intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại VP bank Giảng Võ

Chia sẻ: Gdfb Gdfb | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

120
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại VP bank Giảng Võ khái quát chung về tín dụng ngân hàng. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Giới thiệu chung về VP bank và VP bank Giảng Võ. Thực trạng mở rộng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại VP bank Giảng Võ. Định hướng mở rộng tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong thời gian tới. Một số biện pháp để mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp quốc doanh tị VP bank Giảng Võ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại VP bank Giảng Võ

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ ---------------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI VP BANK GIẢNG VÕ Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thuý Lớp : Anh 2 Khoá : 44 Giáo viên huớng dẫn : TS. Đào Thị Thu Giang Hà Nội, tháng 5 năm 2009
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1 CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ............................................................. 4 I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ...................... 4 1. Khái niệm và đặc trƣng của tín dụng ngân hàng ............................. 4 1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng..................................................... 4 1.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng .............................................. 5 2. Phân loại tín dụng ngân hàng ........................................................... 6 3. Các hình thức tín dụng ngân hàng đối với cho vay doanh nghiệp .. 8 II. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .................. 11 1. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh .............................. 11 1.1. Khái niệm về doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................... 11 1.2. Các loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh ......................... 12 1.3. Các nguồn vốn của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................ 15 1.4. Thực trạng doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở Việt Nam hiện nay ..................................................................................................... 16 2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................. 19 3. Mở rộng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................ 21 3.1. Sự cần thiết phải mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở nước ta ........................................................................ 21 3.2. Các tiêu thức đánh giá kết quả mở rộng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh .............................................................................. 22 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG VP BANK GIẢNG VÕ .................................................................. 24
  3. I. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VP BANK GIẢNG VÕ .............................................................................................. 24 1. Khái quát chung về VP Bank .......................................................... 24 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VP Bank...................... 24 1.2. Phạm vi và nội dung hoạt động của VP Bank ........................... 26 1.3. Cơ cấu tổ chức của VP Bank ..................................................... 27 2. Giới thiệu VP Bank Giảng Võ ......................................................... 28 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của VP Bank Giảng Võ ..... 28 2.2. Phạm vi và nội dung hoạt động của VP Bank Giảng Võ ........... 29 2.3. Quy trình nghiệp vụ tín dụng đối với các doanh nghiệp tại VP Bank Giảng Võ .................................................................................. 29 2.4. Một số tình hình hoạt động kinh doanh của VP Bank Giảng Võ ........................................................................................... 30 II. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI VP BANK GIẢNG VÕ .............................................................................................. 39 1. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại VP Bank Giảng Võ .............................................................. 39 1.1. Nguyên tắc vay vốn ..................................................................... 39 1.2. Điều kiện cho vay ....................................................................... 40 2. Thực trạng mở rộng cho vay dối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................................................................................................... 40 2.1. Tình hình cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...... 40 2.2. Cơ cấu cho vay DNNQD theo thời hạn ...................................... 43 2.3. Tính các chỉ tiêu phản ánh mức độ mở rộng tín dụng đối với DNNQD tại VP Bank Giảng Võ. ....................................................... 45 3. Đánh giá hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh VP Bank Giảng Võ ................................................................... 51 3.1. Một số kết quả đã đạt được đối với hoạt động cho vay của VP Bank Giảng Võ .................................................................................. 51 3.2. Một số khó khăn của VP Bank Giảng Võ .................................. 55
  4. CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI VP BANK GIẢNG VÕ ....................................................................... 58 I. ĐỊNH HƢỚNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRONG THỜI GIAN TỚI ......................................... 58 1. Dự báo mở rộng tín dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong thời gian tới .......................................................................................... 58 1.1. Tình hình chính trị và trật tự xã hội tại Việt Nam ..................... 58 1.2. Nhân tố pháp lý .......................................................................... 58 1.3. Nhân tố kinh tế ........................................................................... 59 1.5. Môi trường cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt, quyết liệt ............................................................................... 60 2. Định hƣớng mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong thời gian tới ..................................................................... 60 II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI VP BANK GIẢNG VÕ ............................................................................................................ 62 1. Xây dựng và triển khai chiến lƣợc marketing trong đó trọng tâm là chính sách khách hàng ........................................................................ 62 2. Hoàn thiện cơ chế chính sách tín dụng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................................................................... 65 3. Xây dựng một cơ chế lãi suất thấp linh hoạt cho doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................. 69 4. Đào tạo, nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng cho ngân hàng ...................................................................................................... 70 5. Mở rộng tín dụng nhƣng phải gắn với chất lƣợng tín dụng .......... 72 III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 73 1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc............................................................. 73 2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ......................................... 76 3. Kiến nghị đối với VP Bank .............................................................. 77 KẾT LUẬN .................................................................................................. 79
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DNNQD: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh GDP : Tổng sản phẩm quốc dân NHTM : Ngân hàng thương mại NHNN : Ngân hàng nhà nước TSCĐ : Tài sản cố định TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TCTD : Tổ chứ tín dụng DNNN : Doanh nghiệp nhà nước ALCO : Ban quản lý nợ có A/O : Tín dụng TSĐB : Tài sản đảm bảo L/C : Thư tín dụng BGĐ/GĐ: Ban giám đốc/ giám đốc TCKT : Tổ chức kinh tế UTĐT : Ủy thác đầu tư TG, TV : Tiền gửi, tiền vay CBNV : Cán bộ nhân viên KH : Kỳ hạn
  6. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1. Sơ đồ về cơ cấu tổ chức của VP Bank Bảng 2.1. Nguồn vốn huy động của ngân hàng Bảng 2.2. Huy động vốn theo tính chất nguồn huy động Bảng 2.3. Tình hình huy động vốn theo thời hạn Bảng 2.4. Tình hình cho vay của VP Bank Giảng Võ Bảng 2.5. Nợ quá hạn của VP Bank Giảng Võ Bảng 2.6. Số lượng khách hàng DNNQD vay Bảng 2.7. Doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ đối với DNNQD tại VP Bank Giảng Võ Bảng 2.8. Tỷ trọng khách hàng qua các năm Bảng 2.9. Mức độ tăng trưởng tương đối và tuyệt đối về số lượng DNNQD Bảng 2.10. Tỷ trọng doanh số cho vay DNNQD Bảng 2.11. Mức độ tăng trưởng tương đối và tuyệt đối về doanh số cho vay Bảng 2.12. Tỷ trọng dư nợ cho vay DNNQD Bảng 2.13. Mức độ tăng trưởng tương đối và tuyệt đối về dư nợ Bảng 2.14. Tỷ trọng thu nợ cho vay Bảng 2.15. Mức tăng trưởng tương đối và tuyệt đối về thu nợ Bảng 2.16. Tình hình cho vay đối với DNNQD theo thời hạn Biểu đồ 2.1. Nguồn vốn huy động của VP Bank Giảng Võ qua các năm Biểu đồ 2.2. Nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế Biểu đồ 2.3. Nguồn vốn huy động theo thời gian Biểu đồ 2.4. Tình hình dư nợ, doanh số cho vay, thu nợ Biểu đồ 2.5. Số lượng DNNQD được vay vốn Biểu đồ 2.6. Doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ đối với DNNQD
  7. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam gồm hai khu vực kinh tế chủ yếu là khu vực kinh tế quốc doanh và khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, hai khu vực này tồn tại và phát triển song song nhau, trong đó khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ngày càng chiếm tỷ trọng cao và đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của nước ta. Phát triển doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DNNQD) là một chiến lược quan trọng và cần thiết trong sự nghiệp đổi mới kinh tế hiện nay. Các DNNQD hằng năm đã thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, giải quyết được rất nhiều công ăn, việc làm cho người lao động và đóng góp vào GDP của đất nước. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta đang thực sự quan tâm đến sự phát triển của các DNNQD. Việc hỗ trợ DNNQD phát triển là việc hết sức cần thiết đối với các ngành, các cấp đặc biệt đối với ngành ngân hàng. Mối quan hệ giữa hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp với hoạt động cho vay của ngân hàng rất chặt chẽ. Sự phát triển của DNNQD góp phần quan trọng trong việc mở rộng hoạt động cho vay của ngân hàng. Ngược lại, hoạt động cho vay của ngân hàng có tác động tích cực, tháo gỡ khó khăn cho DNNQD, giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNQD được cải thiện và đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Đặc biệt trong giai đoạn khủng hoảng hiện nay việc ngân hàng hỗ trợ cho các doanh nghiệp là điều cần thiết để giúp các doanh nghiệp ổn định phát triển sản xuất. Xuất phát từ thực tiễn trên, người viết mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài : “Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại VP Bank Giảng Võ ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. -1-
  8. 2. Mục đích nghiên cứu Một là: Hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung nhất về DNNQD và tín dụng ngân hàng đối với DNNQD. Hai là: Phân tích thực trạng cho vay đối với DNNQD tại VP Bank Giảng Võ, từ đó rút ra những kết quả đạt được, tồn tại và những nguyên nhân của những tồn tại đó. Ba là: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động tín dụng, góp phần phát triển DNNQD tại VP Bank Giảng Võ. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đề tài chọn mở rộng hoạt động tín dụng đối với các DNNQD tại VP Bank Giảng Võ trong những năm gần đây, chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ làm đối tượng nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu: Tập trung vào thực trạng hoạt động tín dụng đối với các DNNQD thông qua tìm hiểu những kết quả đã đạt được, những tồn tại trong hoạt động tín dụng và biện pháp để mở rộng hoạt động tín dụng đối với các DNNQD ở Việt Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu đã sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin để nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn. Kết hợp với phương pháp điều tra khảo sát, phân tích - tổng hợp, thống kê để đánh giá tình hình thực tế. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, khóa luận gồm 75 trang được chia thành 3 phần chính như sau: Chương I : Khái quát về tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển DNNQD -2-
  9. Chương II : Thực trạng mở rộng hoạt động tín dụng đối với DNNQD tại VP Bank Giảng Võ Chương III : Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng đối với các DNNQD tại VP Bank Giảng Võ. -3-
  10. CHƢƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1. Khái niệm và đặc trƣng của tín dụng ngân hàng Khi nghiên cứu về tín dụng ngân hàng, chúng ta cần tìm hiểu khái niệm về tín dụng ngân hàng, những đặc trưng của tín dụng ngân hàng và các hình thức tín dụng ngân hàng... 1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng Tín dụng ra đời cùng với sự xuất hiện của tiền tệ. Khi một chủ thể kinh tế cần một lượng hàng hóa cho nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất trong khi chưa có tiền hoặc số tiền hiện có chưa đủ họ có thể sử dụng hình thức vay mượn để đáp ứng nhu cầu. Quan hệ vay mượn như vậy gọi là quan hệ tín dụng. Tín dụng xuất phát từ chữ La tinh Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm. Tiếng anh gọi là Credit. Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng có nghĩa là sự vay mượn. Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với một giá trị lớn hơn. Như vậy, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu1 Sự phát triển của nền kinh tế đã, đang và sẽ thúc đẩy quan hệ tín dụng phát triển thông qua các hình thức: tín dụng thương mại, tín dụng doanh 1 Lý thuyết tài chính, TS Tô Thị Ngọc Diệp, trang 84 -4-
  11. nghiệp, tín dụng nhà nước, tín dụng ngân hàng. Chúng ta sẽ tìm hiểu về tín dụng ngân hàng. Ta có thể định nghĩa tín dụng ngân hàng như sau: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ gia đình... trong xã hội, trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. 2 Cho vay là quyền của NHTM với tư cách là người cho vay (chủ nợ) bắt buộc người đi vay (con nợ) phải trả một số tiền hay một tài sản nhất định hay thực hiện một dịch vụ nào đó. Về phương diện này, với tư cách là người cho vay, các NHTM có quyền yêu cầu khách hàng của mình - người đi vay muốn vay được vốn phải tuôn thủ những điều kiện nhất định là cơ sở ràng buộc về mặt pháp lý đảm bảo cho người cho vay có thể thu hồi được vốn sau một thời gian nhất định. Tín dụng ngân hàng ra đời có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế- xã hội, góp phần đẩy nhanh nhịp độ tích tụ, tập trung vốn và tăng cường khả năng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp. Tín dụng ngân hàng là cầu nối, là trung gian giữa những người thừa vốn và những người cần vốn để mở rộng phát triển qui mô sản xuất kinh doanh của mình, đặc biệt là vai trò cung cấp vốn cho nhu cầu kinh doanh của các DNNQD... 1.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng Thứ nhất, tín dụng là quan hệ chuyển nhượng mang tính tạm chất thời. Tính chất tạm thời của sự chuyển nhượng chính là thời gian sử dụng lượng giá trị đó. Nó là kết quả của sự thoả thuận giữa các bên tham gia quá trình chuyển nhượng để đảm bảo thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lượng giá trị đó. Thực chất trong quan hệ tín dụng chỉ có sự chuyển nhượng quyền sử dụng lượng giá trị tạm thời nhàn rỗi trong một khoảng thời gian nhất định mà không có sự thay đổi quyền sở hữu đối với lượng giá trị đó. 2 Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, TS Nguyễn Thị Mùi, trang 19 -5-
  12. Thứ hai, tín dụng là quan hệ vay mượn có tính hoàn trả. Lượng vốn được chuyển nhượng phải được hoàn trả đúng hạn cả thời gian và lượng giá trị bao gồm cả gốc và lãi. Phần lãi đảm bảo cho lượng giá trị hoàn trả lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Sự chênh lệch này là giá trả cho quyền sử dụng vốn tạm thời. Thứ ba, tín dụng là quan hệ dựa trên cơ sở sự tin tưởng giữa người cho vay và người đi vay. Nếu không có sự tin tưởng quan hệ tín dụng sẽ không hình thành. Người cho vay tin tưởng rằng vốn sẽ được hoàn trả đầy đủ khi đến hạn. Người đi vay cũng tin tưởng vào khả năng phát huy hiệu quả vốn vay. Đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng. Ngoài ra tín dụng còn có đặc trưng sau: hoạt động tín dụng luôn bị chi phối bởi các quy luật kinh tế khách quan của nền kinh tế như quy luật dân số, quy luật chính trị, chính sách của NHNN... Hoạt động tín dụng luôn chứa đựng khả năng rủi ro. Vì vậy các NHTM nắm được đặc trưng này để có những biện pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh. 2. Phân loại tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng được chia làm nhiều loại khác nhau, tuỳ vào từng căn cứ có các loại tín dụng khác nhau. - Căn cứ vào mục đích sử dụng: + Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh : là hình thức cho vay cấp cho các doanh nghiệp, các chủ thể kinh doanh tiến hành phục vụ sản xuất kinh doanh. + Cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình. - Căn cứ vào thời gian tín dụng: + Tín dụng ngắn hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn không quá 12 tháng nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động của các doanh -6-
  13. nghiệp hay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Đây là loại tín dụng có mức rủi ro thấp vì thời gian hoàn vốn nhanh, tránh được các rủi ro về lãi suất, về lạm phát cũng như sự bất ổn định của môi trường kinh tế vĩ mô. Vì thế lãi suất thường thấp hơn các loại tín dụng khác. + Tín dụng trung hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn từ 1-5 năm, chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. + Tín dụng dài hạn: Là loại hình cho vay có thời hạn trên 5 năm, chủ yếu là để đáp ứng nhu cầu dài hạn như: xây dựng nhà ở, đầu tư các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. - Căn cứ vào tính chất bảo đảm: + Cho vay có bảo đảm: Loại hình cho vay này được ngân hàng cung ứng vốn phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Việc bảo đảm này sẽ là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. + Cho vay không có bảo đảm: Đó là các khoản cho vay tín nhiệm, các khoản cho vay mà không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, việc cho vay này chủ yếu dựa vào uy tín của khách hàng mà không cần có điều kiện bổ sung. - Căn cứ vào phương thức hoàn trả: + Cho vay trả góp: là hình thức cho vay trong đó người đi vay hoàn trả cho ngân hàng bao gồm cả gốc lẫn lãi làm nhiều kỳ. + Cho vay phi trả góp: là hình thức cho vay trong đó người đi vay hoàn trả cho ngân hàng khi đến hạn. + Cho vay tuần hoàn: theo phương thức này trong thời gian tín dụng đã thoả thuận căn cứ vào thu chi của khách hàng trong thời kỳ khách hàng được -7-
  14. ngân hàng cho phép vay và trả nợ nhiều lần một cách tuần hoàn trong một hạn mức nhất định. - Căn cứ vào chủ thể tín dụng: + Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được thể hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng. + Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa các tổ chức tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân. + Tín dụng nhà nước là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước với nhân dân và các tổ chức khác theo đó nhà nước chủ động vay tiền để tăng nguồn thu ngân sách. + Tín dụng quốc tế là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa nước ta với các quốc gia hay các tổ chức tiền tệ tín dụng quốc tế. 3. Các hình thức tín dụng ngân hàng đối với cho vay doanh nghiệp Các tổ chức tín dụng được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của ngân hàng nhà nước3 Để hạn chế rủi ro cũng như tăng lợi nhuận, các ngân hàng không ngừng hoàn thiện về quản lý, tổ chức cũng như đáp ứng một cách tốt nhất các đòi hỏi của thị trường và không ngừng đa dạng hoá các hình thức tín dụng. Hiện nay các NHTM cung cấp cho doanh nghiệp những hình thức tín dụng sau: - Tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng. Đây là tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất của NHTM chủ yếu đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của các doanh nghiệp. Nhu cầu vốn lưu động của các doanh nghiệp xuất phát từ độ lệch các luồng lưu chuyển tiền tệ. Tức là luồng 3 Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của chính phủ về tổ chức và hoạt động của các ngân hàng thương mại -8-
  15. tiền vào và luồng tiền ra của doanh nghiệp thường không khớp nhau về quy mô và thời gian. Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng để đáp ứng nhu cầu vốn có tính thời vụ của mình. Ngân hàng có các hình thức tài trợ tín dụng ngắn hạn sau: + Chiết khấu thương phiếu: là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trong đó khách hàng chuyển nhượng thương phiếu chưa đáo hạn cho ngân hàng đổi lấy một số tiền bằng mệnh giá của thương phiếu trừ lãi suất chiết khấu và hoa hồng phí (nếu có). Chiết khấu thương phiếu là một trong những nghiệp vụ cho vay cổ điển của các ngân hàng và ngày nay được áp dụng phổ biến trên thế giới. Đây là một hình thức cấp tín dụng gián tiếp giúp doanh nghiệp thoả mãn nhu cầu vốn lưu động không thường xuyên, nhanh, dễ dàng, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn. Đồng thời đây cũng là nghiệp vụ tín dụng có mức độ bảo đảm cao, mức sinh lời chắc chắn, giúp ngân hàng nắm giữ tài sản tài chính có tính lỏng cao tránh tình trạng đóng băng vốn. + Cho vay thấu chi: Là hình thức cho vay mà ngân hàng cho phép khách hàng được rút quá số dư trên tài khoản vãng lai trong một thời hạn và hạn mức nhất định trên cơ sở hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Hình thức cho vay thấu chi có ưu điểm hơn so với các hình thức cho vay khác là: Doanh số cho vay có thể cao gấp nhiều lần so với hạn mức tín dụng, tính chủ động của khách hàng cao hơn khi sử dụng nguồn vốn này cho nên thường là ngân hàng áp dụng đối với khách hàng có tín nhiệm hoặc có sự đảm bảo bằng tài sản lớn hơn hạn mức tín dụng mà ngân hàng cung cấp. + Cho vay theo hình thức cầm cố hàng hóa: Người đi vay phải dùng hàng hóa hoặc các chứng từ sở hữu hàng hóa làm vật đảm bảo tiền vay. Giá trị hợp đồng tín dụng được tính theo giá trị vào thời điểm vay. + Cho vay ứng trước: Cho vay theo hạn mức: là hình thức cho vay căn cứ vào sự thoả thuận về thời hạn cho vay khách hàng được ngân hàng cho phép vay trong hạn mức tín dụng đã thoả thuận. -9-
  16. Nhu cầu vốn sản Vốn chủ sở hữu Nhu cầu vốn vay = - xuất kinh doanh và vốn khác Cho vay từng lần: là tiến trình cấp tín dụng dựa trên cơ sở nhu cầu tín dụng của từng đối tượng vay cụ thể. Đây là phương thức cho vay đơn giản, phù hợp với trình độ, năng lực quản lý và tổ chức của doanh nghiệp vừa và nhỏ và với khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên, chỉ vay theo từng lần có nhu cầu. - Tín dụng trung và dài hạn: Là hình thức tín dụng có thời hạn cho vay từ 1-5 năm và trên 5 năm, chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm TSCĐ, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh… Ngân hàng có các hình thức tín dụng trung và dài hạn là: + Cho vay theo dự án: đây là khoản tín dụng đầu tư tài trợ mua sắm cho TSCĐ hay xây dựng các công trình được dự tính sẽ mang lại thu nhập ròng trong tương lai. Thông thường các doanh nghiệp yêu cầu được vay một khoản dựa trên chi phí dự tính của dự án và cam kết khoản vay làm nhiều lần Các nguồn Tổng dự toán Vốn tự có chủ Mức cho vay = - - vốn huy động dự án đầu tư khác Đối tượng cho vay là toàn bộ tập hợp chi phí cả dự án như: chi phí xây lắp, chi phí thiết bị và chi phí xây dựng cơ bản khác... + Cho vay đồng tài trợ: Là hình thức cho vay trong đó một nhóm các tổ chức tài chính cùng liên kết lại tập hợp vốn vay cho một khách hàng. Đối với các dự án lớn, ngân hàng sẽ sử dụng hình thức này nhằm phân chia lợi nhuận, phân tán rủi ro, đồng thời phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn sẵn có của ngân hàng đó. -10-
  17. - Các hình thức tài trợ tín dụng chuyên biệt: + Cho thuê tài chính: là một hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn trong đó bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên đi thuê đổi lại định kỳ bên đi thuê sẽ phải thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê, vào thời điểm kết thúc hợp đồng cho thuê tài chính thông thường bên đi thuê được quyền mua lại tài sản.4 + Bảo lãnh ngân hàng: Là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bão lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh, khách hàng phải nhận nợ và trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay5. Thường ngân hàng đứng ra bảo lãnh khi quan hệ của người mua và người bán chưa tin cậy lẫn nhau và thường trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hoá. Hình thức bảo lãnh của ngân hàng rất phong phú và đa dạng: Bảo lãnh tín dụng, bảo lãnh cung cấp hàng hoá, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng... tín dụng bảo lãnh phát triển đã đáp ứng được nhu cầu giao lưu và trao đổi hàng hoá, thúc đẩy thương mại quốc tế phát triển. II. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1. Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1. Khái niệm về doanh nghiệp ngoài quốc doanh Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. 6 DNNQD là một bộ phận của nền kinh tế, lấy sở hữu tư nhân làm nền tảng, được tồn tại lâu dài, được bình 4 Nghị định số 16/2001/NĐ- CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ- CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về cho thuê tài chính 5 Theo Quyết định số 283/2000/NĐ- NHNN14 về việc ban hành quy chế bảo lãnh ngân hàng 6 Theo Điều 4 § 1 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 -11-
  18. đẳng trước pháp luật và có tính sinh lợi hợp pháp chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong khuôn khổ của pháp luật. Xuất phát từ hình thức sở hữu của DNNQD, nhà nước không cấp vốn hoạt động cũng như không tái cấp vốn mà vốn hoạt động của DNNQD là vốn do tư nhân bỏ ra hay một nhóm các thành viên là các tổ chức, cá nhân góp lại. Số tiền này nhiều hay ít phụ thuộc vào qui mô ngành nghề, lĩnh vực sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật (được quy định trong luật doanh nghiệp). Mặt khác, trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, DNNQD phải chịu trách nhiệm hữu hạn, vô hạn hay hỗn hợp cả vô hạn và hữu hạn. Điều đó tuỳ thuộc vào đặc trưng của từng loại hình sản xuất kinh doanh của DNNQD mà các cá nhân, tổ chức tham gia trong đó. 1.2. Các loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh Theo Luật Doanh nghiệp năm 2005 được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8, thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực ngày 1/7/2006 có các loại hình doanh nghiệp sau: - Công ty cổ phần: Công ty cổ phần là công ty hình thành từ nhiều phần vốn góp bằng nhau gọi là cổ phần do các cổ đông là tổ chức, cá nhân đóng góp (số cổ đông tối thiểu là ba thành viên và số lượng tối đa không hạn chế). Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Cổ phần được thể hiện trên giấy tờ được gọi là cổ phiếu. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp một hoặc một số cổ phần của người nắm giữ. Cổ đông có thể sở hữu một hay nhiều cổ phiếu. Trong trường hợp công ty cổ phần cần thêm vốn sản xuất kinh doanh, công ty có thể phát hành thêm các công cụ nợ (trái phiếu, giấy nhận nợ…) hay các công cụ vốn (cổ phiếu) hoặc các công cụ khác để huy động vốn trong khuôn khổ pháp luật cho phép. -12-
  19. - Công ty TNHH: + Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Khác với công ty cổ phần, công ty TNHH là công ty được thành lập do ít nhất hai thành viên, không quá năm mươi thành viên góp vốn và chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp. Để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty không được phép huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu, cổ phiếu và chỉ được tăng vốn bằng cách kêu gọi các thành viên của công ty đóng góp thêm vốn hoặc kết nạp thêm thành viên mới hay sử dụng quỹ dự trữ không bắt buộc. Các thành viên trong công ty được phép tự do chuyển nhượng phần vốn góp cho nhau. Khi chuyển nhượng cho thành viên ngoài công ty phải được sự đồng ý của nhóm thành viên đại diện cho ít nhất ba phần tư vốn điều lệ. + Công ty TNHH một thành viên: Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Cũng giống như công ty TNHH hai thành viên công ty TNHH một thành viên tăng vốn điều lệ để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh bằng cách: tăng vốn điều lệ của chủ sở hữu công ty hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Trường hợp tăng vốn điều lệ công ty bằng cách nhận thêm vốn góp của người khác công ty phải đăng ký chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên kể từ ngày thành viên mới cam kết góp vốn vào công ty. - Công ty hợp danh: Công ty hợp danh là công ty có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung, ngoài các thành viên hợp doanh còn có các thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Trường hợp công ty hợp danh muốn tăng vốn -13-
  20. điều lệ để mở rộng hoạt động kinh doanh của mình thì các thành viên hợp danh có thể đóng góp thêm, tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc có thể nhận vốn góp thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản đối với công ty (trừ trường hợp thành viên đó hoặc các thành viên còn lại có thoả thuận khác). Thành viên góp vốn chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn cam kết góp. - Doanh nghiệp tư nhân: Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người điều hành hoạt động kinh doanh. Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có thể tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với cơ quan kinh doanh. Doanh nghiệp tư nhân không được phép phát hành bất kỳ một loại chứng khoán nào để tăng vốn . - Hợp tác xã: Hợp tác xã7 là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hợp tác xã hoạt động như một loại hình 7 Theo luật số: 18/2003/QH11 về hợp tác xã -14-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2