệ thống phần mềm Trắc địa, máy GNSS trong công tác thành lập bản đồ địa chính và quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên đất xã Lục Sơn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Ứng dụng công nghệ tin học và máy đo GNSS RTK thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 80 tỷ lệ 1:1000 xã Lục Sơn - huyện Lục Nam – Tỉnh Bắc Giang

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------- VÀNG TUẤN LƯƠNG Tên đề tài: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY ĐO GNSS RTK THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐO VẼ, CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 80 TỶ LỆ 1:1000 XÃ LỤC SƠN – HUYỆN LỤC NAM – TỈNH BẮC GIANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Quản Lí Đất Đai Khoa: Quản Lí Tài Nguyên Khóa học: 2015 – 2019 THÁI NGUYÊN - năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM --------------------- VÀNG TUẤN LƯƠNG Tên đề tài: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ MÁY ĐO GNSS RTK THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐO VẼ, CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 80 TỶ LỆ 1:1000 XÃ LỤC SƠN – HUYỆN LỤC NAM – TỈNH BẮC GIANG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo: Chính quy Chuyên ngành: Quản Lí Đất Đai Lớp: K47- QLĐĐN02 Khoa: Quản Lí Tài Nguyên Khóa học: 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Quý Ly THÁI NGUYÊN - năm 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công việc sau này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô trong khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường, trong thời gian vừa qua các thầy, cô khoa Quản lý Tài nguyên đã tạo điều kiện cho em được trải nghiệm thực tế về công việc và ngành nghề mà mình đang học tại Công ty TNHH Viet Map em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công nghệ tin học và máy đo GNSS RTK thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 80 tỷ lệ 1:1000 xã Lục Sơn - huyện Lục Nam – Tỉnh Bắc Giang”. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo ThS. Nguyễn Quý Ly đã trức tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp . Em xin cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ và kỹ thuật viên công ty cổ TNHH VietMap đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận . Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng song khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày , tháng năm 2019 Sinh viên Vàng Tuấn Lương
  4. ii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính .......................................................................................................... 38 Bảng 4.2: Kết quả thống kê diện tích đất tờ số 80 tỷ lệ 1:1000 ...................... 53
  5. iii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Giao diện phần mềm MicroStation V8i ............................................ 7 Hình 2.2: Tạo Design file (tạo file làm việc) ................................................... 9 Hình 2.3: Mở file tham chiếu .......................................................................... 10 Hình 2.4: Gộp các file tham chiếu .................................................................. 10 Hình 2.5: Thanh công cụ biên tập Text. .......................................................... 11 Hình 2.6: Thanh công cụ fence\ Place fence ................................................... 11 Hình 2.7: Thanh công cụ vẽ và sửa chữa các đối tượng dạng chữ ................. 11 Hình 2.8: Thanh công cụ vẽ đối tượng dạng tuyến ......................................... 12 Hình 2.9: Thanh công cụ vẽ đường tròn, ellipses ........................................... 12 Hình 2.10: Thanh công cụ coppy, dịch chuyển, tăng tỷ lệ hoặc quy đối tượng ...... 12 Hình 2.11: Thanh công cụ trải ký hiệu cho các đối tượng .............................. 13 Hình 2.12: Thanh công cụ thay đổi thuộc tính của đối tượng ........................ 13 Hình 2.13: Chức năng in bản đồ trong MicroStation. ..................................... 14 Hình 2.14: Giao diện của phần mềm gCadas .................................................. 15 Hình 2.15: Chức năng của công cụ Hệ thống. ................................................ 15 Hình 2.16: Chức năng Nhập kết quả đo đạc bản đồ. ...................................... 15 Hình 2.17: Chức năng Tạo Topology cho bản đồ ........................................... 16 Hình 2.18: Chức năng của Menu Bản đồ tổng ................................................ 16 Hình 2.19: Chức năng của Menu Bản đồ địa chính ........................................ 16 Hình 2.20: Chức năng của Menu Hồ sơ thửa đất ............................................ 17 Hình 2.21: Chức năng của công cụ Hồ sơ địa chính....................................... 17 Hình 2.22: Chức năng của Menu Biên giới, địa giới ...................................... 18 Hình 2.23: Chức năng của Menu Cơ sở đo đạc .............................................. 18 Hình2.24: Chức năng của Menu Giao thông .................................................. 19 Hình 2.25: Chức năng của Menu Thủy hệ ...................................................... 19 Hình2.26: Chức năng của Tạo khoanh đất ...................................................... 20 Hình 2.27: Chức năng tạo Bản đồ hiện trạng sử dụng đất .............................. 20
  6. iv Hình 2.28: Chức năng của Công cụ ................................................................ 21 Hình 2.29: Máy chủ và angten phát tín hiệu(đang đứng ở mốc nhà nước) .... 23 Hình 2.30: Máy con(ROVER) đứng ở vị trí cần đo vẽ ................................... 24 Hình 2.31: Máy chủ phát tín hiệu cho các máy con (ROVER) ...................... 25 Hình 4.1: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử ........................................... 40 Hình 4.2: File số liệu sau copy sang ............................................................... 41 Hình 4.3: Phần mềm đổi định dạng file số liệu............................................... 41 Hình: 4.4: file số liệu sau khi đổi .................................................................... 42 Hình 4.5: Khởi động khóa GcadasCE và kết lôi có sở dữ liệu ....................... 42 Hình 4.5 Tạo tệp dữ kiệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng ........................... 43 Hình 4.6: Thiết lập đơn vị hành chính khu đo ................................................ 43 Hình 4.7: Đặt tỷ lệ bản đồ .............................................................................. 44 Hình 4.8: Trút điểm lên bản vẽ ....................................................................... 44 Hình 4.9: Tìm đường dẫn để lấy số liệu .......................................................... 45 Hình 4.10: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ........................................................ 45 Hình 4.11: Một góc tờ bản đồ chỉnh lý không khép kín ................................. 46 Hình 4.12: Tạo topology cho bản đồ ............................................................... 47 Hình 4.13: Chọn lớp tham gia tính diện tích ................................................... 47 Hình 4.14: Tính diện tích ................................................................................ 48 Hình 4.15: Chọn lớp tính diện tích.................................................................. 48 Hình 4.16: Vẽ nhãn thửa quy chủ ................................................................... 49 Hình 4.17: Chọn hàng và cột theo tương ứng ................................................. 49 Hình 4.18: Gán nhãn cho tờ bản đồ ................................................................ 50 Hình 4.19: Gán thông tin từ nhãn................................................................... 50 Hính 4.20: Vẽ nhã thửa tự động ...................................................................... 51 Hính 4.21: Sau khi vẽ nhãn thửa ..................................................................... 51 Hình 4.22: Tờ bản đồ hoàn chỉnh .................................................................... 52
  7. v DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa CSDL Cơ sở dữ liệu TNMT Tài nguyên & Môi trường TT Thông tư QĐ Quyết định TCĐC Tổng cục Địa chính CP Chính Phủ QL Quốc lộ UTM Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc VN-2000 Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 BĐĐC Bản đồ địa chính
  8. vi MỤC LỤC PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4 2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 4 2.1.2. Tính chất, vai trò của BĐĐC................................................................... 5 2.1.3. Các loại bản đồ địa chính ........................................................................ 5 2.2 Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 6 2.3. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính ....... 7 2.3.1. Phần mềm MicroStation V8i ............................................................... 7 2.3.2. Phần mềm GcadasCE ............................................................................ 14 2.4. Giới thiệu sơ lược về máy RTK ............................................................... 22 2.4.1. Đặc điểm và chức năng của máy RTK .................................................. 22 2.4.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vi................................................ 25 2.4.3. Quy trình thành lập bản đồ địa chính xã Lục Sơn bằng công nghệ GNSS-RTK...................................................................................................... 25 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 27 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 27 3.3. Nội dung ................................................................................................... 27 3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của xã Lục Sơn ............................. 27 3.3.2. Thành lập lưới khống chế đo vẽ ............................................................ 28 3.3.3. Thành lập mảnh bản đồ địa chính xã từ số liệu đo chi tiết ................... 28 3.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 29
  9. vii PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN .................................. 31 4.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI ...................................... 31 4.1.1 Điều kiện tự nhiên: ................................................................................. 31 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 33 4.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường 35 4.2. Những tài liệu phục vụ cho công tác xây dựng bản đồ địa chính ............ 36 4.3. Thành lập lưới kinh vĩ .............................................................................. 37 4.3.1. Công tác ngoại ngiệp ............................................................................. 37 4.2.2. Công tác nội nghiệp .............................................................................. 40 4.2.3. Ứng dụng phần mềm GcadasCE và MicrostationV8i thành lập bản đồ địa chính .......................................................................................................... 40 4.3. Thuận lợi và khó khăn khi xây dựng lưới GNSS tại xã Lục Sơn ............ 53 4.3.1. Thuận lợi ............................................................................................... 53 4.3.2. Khó khăn ............................................................................................... 54 4.3.3. Giải pháp khắc phục .............................................................................. 54 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 55 5.1. Kết luận .................................................................................................... 55 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 57
  10. 1 PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu không có đất sẽ không có sản xuất và cũng không có sự tồn tại của con người. Cho nên việc bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng. Trong cuộc sống đất đai đóng vai trò là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thiếu được trong cuộc sống hàng ngày với các hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và cả sinh hoạt của mình, con người đã tác động trực tiếp vào đất đai, làm thay đổi hệ sinh thái tự nhiên và đôi khi làm giảm dần tính bền vững của đất đai. Ngoài ra hiện tượng xói mòn đất, thoái hoá đất và sa mạc hoá ngày càng diễn ra nghiêm trọng trên phạm vi toàn cầu nói chung và Việt Nam nói riêng. Ngoài ra đất đai còn là thành quả cách mạng của Đảng, Nhà nước và Nhân dân ta. Cho nên, vì thế thế hệ hôm nay và cả các thế hệ mai sau chúng ta phải đoàn kết để sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai cũng như bảo vệ chúng khỏi nguy cơ thoái hoá đang ngày một rõ rệt như hiện nay. Công tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là những công việc chính của công tác quản lý Nhà nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa chính trong cả nước nói chung và của tỉnh Bắc Giang nói riêng. Để quản lý đất đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn chỉnh theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  11. 2 Hiện nay dưới những hoạt động của con người và những thay đổi của tự nhiên làm cho đất đai có những biến đổi không ngừng do đó. Để bảo vệ quỹ đất đai cũng như để phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Với tính chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính. Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang, Phòng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ công ty TNHH VietMap đã tổ chức khảo sát, thu thập tài liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất xã Lục Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, đã tiến hành xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho các địa xã, phường trên địa bàn tỉnh trong đó có xã Lục Sơn, huyện Lục Nam, Tỉnh Bắc Giang. Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho toàn khu vực xã Lục Sơn, với sự phân công, giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, công ty TNHH VietMap với sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Nguyễn Quý Ly em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ tin học và máy đo GNSS RTK thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 80 tỷ lệ 1:1000 xã Lục Sơn - huyện Lục Nam – Tỉnh Bắc Giang” 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Ứng dụng công nghệ tin học và máy GNSS vào thành lập lưới khống chế đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập một tờ bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 tại Xã Lục Sơn.
  12. 3 - Nghiên cứu khả năng ứng dụng của công nghệ tin học bao gồm hệ thống phần mềm Trắc địa, máy GNSS trong công tác thành lập bản đồ địa chính và quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên đất xã Lục Sơn. 1.3. Ý nghĩa của đề tài - Trong học tập và nghiên cứu khoa học. + Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc - Trong thực tiễn. + Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy toàn đạc điện tử trong công tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn. + Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
  13. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chuyên nghành thông thường ở chỗ bản đồ địa chính có tỷ lệ lớn và phạm vi rộng khắp mọi nơi trên toàn quốc. Bản đồ địa chính thường xuyên được cập nhật nhưng thay đổi hợp pháp của pháp luật đất đai, có thể cập nhật hàng ngày hoặc cập nhật theo định kỳ. hiện nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, người ta hướng tới việc xây dựng bản đồ địa chính đa chức năng . Vì vậy, bản đồ địa chính còn có tính chất của bản đồ địa chính cơ bản quốc gia. Bản đồ địa chính được dùng làm cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như: - Thống kê đất đai. - Giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp. - Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở. - Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử dụng đất. - Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng các điểm dân cư, qui hoạch giao thông, thuỷ lợi. - Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết. - Giải quyết tranh chấp đất đai. Với điều kiện khoa học và công nghệ như hiện nay, bản đồ địa chính được thành lập ở hai dạng cơ bản là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính Bản đồ giấy địa chính là loại bản đồ truyền thống, các thông tin được thể hiện toàn bộ trên giấy nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng.
  14. 5 Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy, song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng một hệ thống ký hiệu đã số hoá. Các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, còn thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá. Khi thành lập bản đồ địa chính cần phải quan tâm đầy đủ đến các yêu cầu cơ bản sau: - Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. Ngoài ra, bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao thông, thủy lợi, thông tin, địa vật đặc trưng. . .Ở những vùng có độ chênh cao cần thể hiện cả về mặt địa hình. - Các yếu tố pháp lý được điều tra, được thể hiện chính xác và chặt chẽ. Bản đồ địa chính phải có hệ thống tọa độ thống nhất, có phép chiếu phù hợp để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất. 2.1.2. Tính chất, vai trò của BĐĐC Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như: - Làm cơ sở thực hiện đăng kí đất đai, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cấp mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Làm cơ sở để Thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến động từng thửa đất. Đồng thời phục vụ công tác thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết khiếu nại,tố cáo tranh chấp đất đai. 2.1.3. Các loại bản đồ địa chính - Bản đồ địa chính được lưu ở hai dạng là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính. Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống, các thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy. Bản đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giấy, song các thông tin này được số hóa , mã hóa và lưu trữ dưới dạng số trong
  15. 6 máy tính. Trong đó các thông tin không gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, còn thông tin thuộc tính sẽ được mã hoá. - Cơ bản bản đồ địa chính có 2 loại: + Bản đồ địa chính gốc: Là bản đồ được đo vẽ thể hiện hiện trạng sử dụng đất, là tài liệu cơ sở cho biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung thành lập bản đồ địa chính theo đơn vị cấp xã. +Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất, xác định ranh giới, diện tích, loại đất của mỗi thửa đất theo thống kê của từng chủ sử dụng và được hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong hồ sơ địa chính 2.2 Cơ sở thực tiễn Thực hiện Dự án Tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai giai đoạn 2008 – 2010 và đến năm 2015 của tỉnh Bắc Giang (đã được điều chỉnh theo Quyết định số 310/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang). Đối với xã Lục Sơn hệ thống hồ sơ địa chính được xây dựng từ những năm 1993 – 1997. Tuy nhiên, do trước đây được xây dựng bằng phương pháp thủ công, công nghệ lạc hậu và đến nay đã trên dưới 20 năm; mặt khác do tốc độ quy hoạch và phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị nên biến động về sử dụng đất là rất lớn; trong khi đó việc cập nhật, chỉnh lý biến động không kịp thời, không đồng bộ nên hệ thống hồ sơ địa chính không còn phù hợp với thực tế sử dụng đất, không đáp ứng được yêu cầu quản lý Nhà nước về đất đai. Do vậy, vấn đề đặt ra là cần khẩn trương đo đạc chỉnh lý, bổ sung, đo vẽ lại bản đồ địa chính để xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai cho xã Lục Sơn. Xuất phát từ yêu cầu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường giao cho Ban quản lý các dự án đo đạc và bản đồ, khảo sát để lập "“Ứng dụng công nghệ tin học và máy đo GNSS RTK thực hiện công tác đo vẽ, chỉnh lý bản đồ địa chính tờ số 80 tỷ lệ 1:1000 xã Lục Sơn - huyện Lục Nam – Tỉnh Bắc Giang”".
  16. 7 Vì vậy, khi thực tập ở Công ty CNHH VIETMAP, được sự giúp đỡ cán bộ, nhân viên trong công ty cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy: ThS.Nguyễn Qúy Ly, em thực hiện nghiên cứu đề tài “Ứng dụng phần mềm Microstation V8i thành lập bản đồ địa chính, mảnh bản đồ địa chính tờ 71, xã Lục Sơn – huyện Lục Nam – tỉnh Bắc Giang”. 2.3. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính 2.3.1. Phần mềm MicroStation V8i a. Khái quát về phần mềm MicroStationV8i. Hình 2.1: Giao diện phần mềm MicroStation V8i MicroStationV8i là một phần mềm đồ họa trợ giúp thiết kế. Nó có khả năng quản lý khá mạnh, cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ. Khả năng quản lý cả dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính rất lớn, tốc độ khai thác và cập nhật nhanh chóng phù hợp với hệ thống quản lý dữ liệu lớn. Do vậy nó thuận lợi cho việc thành lập các loại bản đồ địa hình, địa chính từ các nguồn dữ liệu và các thiết bị đo khác nhau. Dữ liệu không gian được tổ chức theo kiểu đa lớp tạo cho việc biên tập, bổ xung rất tiện lợi. MicroStationV8i cho phép in bản đồ và các bản vẽ thiết kế theo nhiều hệ thống tọa độ khác nhau.
  17. 8 Các công cụ của MicroStationV8i được sử dụng để số hóa các đối tượng trên nền ảnh quét (raster), sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ. MicroStationV8i có một giao diện đồ họa bao gồm nhiều cửa sổ, menu, bảng công cụ, các công cụ làm việc với đối tượng đồ họa đầy đủ và mạnh giúp thao tác với dữ liệu đồ họa nhanh chóng, đơn giản, thuận lợi cho người sử dụng. Trong lĩnh vực biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào rất nhiều các tính năng mở của MicroStationV8i cho phép người sử dụng tự thiết kế các ký hiệu dạng điểm, dạng đường và dạng màu tô mà rất nhiều các phương pháp trình bày bản đồ được coi là rất khó sử dụng đối với một số phần mềm khác lại được giải quyết một cách dễ dàng trong MicroStationV8i. Ngoài ra các file dữ liệu của các bản đồ cùng loại được tạo dựa trên nền một file chuẩn (seedfile) được định nghĩa đầy đủ các thông số toán học bản đồ, hệ đơn vị đo được tính theo giá trị thật ngoài thực địa làm tăng giá trị chính xác và thống nhất giữa các bản đồ. Các bản vẽ trong MicroStationV8i được ghi dưới dạng các file *.dgn ngoài ra còn có các định dạng file khác như *.dwg, *.dxf, *.dgnlib,*.rdl. Mỗi file bản vẽ đều được định vị trong một hệ tọa độ nhất định với các tham số về lưới tọa độ, phạm vi làm việc, số chiều của không gian làm việc. Nếu như không gian làm việc là hai chiều thì có file 2D (x,y), nếu không gian làm việc là ba chiều thì có file 3D (x,y,z). Các tham số này thường được xác định sẵn trong một file chuẩn và khi tạo file mới người sử dụng chỉ việc chọn file seed phù hợp để sao chép các tham số này từ file seed sang file bản vẽ cần tạo. MicroStationV8i còn cung cấp công cụ nhập (import), xuất (export) dữ liệu đồ họa sang các phần mềm khác qua các file (*.dxf) hoặc (*.dwg). b. Các chức năng cơ bản của MicroStationV8i trong công tác thành lập bản đồ.  Chức năng nhập dữ liệu trong MicroStationV8i
  18. 9 Xây dựng dữ liệu không gian cho phần mềm chính là tạo cơ sở dữ liệu bản đồ số. Dữ liệu không gian được tổ chức theo nguyên tắc phân lớp các đối tượng, mã hóa, số hóa để có tọa độ trong hệ tọa độ và được lưu chủ yếu ở dạng vector. Các tài liệu, số liệu để xây dựng bản đồ HTSDĐ được lấy từ các nguồn trên, kết hợp với số liệu biến động thu thập được trong quá trình đi đối soát thực địa, để đưa vào trong MicroStationV8i làm dữ liệu không gian xây dựng bản đồ HTSDĐ. MicroStationV8i cho phép thành lập bản đồ từ các nguồn dữ liệu như: dữ liệu đo ngoại nghiệp, bản đồ giấy hay trao đổi dữ liệu từ các phần mềm khác. - Tạo Design file (tạo file làm việc) Hình 2.2: Tạo Design file (tạo file làm việc) Tạo mới một Design file: Khởi động MicroStation V8 → từ file chọn New. Xuất hiện hộp thoại Chọn seedFile → Chọn đường dẫn chứa File (thư mục) và đánh tên file vào thư mục đó. Chọn Seed file (kinh tuyến trục của tỉnh) bằng cách vào Selec xuất hiện hộp thoại: Đánh tên file cần thành lập vào mục File name. Bấm Save\ Open\ OK. Cách mở một Design file: Khởi động MicroStation V8 tìm đường dẫn và tên file. - Mở một file tham chiếu.
  19. 10 Hình 2.3: Mở file tham chiếu Từ thanh Menu chọn Reference → Tool → Attach (xuất hiện hộp thoại Attach Deference file) → Chọn file cần tham chiếu → Đánh dấu vào Display khi muốn hiển thị file tham khảo đang được chọn. Chú ý: Muốn tham chiếu nhiều file dưới dạng Reference file ta cũng làm các thao tác như trên. Đóng 1 hoặc nhiều file tham chiếu: Cũng ở hộp thoại Reference file ta chọn Detach (Đóng 1 file), muốn detach tất cả ta chọn Detach All. - Gộp nhiều file tham chiếu ( Reference file) vào file hiện hành Active file: Từ hộp thoại Reference file vào Tool chọn Merge in to master: Mục đích của việc gộp nhiều file tham chiếu là chuyển tất cả các file tham chiếu thành file hiện hành. Hình 2.4: Gộp các file tham chiếu  Chức năng biên tập dữ liệu Một số chức năng tiêu biểu để biên tập bản đồ trong MicroStationV8i như:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2