intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Đẩy mạnh hoạt động marketing tại cửa hàng xe máy nhập khẩu Minh Long Motor – chi nhánh Huế

Chia sẻ: Tiểu Ngư | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

36
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài là thông qua việc đánh giá các hoạt động marketing cửa hàng xe máy Minh Long Motor – chi nhánh Huế trong thời gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đẩy mạnh hoạt động marketing tại cửa hàng xe máy nhập khẩu Minh Long Motor – chi nhánh Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------ uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h in ĐỀ TÀI: ̣c K ho ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC MARKETING TẠI CỬA HÀNG XE MÁY NHẬP KHẨU MINH LONG ại MOTOR – CHI NHÁNH HUẾ Đ ̀ng ươ SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ ĐỨC ĐÔ LỚP: K50B -QTKD Tr MÃ SINH VIÊN: 16K4021020 GVHD: TS. LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO HUẾ 2020
  2. Lời cảm ơn Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu; khoa Quản trị uê ́ kinh doanh Trường Đại học Kinh tế ́H Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tê tập cũng như thực hiện luận văn. h in Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính ̣c K trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Lê Thị Phương Thảo – người ho trực tiếp hướng dẫn tận tình, chu ại đáo giúp đỡ tôi hoàn thành luận Đ văn này. g Với lòng kính trọng, tôi xin cảm ̀n ươ ơn các quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ, Tr đóng góp cho bản thân tôi những ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Cửa hàng xe máy nhập khẩu Minh Long
  3. Tr ươ ̀n g Đ ại ho ̣c K in h tê ́H uê ́
  4. MỤC LỤC ------ DANH MỤC CÁC BẢNG CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...................................................................i DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ ..............................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG...............................................................................................................................iii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................................1 uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................2 ́H 3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................................2 tê 3.2 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................2 h 5. Bố cục đề tài........................................................................................................................................4 in PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................................5 ̣c K CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................5 1.1. Những vấn đề cơ bản về marketing ...........................................................................................5 ho 1.1.1. Khái niệm Marketing ............................................................................................................5 1.1.2. Vai trò của marketing trong doanh nghiệp ..........................................................................6 ại 1.2. Chiến lược marketing .................................................................................................................7 1.2.1. Khái niệm chiến lược marketing ..........................................................................................7 Đ 1.2.2. Sự cần thiết phải xây dựng chiến lược marketing ...............................................................7 g 1.2.3. Vai trò của chiến lược marketing .........................................................................................8 ̀n 1.3. Môi trường marketing ................................................................................................................9 ươ 1.3.1. Nghiên cứu môi trường marketing.......................................................................................9 1.4. Marketing mix ...........................................................................................................................11 Tr 1.4.1. Khái niệm marketing mix....................................................................................................11 1.4.2. Sản phẩm (Product) ............................................................................................................12 1.4.3. Giá cả (Price).......................................................................................................................14 1.4.4. Phân phối (Place)................................................................................................................16 1.4.5. Xúc tiến (Promotion)...........................................................................................................18 1.4.6. Con người (People) .............................................................................................................24 1.4.7. Quy trình (Process) .............................................................................................................25 1.4.8. Phương tiện hữu hình (Physical evidence)........................................................................25
  5. CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX TẠI CỬA HÀNG XE MÁY NHẬP KHẨU MINH LONG MOTOR CHI NHÁNH HUẾ............................................................26 2.1. Tổng quan về Minh Long Motor và Minh Long Motor chi nhánh Huế ..............................26 2.1.1. Tổng quan về Minh Long Motor ........................................................................................26 2.1.2. Tổng quan về Minh Long Motor – Chi nhánh Huế ..........................................................27 2.1.3. Bộ máy tổ chức và quản lý..................................................................................................27 2.1.4. Tình hình kinh doanh .........................................................................................................29 2.2. Phân tích chiến lược và hoạt động Marketing của Minh Long motor - Chi nhánh Huế....32 2.2.1. Phân tích môi trường Marketing........................................................................................32 uê ́ 2.2.2. Phân tích phối thức Marketing hỗn hợp mà Minh Long Motor - Chi nhánh Huế đã thực hiện. ...............................................................................................................................................35 ́H 2.3. Nhận xét và đánh giá hoạt động Marketing của Minh Long Motor chi nhánh Huế. .........46 2.3.1. Những kết quả đạt được......................................................................................................46 tê 2.3.2. Những ưu điểm trong hoạt động Marketing......................................................................46 h 2.3.3. Những hạn chế cần khắc phục...........................................................................................46 in 2.4. Phân tích ma trận SWOT của Minh Long Motor chi nhánh Huế........................................47 ̣c K 2.4.1. Sơ lược về ma trận SWOT ..................................................................................................47 2.4.2. Phân tích ma trận SWOT của Minh Long Motor chi nhánh Huế....................................47 ho CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC MARKETING TẠI CỬA HÀNG XE MÁY NHẬP KHẨU MINH LONG MOTOR CHI NHÁNH HUẾ .................................................49 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp.............................................................................................................49 ại 3.2. Định hướng hoạt động marketing - mix ở cửa hàng Minh Long Motor – Chi nhánh Huế 49 Đ 3.2.1. Định hướng hoạt động kinh doanh đến năm 2021............................................................49 3.2.2. Định hướng hoạt động marketing – mix ở cửa hàng Minh Long Motor – Chi nhánh Huế g ........................................................................................................................................................50 ̀n ươ 3.3. Giải pháp phân đoạn thị trường và chọn thị trường mục tiêu..............................................50 3.4. Đẩy mạnh hoạt động marketing – mix ....................................................................................51 Tr 3.4.1. Sản phẩm (Product) ............................................................................................................51 3.4.2. Giá (Price)............................................................................................................................52 3.4.3. Phân phối (Place)................................................................................................................53 3.4.4. Xúc tiến (Promotion)...........................................................................................................54 3.4.5. Con người (People) .............................................................................................................55 3.4.6. Quy trình (Process) .............................................................................................................55 3.4.7. Phương tiện hữu hình (Physical evidence)........................................................................56 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................................57
  6. 3.1. Kết luận ......................................................................................................................................57 3.2. Kiến nghị ....................................................................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................59 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  7. i DANH MỤC CÁC BẢNG CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ------ KÝ HIỆU Ý NGHĨA TNHH Trách nhiệm hữu hạn Đvt Đơn vị tính TTHC Trung tâm hành chính GDP Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc uê ́ nội GNP Gross National Product – Tổng sản phẩm quốc ́H gia tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr
  8. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ ------ Sơ đồ 1.1: Mô hình Marketing mix 7P .............................................................................................122 Sơ đồ 1.2: Chu kỳ sản phẩm..............................................................................................................143 Sơ đồ 1.3: Các hình thức xúc tiến .....................................................................................................209 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức và quản lý...............................................................................................298 Sơ đồ 2.2: Các hình thức phân phối tại cửa hàng ...........................................................................398 Sơ đồ 2.3: Quy trình bán xe...............................................................................................................432 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  9. iii DANH MỤC BẢNG ------ Bảng 2.1: Biểu đồ thống kê tình hình kinh doanh năm 2019 (đvt triệu đồng)..............................299 Bảng 2.2: Tình hình tiêu thụ theo sản phẩm năm 2019 ....................................................................30 Bảng 2.3: Tình hình tiêu thụ theo kênh phân phối năm 2019 ........................................................321 Bảng 2.4: Bảng giá xe ngày 20/03/2020 ............................................................................................364 Bảng 2.5: Tỷ lệ theo phần trăm theo xe được bán ra trong năm 2019 ..........................................376 Bảng 2.6: Tình hình lao động hiện nay (tính đến ngày 15/04/2020) ................................................40 Bảng 2.7: Ma trận SWOT của Minh Long Motor - chi nhánh Huế ..............................................476 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Khi nền sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển, sự trao đổi cũng ra đời và phát triển theo. Mục đích của sản xuất hàng hóa là lợi nhuận nên việc tiêu thụ hết sản phẩm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi doanh nghiệp. Trong quá trình trao đổi, có nhiều mối quan hệ mâu thuẫn, trong đó có hai mâu thuẫn chính yếu: Thứ nhất, mâu thuẫn giữa người bán và người mua. Người uê ́ bán luôn muốn bán nhiều hàng, bán với giá cao, ngược lại người mua muốn mua ́H với giá thấp để có thể mua được nhiều. Thứ hai, mâu thuẫn giữa người bán với người bán. Những người bán đều muốn lôi kéo khách hàng về phía mình, giành tê và chiếm giữ những thị trường thuận lợi. Hai mâu thuẫn này tồn tại khách quan và gắn liền với khâu tiêu thụ. Kết quả của hai mâu thuẫn này là làm cho quá trình h tiêu thụ hàng hóa trở nên khó khăn. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp đưa in ra nhiều giải pháp để đẩy mạnh bán hàng như: Cho khách hàng đổi trả hàng khi ̣c K không vừa ý, tôn trọng khách hàng, tìm hiểu ý muốn của khách hàng để đáp ứng; Cho ngẫu nhiên một vật quý vào gói hàng để kích thích lòng ham muốn của khách hàng; Ghi chép, theo dõi mức bán các mặt hàng,… ho Những giải pháp như trên là nhằm giải quyết những mâu thuẫn giữa người bán với người mua và người bán với người bán. Đó là những nội dung đầu tiên ại của các hoạt động mà ngày nay chúng ta gọi là marketing. Như vậy ta có thể thấy Đ được, ngay từ thời điểm sản xuất hàng hóa ra đời, những manh nha trong hoạt động marketing đã xuất hiện. Ở thời điểm đó, những giải pháp đưa ra còn đơn ̀ng giản, và mức độ đòi hỏi thêm về sản phẩm từ phía người tiêu dùng là chưa cao. Ngày nay dưới sự phát triển của khoa học công nghệ, xã hội ngày càng phát triển, ươ nhu cầu con người ngày càng nâng cao. Cách làm marketing trước không còn phù hợp nữa, doanh nghiệp phải thay đổi cách làm, nếu không muốn bị “đào thải” bởi Tr thị trường. Nhận thấy cách làm marketing của cửa hàng chưa thực sự tốt, tôi lựa chọn đề tài: “Đẩy mạnh hoạt động marketing tại cửa hàng xe máy nhập khẩu Minh Long Motor – chi nhánh Huế” để làm luận văn tốt nghiệp. SVTH: Võ Đức Đô 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Thông qua việc đánh giá các hoạt động marketing cửa hàng xe máy Minh Long Motor – chi nhánh Huế trong thời gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hoạt động kinh doanh trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể: • Hệ thống hóa lý thuyết và thực tiễn về hoạt động marketing trong doanh nghiệp. • Phân tích thực trạng hoạt động marketing tại cửa hàng xe máy nhập khẩu uê ́ Minh Long Motor – chi nhánh Huế. • Đề xuất các giải pháp nâng cao hơn nữa hoạt động kinh doanh trong thời ́H gian tới. tê 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu. h Hoạt động marketing của cửa hàng xe máy Minh Long Motor – chi nhánh Huế. in ̣c K 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Cửa hàng xe máy nhập khẩu Minh Long motor chi ho nhánh Huế và địa bàn bán hàng khu vực Huế. Phạm vi thời gian: trong khoảng thời gian diễn ra thực tập từ: 13/01/2020 ại đến 19/04/2020. Đ Các số liệu của cửa hàng liên quan trong năm 2019 ̀ng Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu hoạt động marketing của cửa hàng xe máy Minh Long Motor – chi nhánh Huế. ươ 4. Phương pháp nghiên cứu Tr Phương pháp thu nhập dữ liệu thứ cấp: Bài luận chủ yếu sử dụng dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau: • Luận văn tốt nghiệp đại học cao học. • Các đề tài khoa học có liên quan. • Giáo trình tham khảo về marketing, sản phẩm, kênh phân phối, chiến lược xúc tiến… • Các trang web chuyên ngành, các bài báo, tạp chí khoa học... SVTH: Võ Đức Đô 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo • Tham khảo thông tin từ website. • Các báo cáo kinh doanh, các dữ liệu được lấy từ phòng kinh doanh, phòng kế toán tại cửa hàng Sau đó: • Tiến hành xem xét các giáo trình, sách về phương pháp nghiên cứu để có được những kiến thức chuyên sâu hơn về cách làm và trình bày bài nghiên cứu. • Tiến hành xem xét các giáo trình và tài liệu liên quan về marketing, các uê ́ chính sách, chiến lược nhằm nâng đẩy mạnh công tác marketing của doanh nghiệp để tìm hiểu về lý thuyết cũng như hoàn thiện các giả thiết ́H nghiên cứu, mô hình sử dụng để nghiên cứu. • Tiến hành thu thập số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh, nhân sự, và tê phân phối của cửa hàng để có được những đánh giá khách quan tổng thể. h • Tiến hành thu thập dữ liệu từ phòng kinh doanh và phòng kế toán về thực in trạng hoạt động marketing của công ty để tiến hành phân tích và đánh giá. ̣c K Phương pháp xử lý dữ liệu thứ cấp: • Phương pháp pháp phân loại: Sau khi thu thập các tài liệu thứ cấp cần ho tiến hành phân loại theo các dạng: Tài liệu cung cấp các cơ sở lý thuyết. ại Tài liệu có tính chiến lược. Đ Tài liệu tham khảo các bài đánh giá, phân tích về doanh nghiệp. ̀ng Việc phân loại sẽ giúp đưa ra những nội dung cơ bản của từng loại tài liệu để làm căn cứ phân tích. Sau cùng tôi tiến hành tổng hợp và so sánh. ươ • Phương pháp thống kê mô tả: Để mô tả đối tượng đi sâu điều tra yếu tố Tr môi trường cạnh tranh: môi trường vi mô, vĩ mô, môi trường marketing… • Phương pháp hệ thống hóa lý thuyết: Là phương pháp sắp xếp những thông tin đa dạng thu thập được từ các nguồn, các tài liệu khác nhau thành một hệ thống với một kết cấu chặt chẽ theo quan điểm hệ thống – cấu trúc của việc xây dựng một mô hình lý thuyết trong nghiên cứu khoa học, để từ đó khát quát các lý thuyết hoàn chỉnh hơn, giúp hiểu biết đối tượng được đầy đủ và sâu sắc hơn. • Phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế và phân tích hệ thống: Thông qua việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các SVTH: Võ Đức Đô 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát tình hình làm marketing tại Minh Long Motor – Chi nhánh Huế. • Phương pháp so sánh: Đánh giá tình hình kinh doanh thì tiến hành so sánh số liệu thực tế giữa các tháng. • Phương pháp duy vật biện chứng: Để hiểu hơn các bài luận về marketing, đồng thời sử dụng nó để lý luận về marketing và chiến lược marketing. • Phương pháp phân tích định tính: Sử dụng phương pháp phân tích SWOT để thấy được bức tranh toàn cảnh của doanh nghiệp. Biết được doanh nghiệp đang mạnh, yếu chỗ nào, những cơ hội đang có và thách thức đang uê ́ gặp phải. Qua đó đề ra những hướng đi đúng đắn. • Phương pháp quan sát: Quá trình nhìn nhận và trực tiếp tham gia, trải ́H nghiệm các hoạt động marketing mà doanh nghiệp đang tổ chức. Đứng dưới vai trò là một khách hàng, từ cho ra những đánh giá khách quan về tê cách làm marketing của doanh nghiệp. h 5. Bố cục đề tài in Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận ̣c K văn gồm ba chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về marketing đối với doanh nghiệp sản xuất kinh ho doanh. Chương 2: Thực trạng chiến lược marketing mix tại cửa hàng xe máy Minh ại Long Motor – chi nhánh Huế. Đ Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược marketing mix của cửa hàng xe máy Minh Long Motor – chi nhánh Huế. ̀ng ươ Tr SVTH: Võ Đức Đô 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU uê ́ 1.1. Những vấn đề cơ bản về marketing 1.1.1. Khái niệm Marketing ́H Về mặt từ vựng học, Marketing được cấu tạo từ ngữ căn Market – thị trường (trong tiếng Anh) và tiếp ngữ ing: diễn tả một trạng thái chủ động đang diễn ra. tê Do vậy thuật ngữ Marketing nhằm diễn tả những cách thức, biện pháp năng động h nhắm vào một thị trường củ thể nào đó. in Về mặt khái niệm, nhiều người còn nhầm lẫn với việc cho rằng Marketing đó ̣c K là việc bán hàng hay quảng cáo đơn thuần. Thực ra đó chỉ là mới một bộ phận nhỏ trong công tác marketing. Vậy marketing là gì? Hiện nay có rất nhiều khái niệm về marketing tùy thuộc vào hoàn cảnh thực tế và nhận thức khác nhau mà người ho ta cho ra những định nghĩa về marketing khác nhau. Theo Hiệp hội marketing Mỹ (The American Marketing Association – ại AMA): “Marketing là quá trình hoạch định và quản lí thực hiện việc định giá, Đ chiêu thị và phân phối các ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các giao dịch để thỏa mãn mục tiêu của các cá nhân và tổ chức”. ̀ng Peter Drucker, người khai sinh ra ngành quản trị hiệu đại, cho rằng: “Mục ươ đích của Marketing không cần thiết phải đẩy mạnh tiêu thụ. Mục đích của nó là nhận biết và hiểu khách hàng kỹ đến mức hàng hóa hay dịch vụ sẽ đáp ứng đúng Tr thị hiếu của khách hàng và tự nó được tiêu thụ”. Theo Philip Kotler: “Marketing là những hoạt động của con người hướng vào việc đáp ứng những nhu cầu và ước muốn của người tiêu dùng thông qua quá trình trao đổi” Qua các định nghĩa đã đề cập, chúng ta có thể thấy rằng marketing được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Song chung quy lại thì các định nghĩa đều phản ánh bản chất của marketing nó hướng đến sự thỏa mãn các nhu cầu của khách hàng. SVTH: Võ Đức Đô 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 1.1.2. Vai trò của marketing trong doanh nghiệp Makerting giúp gia tăng doanh thu: Mục đích cuối cùng của doanh nghiệp đó là thu về lợi nhuận. Marketing không chỉ đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà còn mở rộng phạm vi tiếp cận, giúp nhiều người biết đến sản phẩm của doanh nghiệp hơn. Từ đó góp phần gia tăng cơ hội đưa sản phẩm của mình đến với người tiêu dùng nhiều hơn. Một chiến lược marketing tốt sẽ giúp gia tăng doanh thu và đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Quan hệ khách hàng: Các chiến lược marketing góp phần gia tăng sự hiện hữu của doanh nghiệp trong trí nhớ của khách hàng, giúp họ hiểu một cách rõ nét uê ́ và chính xác nhất về các thông tin cũng như sản phẩm mà doanh nghiệp cung ́H cấp. Phân tích theo xu hướng trong tính cách của con người, bạn càng hiểu rõ về đối tượng bao nhiêu thì sẽ càng đề cao sự tin tưởng bấy nhiêu. Và khi khách hàng tê đã đặt sự tin cậy vào thương hiệu của bạn thì họ sẽ dễ dàng lựa chọn sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của bạn hơn. Với marketing, hình ảnh của doanh nghiệp sẽ phổ h biến hơn trong lòng khách hàng, góp phần xây dựng và duy trì mối quan hệ lâu dài. in ̣c K Giúp phát triển doanh nghiệp: Dưới sự phát triển và cạnh tranh gay gắt, khốc liệt của thị trường, marketing giống như cái cột “chống đỡ” cho cả doanh ho nghiệp. Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc quyết định sự phát triển của doanh nghiệp đó. Chẳng một doanh nghiệp nào có thể tồn tại lâu dài trên thị trường nếu như không có một chiến lược marketing hiệu quả. Đặc biệt, marketing ại còn giúp cân bằng lợi thế cạnh tranh giữa doanh nghiệp vừa và nhỏ với doanh Đ nghiệp lớn. ̀ng Tạo điều kiện tương tác và tìm khách hàng tiềm năng: Marketing cùng với sự phát triển của công nghệ và trang mạng xã hội giúp doanh nghiệp tương tác dễ ươ dàng hơn cùng với các đối tượng khách hàng. Đặc biệt, sự tương tác này cũng cho thấy tầm ảnh hưởng và giá trị tên tuổi của doanh nghiệp, đồng thời đánh giá chiến Tr lược marketing ấy có đang hiệu quả hay không. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể gửi các thông tin về sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng một cách nhanh nhất, tiếp cận nhiều hơn đến với các khách hàng tiềm năng. 1.1.3. Chức năng của marketing trong doanh nghiệp Marketing có 4 chức năng cơ bản: Hiểu rõ khách hàng: Không có khách hàng thì không có doanh nghiệp. Doanh nghiệp theo đổi doanh số mà doanh số đến từ khách hàng. Vậy nên càng làm thỏa mãn được khách hàng bao nhiêu thì cơ hội gia tăng doanh số cao lên bấy SVTH: Võ Đức Đô 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo nhiêu. Để hiểu rõ khách hàng thì cần phải xây dựng được chân dung khách hàng, nói chuyện trao đổi những vấn đề họ đang gặp phải và cuối cùng là theo dõi hành vi của khách hàng. Hiểu rõ môi trường kinh doanh: Môi trường kinh doanh bao gồm môi trường vi mô và môi trường vĩ mô. Môi trường vi mô đó là nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, đối thủ tiềm ẩn, sản phẩm thay thế. Môi trường vĩ mô đó là các yếu tố như tự nhiên, kinh tế, kỹ thuật-công nghệ, văn hóa-xã hội, chính trị,... Doanh nghiệp hoạt động trong môi trường kinh doanh, vậy nên khi doanh nghiệp càng hiểu rõ môi trường bao nhiêu thì doanh nghiệp đó sẽ có những quyết định uê ́ đúng đắn phù hợp với thời cuộc. ́H Hiểu rõ đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh và doanh nghiệp cùng làm thỏa mãn nhu cầu cùa một phân khúc khách hàng, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích. tê Nên chúng ta cần nghiên cứu kỹ để xác định điểm mạnh điểm yếu của đối thủ, kết h hợp với các yếu tố vĩ mô để xác định cơ hội thách thức từ đó đưa ra những quyết in định chính sách phù hợp. Sự hiểu biết đối thủ cạnh tranh có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp trong việc tạo ra sản phẩm, dịch vụ thõa mãn khách ̣c K hàng tốt hơn đối thủ Khi hiểu rõ khách hàng, môi trường kinh doanh, đối thủ cạnh tranh từ đó đưa ho ra các chiến lược marketing nhằm chủ động tấn công vào khách hàng mục tiêu. Đó là marketing mix. ại 1.2. Chiến lược marketing Đ 1.2.1. Khái niệm chiến lược marketing Chiến lược là hệ thống luận điểm logic, hợp lí làm căn cứ chỉ đạo một đơn vị ̀ng tổ chức tính toán cách giải quyết những nhiệm vụ Marketing của mình. Nó bao gồm các chiến lược cụ thể đối với các thị trường mục tiêu, đối với phức hệ ươ Marketing và mức chi phí cho Marketing (theo Philip Kotler) Tr Các chiến lược marketing của doanh nghiệp thường bao gồm: Value proposition (tuyên bố giá trị của doanh nghiệp); Thông điệp chính mà doanh nghiệp muốn truyền tải; Các thông tin liên quan đến khách hàng mục tiêu và Phương pháp thực hiện 1.2.2. Sự cần thiết phải xây dựng chiến lược marketing Trong thập niên vừa qua nền kinh tế thế giới đã thay đổi hết sức mạnh mẽ dưới sức ép của toàn cầu hoá sự phát triển vũ bão của công nghệ và mở cửa các thị trường mới . Toàn cầu hóa là 1 cơ hội phát triển kinh doanh mà các tập đoàn SVTH: Võ Đức Đô 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo thế giới không thể bỏ qua vì họ có lợi thế nguồn lực và là người đi trước họ có lợi thế đặt ra luật chơi .Sự phát triển công nghệ đặc biệt là công nghệ thông tin đã phá đi rào cản không gian địa lý. Khách hàng giờ đây có nhiều quyền hơn trước và nhờ công nghệ họ có thể tiếp cận thông tiin về sản phẩm tốt hơn, nhiều sự lựa chọn hơn. Rõ ràng trong xu thế hội nhập hiện nay, để chơi được trên 1 sân chơi mới 1 thị trường mới 1 cách hiệu quả các doanh nghiệp cần phải trang bị kiến thức để năm được luật chơi mới, phải có trong tay kĩ năng và kiến thức phù hợp với nhu cầu thị trường mới và năng lực. Xây dựng chiến lược Marketing mix chuẩn xác là uê ́ năng lực quan trọng nhất tạo nên lợi thế cạnh tranh của công ty trong môi trường ́H cạnh tranh ngày nay. Tại các công ty thành công hàng đầu trên thế giới với họ marketing không tê chỉ là 1 chức năng trong hoạt động kinh doanh mà là 1 triết lý dẫn dắt toàn bộ h hoạt động của doanh nghiệp trong việc phát hiện ra đáp ứng và thảo mãn nhu cầu in khách hàng. Lợi thế cạnh tranh từ marketing chỉ có thể có từ năng lực marketing của 1 doanh nghiệp chứ ko thể từ năng lực 1 cá nhân. Muốn hay không do số ̣c K lượng sản phẩm và thị trường ngày 1 phát triển áp lực cạnh tranh cũng như yếu tố bất ổn của môi trường kinh doanh ngày càng tăng, doanh nghiệp cần tổ chức quản ho lý hoạt động marketing tập trung nếu không sẽ nguy hiểm là doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm về góc độ kỹ thuật thì tuyệt vời nhưng lại là một tai hoạ về góc độ thương mại ại Đ Chiến lược Marketing là có vai trò quan trọng cho mỗi công ty, doanh nghiệp. Chiến lược Marketing mix sẽ quyết định công ty bán sản phẩm bằng cách ̀ng nào, thu hút khách hàng ra sao, xây dựng hình ảnh thương hiệu như thế nào. Với ý nghĩa đó xây dựng chiến lược Marketing thực sự là công việc quan ươ trọng cần thiết cần phải làm đối với mỗi doanh nghiệp. Đây là công việc đầu tiên để xây dựng một chương trình marketing của doanh nghiệp và làm cơ sở để tổ Tr chức và quản trị các hoạt động khác trong quản trị doanh nghiệp nói chung và quản trị marketing nói riêng. 1.2.3. Vai trò của chiến lược marketing Chiến lược Marketing giúp doanh nghiệp tìm kiếm những thông tin hữu ích về thị trường, có điều kiện mở rộng thị trường và tăng quy mô kinh doanh. Các công cụ Marketing giúp doanh nghiệp chiếm lĩnh thị trường tăng thị phần, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ bằng cách nâng cao khả năng cạnh tranh và làm thoả mãn nhu cầu khách hàng. Nhờ có chiến lược Marketing các hoạt động của doanh SVTH: Võ Đức Đô 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo nghiệp được thực hiện một cách đồng bộ, doanh nghiệp sẽ tiếp cận với thị trường tiềm năng, chinh phục và lôi kéo khách hàng và có thể nói rằng chiến lược Marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp gần hơn với thị trường. Quản trị chiến lược Marketing sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ mục đích và hướng đi mà cụ thể là việc xây dựng các chiến lược Marketing mix cho thị trường mục tiêu. Chính điều này gắn kết mọi cá nhân, mọi bộ phận bên trong tổ chức cùng đòng tâm hiệp lực để đạt mục đích chung. Hoạch định chiến lược Marketing giúp doanh nghiệp nắm vững cơ hội, nguy cơ, hiểu rõ điểm mạn điểm yếu của mình trên cơ sở đó có khả năng đối phó với những biến động của thị trường và có uê ́ được chiến lược thích hợp. ́H Vai trò của chiến lược Marketing chỉ có thể đạt được nếu doanh nghiệp xây dựng một kế hoạch chiến lược Marketing hợp lý, tức là có sự gắn kết chặt chẽ của tê chiến lược Marketing mix, của mọi bộ phận cá nhân hướng về thị trường mục tiêu h đã lựa chọn. Xây dựng chiến lược Marketing đúng hướng tạo điều kiện thuận lợi in thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh. ̣c K 1.3. Môi trường marketing 1.3.1. Nghiên cứu môi trường marketing Môi trường Marketing là một tập hợp các lực lượng có thể hoặc không thể ho khống chế mà các công ty phải chú ý đến khi xây dựng các hệ thống Marketing mix của mình. Các lực lượng đó hoạt động ở bên trong hoặc nằm ngoài công ty và ại có ảnh hưởng đến khả năng điều hành của bộ phận Marketing cùng với sự thiết Đ lập và duy trì mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với các khách hàng mục tiêu. Môi trường Marketing được tạo thành từ môi trường bên trong và bên ngoài ̀ng của doanh nghiệp. Trong khi môi trường nội bộ có thể được kiểm soát, doanh nghiệp có rất ít hoặc không có khả năng kiểm soát được môi trường bên ngoài. ươ 1.3.1.1. Môi trường bên trong Tr Môi trường nội bộ của doanh nghiệp bao gồm tất cả các lực lượng và các yếu tố bên trong tổ chức có ảnh hưởng đến hoạt động tiếp thị của nó. Các thành phần này có thể được nhóm lại như sau: con người, tài chính, máy móc, cung ứng nguyên vật liệu, thị trường. Môi trường nội bộ nằm dưới sự kiểm soát của marketer và có thể được thay đổi khi môi trường bên ngoài thay đổi. Tuy nhiên, phân tích môi trường marketing nội bộ cũng quan trọng đối với doanh nghiệp như phân tích môi trường SVTH: Võ Đức Đô 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo marketing bên ngoài. Môi trường này bao gồm bộ phận bán hàng, bộ phận tiếp thị, đơn vị sản xuất, bộ phận nhân sự, v.v. 1.3.1.2. Môi trường bên ngoài Môi trường bên ngoài tạo thành các yếu tố và lực lượng bên ngoài doanh nghiệp và ở đó marketer có ít hoặc không có quyền kiểm soát. Môi trường bên ngoài có hai loại:  Phân tích môi trường marketing vi mô Thành phần vi mô của môi trường bên ngoài bao gồm các lực lượng bên uê ́ ngoài và các yếu tố có liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp. Chúng bao gồm nhà ́H cung cấp, trung gian thị trường, khách hàng, đối tác, đối thủ cạnh tranh và công chúng. tê Các nhà cung cấp bao gồm tất cả các bên cung cấp nguyên vật liệu, nguồn h lực mà doanh nghiệp cần. in Trung gian thị trường bao gồm các bên tham gia phân phối sản phẩm hoặc ̣c K dịch vụ của doanh nghiệp. Đối tác là tất cả các đối tượng riêng biệt như đại lý quảng cáo, tổ chức ho nghiên cứu thị trường, ngân hàng và công ty bảo hiểm, công ty vận tải, nhà môi giới, v.v … có hoạt động hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp. ại Khách hàng bao gồm nhóm đối tượng mục tiêu của doanh nghiệp. Đ Đối thủ cạnh tranh là những doanh nghiệp cùng tham gia vào thị trường nhắm tới mục tiêu khách hàng tương tự. ̀ng Công chúng được tạo thành từ bất kỳ nhóm nào khác có lợi ích thực tế hoặc ươ tiềm năng ảnh hưởng đến khả năng phục vụ khách hàng của công ty.  Phân tích môi trường marketing vĩ mô Tr Thành phần vĩ mô của môi trường tiếp thị còn được gọi là môi trường bao phủ. Nó cấu thành các yếu tố bên ngoài và các lực tác động đến toàn bộ ngành nhưng không ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Môi trường vĩ mô có thể được chia thành 6 phần. Môi trường nhân khẩu học: Môi trường nhân khẩu học được tạo thành từ những người tạo thành thị trường. Nó được mô tả như là điều tra thực tế và phân SVTH: Võ Đức Đô 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo biệt dân số theo quy mô, mật độ, địa điểm, tuổi, giới tính, chủng tộc và nghề nghiệp của họ. Nền kinh tế: Nền kinh tế cấu thành các yếu tố ảnh hưởng đến sức mua và mô hình chi tiêu của khách hàng. Những yếu tố này bao gồm GDP, GNP, lãi suất, lạm phát, phân phối thu nhập, tài trợ của chính phủ và trợ cấp, và các biến kinh tế quan trọng khác. Môi trường vật lý: Môi trường vật lý bao gồm môi trường tự nhiên mà doanh nghiệp hoạt động. Điều này bao gồm các điều kiện khí hậu, thay đổi môi trường, uê ́ khả năng tiếp cận nguồn nước và nguyên liệu, thiên tai, ô nhiễm, v.v. ́H Môi trường công nghệ: Môi trường công nghệ tạo thành sự đổi mới, nghiên cứu và phát triển về công nghệ, các giải pháp thay thế công nghệ, các cải tiến đổi tê mới cũng như rào cản công nghệ. Công nghệ là một trong những nguồn lực lớn nhất trở thành mối đe dọa hoặc cơ hội cho tổ chức. h in Môi trường pháp lý chính trị: Môi trường chính trị & pháp lý bao gồm các luật và chính sách của chính phủ hiện hành ở quốc gia này. Nó cũng bao gồm các ̣c K nhóm áp lực và các cơ quan khác có ảnh hưởng hoặc hạn chế hoạt động của ngành hay doanh nghiệp trong xã hội. ho Môi trường văn hóa xã hội: Khía cạnh văn hóa xã hội của môi trường vĩ mô bao gồm lối sống, giá trị, văn hóa, thành kiến và niềm tin của người dân. Điều này ại khác biệt tùy theo từng vùng. Đ 1.4. Marketing mix 1.4.1. Khái niệm marketing mix ̀ng Marketing mix là tập hợp những công cụ marketing mà công ty sử dụng để đạt được mục tiêu trong thị trường đã chọn. Nó là một cụm từ thường dùng để ươ diễn tả những cách thức khác nhau để doanh nghiệp đưa sản phẩm hay dịch vụ của mình ra thị trường mục tiêu. Tr Marketing mix được định nghĩa như là một tập hợp các công cụ marketing để kiểm soát và tạo ra phản ứng mong muốn trên thị trường mục tiêu. Tập hợp những công cụ: sản phẩm, giá cả, xúc tiến và phân phối được gọi là 4P của marketing mix. Ngày nay trong lĩnh vực dịch vụ người ta thường ứng dụng mô hình 7P là sản phẩm (product), giá (price), kênh phân phối (place), xúc tiến (promotion), con người (people), quy trình (process), yếu tố hữu hình (physical evidence) để tăng SVTH: Võ Đức Đô 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2