intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại xã Vàng San, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:74

40
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là điều tra tình hình sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn xã Vàng San, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu; đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt; đề xuất một số giải pháp khắc phục, giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nước sinh hoạt và cung cấp nước sạch nhằm nâng cao chất lượng nước sinh hoạt, đáp ứng nhu cầu nước sạch của người dân địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại xã Vàng San, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM CÀ THỊ HAI Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NƯỚC SINH HOẠT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TẠI XÃ VÀNG SAN HUYỆN MƯỜNG TÈ - TỈNH LAI CHÂU” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa : 2015 - 2019 Thái Nguyên - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM CÀ THỊ HAI Tên đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NƯỚC SINH HOẠT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TẠI XÃ VÀNG SAN HUYỆN MƯỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Lớp : K47 - ĐCMT Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa : 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Dương Minh Ngọc Thái Nguyên - 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là khâu vô cùng quan trọng trong quá trình học tập của sinh viên tại các trường Đại học nói chung và trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói riêng. Đây là thời gian cần thiết giúp cho sinh viên củng cố kiến thức đã học trên giảng đường, đồng thời giúp sinh viên làm quen với thực tế, nắm được phương pháp nghiên cứu khoa học, trau dồi cho sinh viên tác phong làm việc đúng đắn, sáng tạo để khi ra trường trở thành cán bộ có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng được yêu cầu của thực tế, góp phần xứng đáng vào sự phát triển của nước nhà. Xuất phát từ cơ sở đó, là một sinh viên của khoa Quản lý Tài Nguyên, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Sau thời gian học tập trau dồi kiến thức tại trường em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại xã Vàng San, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu”. Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô, Ban chủ nhiệm khoa, Ban giám hiệu nhà trường. Đặc biệt là sự hướng dẫn của cô giáo ThS. Dương Minh Ngọc; các cô chú trong UBND xã Vàng San và gia đình người thân, bạn bè đã giúp em trong quá trình thực hiện khóa luận. Trong quá trình hoàn thành khóa luận sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày..... tháng..... năm 2018 Sinh viên Cà Thị Hai
  4. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Địa điểm lấy mẫu nước xã Vàng San ............................................. 30 Bảng 4.1. Các loại hình bể sử dụng trên địa bàn xã Vàng san, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ............................................................................ 40 Bảng 4.2. Các loại nhà vệ sinh trên địa bàn xã Vàng San, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu................................................................................... 42 Bảng 4.3. Kết quả điều tra ý kiến của người dân trong xã về chất lượng nước sinh hoạt đang sử dụng. .................................................................. 43 Bảng 4.4. Kết quả phân tích nước bể tại xã Vàng San ................................... 44 Bảng 4.5. Kết quả phân tích nước khe suối tại xã Vàng San, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ............................................................................ 47
  5. iii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Tỷ lệ các loại nước trên thế giới ..................................................... 20 Hình 2.1. Xu hướng tiêu thụ nước tại Việt Nam............................................. 23 Hình 4.1. Vị trí địa lý xã Vàng San ................................................................. 33 Hình 4.2. Biểu đồ tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt......................................... 40 Hình 4.3. Biểu đồ về việc người dân sử dụng thiết bị lọc nước ..................... 41 Hình 4.4 Hàm lượng PH trong mẫu nước bể .................................................. 45 Hình 4.5. Hàm lượng COD trong mẫu nước bể .............................................. 46 Hình 4.6 Hàm lượng TSS trong nước mẫu bể ................................................ 46 Hình 4.7. Biểu đồ hàm lượng các chỉ tiêu phân tích trong mẫu nước sinh hoạt ...48 Hình 4.8. Biểu đồ hàm lượng TSS trong mẫu nước khe................................. 49
  6. iv DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Nghĩa cụm từ 1 BVMT Bảo vệ môi trường 2 BKHCNMT Bộ Khoa Học công Nghệ - Môi Trường 3 Bộ TN & MT Bộ Tài nguyên và Môi trường 4 CHXHCNVN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 5 DO Hàm lượng oxy hòa tan 6 MTQGNS Môi trường quốc gia nước sạch 7 NĐ – CP Nghị định Chính phủ 8 COD Nhu cầu oxy sinh hóa 9 QCCP Quy chuẩn cho phép 10 QCVN Quy chuẩn Việt Nam 11 QĐ – BYT Quy định- Bộ Y tế 12 SV Sinh vật 13 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 14 WHO Tổ chức y tế Thế giới 15 UBND Ủy ban nhân dân 16 VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm 17 VSV Vi sinh vật
  7. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv MỤC LỤC ......................................................................................................... v PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.2.1. Mụctiêu tổng quát ................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiến ........................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 2.1.1. Một số khái niệm chung .......................................................................... 4 2.1.2. Vai trò của nước ...................................................................................... 6 2.1.3. Phân loại ô nhiễm nước ......................................................................... 11 2.1.4. Nguyên nhân gây ô nhiễm nước ........................................................... 15 2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 18 2.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 20 2.3.1. Tài nguyên nước trên thế giới và ở Việt Nam ...................................... 20 2.3.2. Tình hình sử dụng nước trên thế giới và ở Việt Nam ........................... 21 2.3.3. Hiện trạng về ô nhiễm nguồn nước trên thế giới và ở Việt Nam.......... 24 2.3.4. Thực trạng nước sinh hoạt và tình hình cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lai châu .................................................................................................... 26
  8. vi PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..29 3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 29 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 29 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội của xã Vàng San, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ................................................................................................... 29 3.3.2. Thực trạng nguồn nước và tình hình sử dụng nước tại xã Vàng San, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ..................................................................... 29 3.3.3. Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã Vàng San, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ............................................................. 29 3.3.4. Đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và nâng cao chất lượng nước sinh hoạt để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt tại xã Vàng San, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ................................................................................ 29 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29 3.4.1. Phương pháp thu thập và kế thừa tài liệu thứ cấp ................................. 29 3.4.2. Phương pháp khảo sát thực địa ............................................................. 30 3.4.3. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm ............................................................................................. 30 3.4.4. Phương pháp điều tra, phỏng vấn ......................................................... 31 3.4.5. Phương pháp tổng hợp, so sánh và viết báo cáo ................................... 32 Phần 4. KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ....................................................... 33 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Vàng san, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .......................................................................................................... 33 4.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 33 4.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 34 4.1.3. Điều kiện kinh tế -xã hội của xã Vàng san, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu................................................................................................... 36 4.2. Tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại xã Vàng san, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu .......................................................................................................... 40
  9. vii 4.2.1. Nguồn nước dùng cho sinh hoạt trên địa bàn nghiên cứu .................... 40 4.2.2. Hiện trạng xử lý nước thải và tình hình sử dụng nhà vệ sinh của các hộ gia đình ............................................................................................................ 42 4.2.3. Đánh giá của người dân về chất lượng nước sinh hoạt trên địa bàn xã Vàng San, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ................................................... 43 4.3. Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sinh hoạt trên địa bàn xã Vàng san, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ..................................................................... 44 4.3.1. Đánh giá chất lượng nước tại các bể chứa tại xã Vàng San, huyện Mường Tè, Tỉnh Lai Châu .............................................................................. 44 4.3.2. Đánh chất lượng của nước khe suối dẫn sinh hoạt ............................... 47 4.3.3. Nguyên nhân ảnh hưởng nguồn nước ................................................... 50 4.4. Đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại xã Vàng san, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu ................................................................................................... 52 4.4.1. Biện pháp luật pháp, chính sách và giáo dục tuyên truyền ................... 52 4.4.2. Biện pháp kinh tế .................................................................................. 53 4.4.3. Biện pháp kĩ thuật ................................................................................. 54 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 57 5.1. Kết luận .................................................................................................... 57 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHIẾU ĐIỀU TRA
  10. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Tài nguyên nước là các nguồn nước mà con người sử dụng hoặc có thể sử dụng vào những mục đích khác nhau. Nước được dùng trong các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, dân dụng, giải trí và môi trường. Hầu hết các hoạt động trên đều cần nước ngọt, 97% nước trên Trái Đất là nước muối, chỉ 3% còn lại là nước ngọt nhưng gần hơn 2/3 lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực [5]. Phần còn lại không đóng băng được tìm thấy chủ yếu ở dạng nước ngầm, và chỉ một tỷ lệ nhỏ tồn tại trên mặt đất và trong không khí [13]. Nước ngọt là nguồn tài nguyên tái tạo, tuy vậy mà việc cung cấp nước ngọt và sạch trên thế giới đang từng bước giảm đi. Nhu cầu nước đã vượt cung ở một vài nơi trên thế giới, trong khi dân số thế giới vẫn đang tiếp tục tăng làm cho nhu cầu nước càng tăng. Sự nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ nguồn nước cho nhu cầu hệ sinh thái chỉ mới được lên tiếng gần đây. Trong suốt thế kỷ 20, hơn một nửa các vùng đất ngập nước trên thế giới đã bị biến mất cùng với các môi trường hỗ trợ có giá trị của chúng. Các hệ sinh thái nước ngọt mang đậm tính đa dạng sinh học hiện đang suy giảm nhanh hơn các hệ sinh thái biển và đất liền [13]. Chương trình khung trong việc định vị các nguồn tài nguyên nước cho các đối tượng sử dụng nước được gọi là quyền về nước. Tài nguyên nước ở Việt Nam được đánh giá là rất đa dạng và phong phú, bao gồm cả nguồn nước mặt và nước ngầm ở các thủy vực tự nhiên và nhân tạo như sông, suối, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo, giếng khơi, hồ đập, ao, đầm phá và các túi nước ngầm. Mặc dù tài nguyên nước của Việt Nam có trữ
  11. 2 lượng dồi dào, nhưng trên thực tế nguồn nước có thể sử dụng ngay lại có hạn vì phân bố không đều. Nhiều vùng bị thiếu nước sạch để sinh hoạt do ô nhiễm, lũ lụt, sạt lở đất, hạn hán và các tác nhân khác. Xã Vàng San là một xã thuộc huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, kinh tế còn chậm phát triển, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Tuy vậy trong thời gian qua cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội thì vấn đề môi trường của xã đang bộc lộ nhiều bất cập. Môi trường đất, môi trường không khí, môi trường nước đang dần có dấu hiệu bị ô nhiễm, kéo theo đó là nguồn nước sinh hoạt đang dần bị suy giảm. Nguồn nước dùng cho sinh hoạt tại xã chủ yếu là nước khe suối, nước bể và do kinh tế ở đây còn nhiều khó khăn. Xuất phát từ thực trạng chung của việc sử dụng nước sinh hoạt của người dân tại các vùng nông thôn, để đánh giá chất lượng nước đang sử dụng tại địa phương, tìm ra những nguyên nhân gây ảnh hưởng tới nguồn nước, qua đó đưa ra một số giải pháp để khắc phục những nguy cơ ô nhiễm, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch tại địa phương. Được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên dưới sự hướng dẫn của ThS. Dương Minh Ngọc. Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại xã Vàng San, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu”. 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mụctiêu tổng quát Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tại xã Vàng San, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Điều tra tình hình sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn xã Vàng San, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu.
  12. 3 - Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt: Nước suối, khe trên địa bàn xã Vàng San, huyệnMường Tè, tỉnh Lai Châu. - Đề xuất một số giải pháp khắc phục, giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nước sinh hoạt và cung cấp nước sạch nhằm nâng cao chất lượng nước sinh hoạt, đáp ứng nhu cầu nước sạch của người dân địa phương. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học - Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút ra những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác nghiên cứu sau này. - Vận dụng và phát huy được các kiến thức học tập và nghiên cứu. - Nâng cao khả năng tự học tập, nghiên cứu và tìm tài liệu tham khảo. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiến - Đánh giá được chất lượng nước sinh hoạt trên địa bàn xã Vàng San, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu. Từ đó rút ra nhận xét, kết luận làm cơ sở cho các biện pháp quản lý, bảo vệ môi trường, những định hướng xây dựng phù hợp và đảm bảo cân bằng giữa phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường. Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước sinh hoạt, tìm ra biện pháp khắc phục và phòng tránh. - Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề bảo vệ môi trường làm cơ sở lý thuyết cho các nhà quản lý, các nhà đầu tư và nghiên cứu. - Từ việc đánh giá hiện trạng môi trường nước, đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân địa phương.
  13. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Một số khái niệm chung - Khái niệm môi trường: Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật (Theo khoản 1điều 3 Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014) [1]. - Khái niệm ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật (Theo khoản 8 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014) [1]. * Nước và một số khái niệm có liên quan - Tài nguyên nước: Nước là các nguồn nước mà con người sử dụng hoặc có thể sử dụng vào những mục đích khác nhau. Nước được dùng trong các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, dân dụng, giải trí và môi trường. Căn cứ vào đặc tính lý hóa của nước, nước có thể chia thành nước mặn, nước ngọt, nước lợ… Căn cứ vào dạng tồn tại của nước chia thành: Dạng lỏng (lỏng), dạng khí (hơi nước), dạng rắn (băng, tuyết). Căn cứ vào nơi tồn tại, nước gồm: Nước biển, nước hồ, nước ao… Căn cứ vào mục đích sử dụng thì có nước dùng cho sinh hoạt, sản xuất và nuôi trồng thủy sản, thủy điện… Dưới góc độ luật môi trường, nguồn nước ngọt được hiểu là “một thành phần cơ bản của môi trường, là yếu tố quan trọng hàng đầu của sự sống”.
  14. 5 - Khái niệm nước mặt: Nước mặt là nước trong sông, hồ hoặc nước ngọt trong vùng đất ngập nước. Nước mặt được bổ sung một cách tự nhiên bởi giáng thủy và chúng mất đi khi chảy vào đại dương, bốc hơi và thấm xuống đất. Tổng lượng nước tại một thời điểm là vấn đề cần quan tâm. Một số đối tượng sử dụng nước có nhu cầu nước theo vụ. Ví dụ, trong mùa hè cần rất nhiều nước để phục vụ cho nông nghiệp hoặc phát điện nhưng trong mùa mưa thì không cần nước, vì vậy để cung cấp nước tốt cho mùa hè thì cần một hệ thống trữ nước trong suốt năm và xả nước trong một khoảng thời gian ngắn. Các đối tượng sử dụng nước khác có nhu cầu dùng nước thường xuyên như nhà máy điện cần nguồn nước để làm lạnh. Để cung cấp nước cho các nhà máy điện, hệ thống nước mặt chỉ cần đủ trong các bể chứa khi dòng chảy trung bình nhỏ hơn nhu cầu nước của nhà máy. Nước mặt tự nhiên có thể được tăng cường thông qua việc cung cấp từ các nguồn nước mặt khác bởi các kênh hoặc đường ống dẫn nước. Cũng có thể bổ cấp nhân tạo từ các nguồn khác được liêt kê ở đây, tuy nhiên số lượng không đáng kể. Con người có thể làm cho nguồn nước cạn kiệt (với nghĩa không thể sử dụng) bởi ô nhiễm. Brasil được đánh giá là quốc gia có nguồn cung cấp nước ngọt lớn nhất thế giới, sau đó là Nga và Canada [19]. - Khái niệm nước ngầm: Nước ngầm là chỉ loại nước nằm bên dưới bề mặt đất trong các không gian rỗng của đất và trong các khe nứt của các thành tạo đá và các không gian rỗng này có sự liên thông với nhau. Một đơn vị đá hoặc các dạng tích tụ vật liệu không có kết được gọi là tầng chứa khi nó có thể cung cấp một lượng nước có thể sử dụng được [19]. - Khái niệm dòng chảy ngầm: Trên suốt dòng sông, lượng nước chảy về hạ nguồn thường bao gồm hai dạng là dòng chảy trên mặt và chảy thành dòng ngầm trong các đá bị nứt nẻ (không phải nước ngầm) dưới các con sông. Đối với một số thung lũng
  15. 6 lớn, yếu tố không quan sát được này có thể có lưu lượng lớn hơn rất nhiều so với dòng chảy mặt. Dòng chảy ngầm thường hình thành một bề mặt động lực học giữa nước mặt và nước ngầm thật sự. Nó nhận nước từ nguồn nước ngầm khi tầng ngậm nước đã được bổ cấp đầy đủ và bổ sung nước vào tầng nước ngầm khi nước ngầm cạn kiệt. Dạng dòng chảy này phổ biến ở các khu vực karst do ở đây có rất nhiều hố sụt và dòng sông ngầm [19]. - Khái niệm nước sinh hoạt: Là nước sạch hoặc nước có thể dùng cho ăn, uống, vệ sinh của con người [5]. - Khái niệm ô nhiễm nguồn nước: Là sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học và thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phép, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật [5]. - Khái niệm suy thoái nguồn nước: Là sự suy giảm về số lượng, chất lượng nguồn nước so với trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn nước đã được quan trắc trong các thời kỳ trước đó [5]. - Khái niệm cạn kiệt nguồn nước: Là sự suy giảm nghiêm trọng về số lượng của nguồn nước, làm cho nguồn nước không còn khả năng đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng và duy trì hệ sinh thái thủy sinh [1]. - Khái niệm tiêu chuẩn môi trường: Tiêu chuẩn môi trường là giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý và bảo vệ môi trường [1]. 2.1.2. Vai trò của nước Nước tham gia vào thành phần cấu trúc sinh quyển, điều hòa các yếu tố khí hậu, đất đai và sinh vật. Nước còn đáp ứng những nhu cầu đa dạng của con người trong sinh hoạt hàng ngày, tưới tiêu cho nông nghiệp, sản xuất công nghiệp, sản xuất điện năng và tạo ra nhiều cảnh quan đẹp.
  16. 7 2.1.2.1. Vai trò của nước đối với cơ thể con người Nước rất cần thiết cho hoạt động sống của con người có vai trò đặc biệt quan trọng với cơ thể, con người có thể nhịn ăn trong 5 tuần, nhưng không thể nhịn uống nước quá 5 ngày và nhịn thở không quá 5 phút. Nước chiếm khoảng 70% trọng lượng cơ thể, 65-75% trọng lượng cơ, 50% trọng lượng mỡ, 50% trọng lượng xương. Nước tồn tại ở hai dạng: Nước trong tế bào và nước ngoài tế bào. Nước ngoài tế bào có trong huyết tương máu, dịch limpho, nước bọt... Huyết tương chiếm khoảng 20% lượng dịch ngoài tế bào của cơ thể (3-4 lít). Nước là chất quan trọng để các phản ứng hóa học và sự trao đổi chất diễn ra không ngừng trong cơ thể. Nước là một dung môi, nhờ đó tất cả các chất dinh dưỡng được đưa vào cơ thể, sau đó được chuyển vào máu dưới dạng dung dịch nước. Tóm lại, nước rất cần cho cơ thể, mỗi người phải tập cho mình một thói quen uống nước để cơ thể không bị thiếu nước. Nước cần thiết cho sự tăng trưởng và duy trì cơ thể bởi nó có liên quan đến nhiều quá trình sinh hoạt quan trọng. Khi cơ thể mất đi 10% nước là đã nguy hiểm đến tính mạng và mất 20-22% nước sẽ dẫn đến tử vong. Thiếu nước sẽ làm giảm sút tinh thần, khả năng tập trung kém và đôi khi mất trí nhớ, sự chuyển hóa protein và enzymer để đưa các chất dinh dưỡng đến các bộ phận khác của cơ thể sẽ gặp khó khăn. Ngoài ra nước còn có nhiệm vụ thanh lọc và giải phóng những độc tố xâm nhập vào cơ thể qua đường tiêu hóa và hô hấp một cách hiệu quả. Uống đủ nước làm cho hệ tiêu hóa được hoạt động thường xuyên, bài thải những độc tố bên trong cơ thể, có thể ngăn ngừa sự tồn đọng lâu dài của những độc tố gây bệnh ung thư, giúp làm loãng và gia tăng lượng nước tiểu bài tiết cũng như góp phần thúc đẩy sự lưu thông toàn cơ thể, từ đó ngăn ngừa hình thành của các loại sỏi ở đường tiết niệu, bàng quang, niệu quản [11]. 2.1.2.2. Vai trò của nước đối với sinh vật • Nước chứa trong cơ thể sinh vật một hàm lượng rất cao, từ 50 - 90% khối lượng cơ thể sinh vật là nước, có trường hợp nước chiếm tỷ lệ cao hơn, tới 98% như ở một số cây mọng nước, ở ruột khoang (ví dụ: thủy tức) [20].
  17. 8 • Nước là dung môi cho các chất vô cơ, các chất hữu cơ có mang gốc phân cực (ưa nước) như hydroxyl, amin, các boxyl, … • Nước là nguyên liệu cho cây trong quá trình quang hợp tạo ra các chất hữu cơ. Nước là môi trường hoà tan chất vô cơ và phương tiện vận chuyển chất vô cơ và hữu cơ trong cây, vận chuyển máu và các chất dinh dưỡng ở động vật. • Nước bảo đảm cho thực vật có một hình dạng và cấu trúc nhất định. Do nước chiếm một lượng lớn trong tế bào thực vật, duy trì độ trương của tế bào cho nên làm cho thực vật có một hình dáng nhất định. • Nước nối liền cây với đất và khí quyển góp phần tích cực trong việc bảo đảm mối liên hệ khăng khít sự thống nhất giữa cơ thể và môi trường. • Trong quá trình trao đổi giữa cây và môi trường đất có sự tham gia tích cực của ion H+ và OH- do nước phân ly ra. • Nước tham gia vào quá trình trao đổi năng lượng và điều hòa nhiệt độ cơ thể. • Nước còn là môi trường sống của rất nhiều loài sinh vật. • Nước giữ vai trò tích cực trong việc phát tán nòi giống của các sinh vật, nước còn là môi trường sống của nhiều loài sinh vật [16]. Các dạng nước trong khí quyển và tác dụng của chúng đối vớisinh vật: - Mù (sương mù): Gồm những giọt nước nhỏ li ti xuất hiện vào lúc sáng sớm trong điều kiện trời trong, gió lặng thành một tấm màn trắng trải dài trên mặt đất và sẽ tan đi khi mặt trời mọc. Ở những nơi có thảm thực vật dày đặc (rừng, đồng cỏ, savan) có nhiều mù. Mù có tác dụng làm tăng độ ẩm không khí, thuận lợi cho sự sinh trưởng của thực vật và sâu bọ. - Sương: Sương thường được hình thành vào ban đêm. Đối với thực vật sương có tác động tốt vì đó là nguồn bổ sung độ ẩm cho cây khi trời khô nóng, cây thường bị héo. Đối với những vùng khô hạn như núi đá vôi, sa mạc, sương là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sinh vật trong vùng.
  18. 9 - Sương muối: Được hình thành trong điều kiện thời tiết khô lạnh vào ban đêm, thành những tinh thể trắng như muối. Sương muối gây tổn hại lớn cho thực vật nhất là các loài cây trồng. - Mưa: Đóng vai trò quan trọng nhất trong việc cung cấp nước cho các cơ thể sống. Có các dạng như: Mưa rào, mưa đá, mưa phùn. - Tuyết: Ở vùng ôn đới, lớp tuyết phủ trên mặt đất có tác dụng nhiều mặt, đó là tấm thảm xốp cách nhiệt, bảo vệ cho các chồi cây trên mặt đất và động vật nhỏ[16]. => Vì vậy các cơ thể sinh vật thường xuyên cần nước để hoạt động và duy trì sự sống của sinh vật. 2.1.2.3. Vai trò của nước đối với đời sống và sản xuất Cũng như không khí và ánh sáng, nước không thể thiếu được trong đời sống con người. Trong quá trình hình thành sự sống trên Trái Đất thì nước và môi trường nước đóng vai trò quan trọng, nước tham gia vào vai trò tái sinh thế giới hữu cơ. Trong khu dân cư, nước phục vụ cho mục đích sinh hoạt, nâng cao đời sống tinh thần cho dân. Đối với cây trồng nước là nhu cầu thiết yếu, đồng thời có vai trò điều tiết các chế độ nhiệt, ánh sáng, chất dinh dưỡng, vi sinh vât, độ thoáng khí trong đất. - Đối với đời sống sinh hoạt Trong đời sống sinh hoạt nước cũng không thể thiếu được. Nước cung cấp cho chúng ta nước ăn hàng ngày. Mọi hoạt động của con người đều cần đến nước: Nhu cầu cá nhân và ăn uống. Những sinh hoạt của chúng ta ngay này không thể thiếu nước được bắt cứ ngành nào cũng cần tới nước để phục vụ cho mục đích của chúng. - Đối với hoạt động nông nghiệp Không có nước không thể có lương thực nuôi sống con người. Nước là nguồn tài nguyên hữu hạn và vô cùng quý giá đối với sự sống và sản xuất.
  19. 10 Nước vô cùng cần thiết đối với sản xuất nông nghiệp. Với nền nông nghiệp lâu đời là sản xuất lúa nước như nước ta cho thấy nước giữ vai trò quan trọng nhất trong sản xuất. Để làm ra được 1 kg gạo chúng ta cần đến 3.400 lít nước ngọt trong khi với lúa mì là 1.300 lít, đậu nành 1.800 lít, bắp và khoai tây là 900 lít, và 1 kg mía đường cần đến 1.500 lít nước[4]. Dân gian ta có câu: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, qua đó chúng ta có thể thấy được vai trò của nước trong nông nghiệp. - Đối với công nghiệp Nước cho nhu cầu sản xuất công nghiệp rất lớn. Nước dùng để làm nguội các động cơ, làm quay các tubin, là dung môi làm tan các hóa chất màu và các phản ứng hóa học. Để sản xuất 1 tấn gang cần 300 tấn nước, một tấn xút cần 800 tấn nước, khi dùng một trang giấy khổ A4, chúng ta đã tiêu tốn đến 10 lít nước, một chiếc áo cotton 250g chúng ta sử dụng hết 2.700 lít nước, nhưng để có 1 kg da thuộc làm nên những đôi giày cao cấp cần đến 16.600 lít nước [4]. Người ta ước tính rằng 15% sử dụng nước trên toàn thế giới công nghiệp như: Các nhà máy điện, sử dụng nước để làm mát hoặc như một nguồn năng lượng, quặng và nhà máy lọc dầu, sử dụng nước trong quá trình hóa học, và các nhà máy sản xuất, sử dụng nước như một dung môi. Mỗi ngành công nghiệp, mỗi loại hình sản xuất và mỗi công nghệ yêu cầu một lượng nước, loại nước khác nhau, nước góp phần làm động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế. - Đối với các hoạt động nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi, thủy điện. Do lượng mưa lớn, địa hình dốc, nước ta là một trong 14 nước có tiềm năng thuỷ điện lớn. Các nhà máy thủy điện hiện nay sản xuất khoảng 11 tỷ kWh, chiếm 72 đến 75% sản lượng điện cả nước. Với tổng chiều dài các sông và kênh khoảng 40000 km, đã đưa và khai thác vận tải 1500 km, trong đó
  20. 11 quản lý trên 800km. Có những sông suối tự nhiên, thác nước,… Được sử dụng làm các điểm tham quan du lịch [13]. Về chăn nuôi để có 1 kg thịt heo chúng ta cần 4.800 lít nước, 1 kg thịt gà 3.900 lít, 1 kg thịt dê 4.000 lít, 1 kg thịt cừu 6.100 lít. Nhưng để có 1kg thịt bò cần đến 15.500 lít nước bởi lẽ con bò nuôi suốt ba năm mới cho 200 kg thịt; trong thời gian này chúng ta tiêu tốn 1.300 kg hạt ngũ cốc, 7.200 kg cỏ, 24 m3 nước cho việc ăn uống và 7 m3 nữa cho việc vệ sinh chuồng trại [13]. Về nuôi trồng thủy hải sản, nước ta có 1 triệu ha mặt nước ngọt, 400000 ha mặt nước lợ và 1470 000 ha mặt nước sông ngòi có hơn 14 triệu ha mặt nước nội thủy và lãnh hải. Tuy nhiên cho đến nay mới sử dụng 12,5% diện tích mặt nước lợ, nước mặn và 31% diện tích mặt nước ngọt. Nhiều hồ và đập nhỏ hơn trên khắp toàn quốc phục vụ tưới tiêu như Cấm Sơn (Bắc Giang), Bến Én và Cửa Đạt (Thanh Hóa), Đô Lương (Nghệ An)… Theo số liệu thống kê, Việt Nam hiện có hơn 3500 hồ chứa nhỏ và khoảng 650 hồ chứa cỡ lớn và trung bình dùng để sản xuất thủy điện, kiểm soát lũ lụt, giao thông đường thủy, thủy lợi và nuôi trồng thủy sản [13]. 2.1.3. Phân loại ô nhiễm nước Có nhiều cách phân loại ô nhiễm nước. Hoặc dựa vào nguồn gốc gây ô nhiễm như ô nhiễm do công nghiệp, nông nghiệp hay sinh hoạt. Hoặc dựa vào tính chất của ô nhiễm như ô nhiễm sinh học, hóa học hay vật lý. Hoặc theo vị trí không gian, người ta phân biệt: Ô nhiễm nước mặt, ô nhiễm nước ngầm, ô nhiễm biển… Hoặc theo phạm vi thải vào môi trường nước, người ta phân biệt: Ô nhiễm nguồn điểm và ô nhiễm nguồn diện. 1. Ô nhiễm nước sinh học Sự ô nhiễm về mặt sinh học chủ yếu là do sự thải các chất hữu cơ có thể lên men được: Sự thải sinh hoạt hoặc kỹ nghệ có chứa chất cặn bã sinh hoạt, phân tiêu, nước rửa của các nhà máy đường, giấy, lò giết mổ...
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0