intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của địa y Roccella Sinensis (nyl.) Hale thu hái ở Bình Thuận

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

78
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của địa y Roccella Sinensis (nyl.) Hale thu hái ở Bình Thuận trình bày tổng quan địa y Roccella Sinensis; thực nghiệm hóa chất và thiết bị; khảo sát nguyên liệu; điều chế các loại cao; cô lập các hợp chất hữu cơ trong cao etyl axetat.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Hóa hữu cơ: Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của địa y Roccella Sinensis (nyl.) Hale thu hái ở Bình Thuận

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA BỘ MÔN HÓA HỮU CƠ ______ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CAO ETHYL ACETATE CỦA ĐỊA Y ROCCELLA SINENSIS (NYL.) HALE THU HÁI Ở BÌNH THUẬN Người hướng dẫn : ThS. Dương Thúc Huy Sinh viên thực hiện : Phan Hoài Thu Mã số sinh viên : 35106049 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2013
  2. LỜI MỞ ĐẦU Ngay từ thời trung đại, nhiều người làm nghề y đã sử dụng các loài địa y làm thuốc chữa bệnh như: Lobaria pulmonaria chữa các bệnh về phổi, Parmelia sulcata chữa các bệnh về sọ não, …Ngày nay địa y vẫn được sử dụng làm một số loại thuốc dân gian. Người da đỏ ở Florida và người Trung Quốc đã sử dụng một số loại địa y khác nhau làm thuốc, đặc biệt là thuốc long đờm. Ahmadjian và Nilsson công bố rằng địa y Cetraria islandica bán rộng rãi trong các tiệm bào chế thuốc ở Thụy Điển và dùng để điều trị bệnh đái tháo đường, bệnh phổi và bệnh viêm mũi. Peltigera canina được sử dụng ở Ấn Độ như một dược phẩm làm giảm các cơn đau gan. Ngoài công dụng chữa bệnh, địa y còn được sử dụng làm thực phẩm, mỹ phẩm, xà phòng, nước hoa. Các loại hợp chất khác nhau và các dẫn suất của depside được chiết từ các chi Evernia, Parmelia và Ramalina, một số có mùi hương hấp dẫn được dùng trong xà phòng và nước hoa. Đặc biệt, địa y được xem như là các chất chỉ thị sinh học cho ô nhiễm môi trường. Với những công dụng đó, địa y được nhiều nhà hóa dược nghiên cứu, nhiều hợp chất tự nhiên được cô lập và một số được xác định có hoạt tính kháng khuẩn, kháng ung thư, kháng virut, giảm đau, hạ sốt, … Địa y là thực vật bậc thấp, là kết quả của sự cộng sinh của tảo và nấm. Nhờ dạng sống này, địa y có thể sống được ở nhiều nơi trên đất, đá, thân cây,... trong những điều kiện khác nghiệt và khô hạn của vùng nhiệt đới. Ở Việt Nam, người ta dễ dàng tìm thấy sự có mặt của địa y ở những nơi quen thuộc với sự phân bố phong phú và đa dạng. Vậy mà từ trước đến nay ở Việt Nam chưa có tác giả nào nghiên cứu về hóa học cũng như ứng dụng của địa y. Để góp phần vào sự phát triển của khoa học Việt Nam, chúng tôi đã lựa chọn loại địa y Roccella sinensis (Nyl.) Hale (họ Rocellaceae) thu hái ở thành phố huyện Liên Hương, tỉnh Bình Thuận, Việt Nam để nghiên cứu.
  3. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 MỤC LỤC .......................................................................................................................2 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................4 DANH MỤC HÌNH ẢNH-SƠ ĐỒ-BẢNG BIỂU ..........................................................5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ...........................................................................................6 1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA Y ......................................................................................6 1.1.1. Định nghĩa và phân loại địa y ........................................................................6 1.1.2. Vai trò của các hợp chất tự nhiên trong địa y [4]............................................6 1.1.3. Một số ứng dụng của địa y ............................................................................7 1.2. HOẠT TÍNH CỦA CÁC HỢP CHẤT TỪ ĐỊA Y ..............................................7 1.3. NGHIÊN CỨU HÓA HỌC VỀ CÁC HỢP CHẤT CÓ TRONG ĐỊA Y ............7 1.4. MÔ TẢ THỰC VẬT ROCCELLA SINENSIS (NYL.) HALE (ROCCELLACEACE) ................................................................................................8 1.5. MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ TRONG ĐỊA Y THUỘC CHI ROCCELLA ĐÃ ĐƯỢC NGHIÊN CỨU ....................................................................9 1.5.1. Các acid béo ..................................................................................................9 1.5.2. Các hợp chất carbohydrat ..............................................................................9 1.5.3. Các hợp chất chromane và chromone ...........................................................9 1.5.4. Các hợp chất dibenzofurane ..........................................................................9 1.5.5. Các hợp chất depside ...................................................................................10 1.5.6. Các hợp chất carotenoid ..............................................................................10 1.5.7. Các hợp chất aliphatic vòng ........................................................................10 1.5.8. Các hợp chất chứa N ...................................................................................10 1.5.9. Công thức hóa học các hợp chất ..................................................................10 CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM.....................................................................................13
  4. 2.1. HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ ...............................................................................13 2.1.1. Hóa chất .......................................................................................................13 2.1.2. Thiết bị.........................................................................................................13 2.2. KHẢO SÁT NGUYÊN LIỆU ............................................................................13 2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO ............................................................................14 2.4. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO ETYL AXETAT ...........15 2.4.1. Sắc kí cột cho cao EA1 ................................................................................15 2.4.2 Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA1.2 (15.137g) ....................16 2.4.3 Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA1.2.3 (1.920g) ...................17 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................18 3.1 KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RS-C1a.....................19 3.2 KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RS-C2 .....................19 3.3 KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RS-C1 ......................20 3.4 KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RS- C15 ...................23 Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ........................................................................26 4.1 KẾT LUẬN. ........................................................................................................26 4.2 ĐỀ XUẤT: ...........................................................................................................27 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................28
  5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT S Mũi đơn (Singlet) d Mũi đôi (Doublet) t Mũi ba (Triplet) m Mũi đa (Multiplet) brs Mũi đơn rộng m/z Mass to charge ratio Transfer NMR Cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear magnetic resonance) HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation HMBC Heteronuclear Multiple Bond Coherence 1 H-NMR Proton Nuclear Magnetic Resonance 13 C-NMR Carbon Nuclear Magnetic Resonance DEPT High-Perfo Distortionless Enhancement by Polarization Transfer J Hằng số tương tác spin-spin ppm Part per million UV Tia cực tím (Ultra violet) HR-ESI-MS Hight Resolution- Electro Spray Ionization -Mass Spectrometry ED Ether dầu EA Ethyl acetate C Chloroform Me Methanol Ac Acid Acetic
  6. DANH MỤC HÌNH ẢNH-SƠ ĐỒ-BẢNG BIỂU 1.Hình ảnh Trang Hình 1: Ba dạng chính của địa y 06 Hình 2: Sinh tổng hợp của các hợp chất từ địa y 08 Hình 3: Địa y Roccella sinensis 08 2. Sơ đồ Sơ đồ 1: Sơ đồ điều chế các loại cao 15 Sơ đồ 2: Các phân đoạn được tạo thành từ cao EA.1 18 3. Bảng Bảng 1: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA1 16 Bảng 2: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA1.2 16 Bảng 3: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA1.2.3 17 Bảng 4: Bảng số liệu của hợp chất RS-C2 trong dung môi 20 acetone Bảng 5: Bảng số liệu của hợp chất RS-C1 trong dung môi 22 DMSO Bảng 6: Bảng số liệu của hợp chất RS-C1 trong dung môi 23 acetone Bàng 7 Bảng số liệu phổ 1H-NMR của hợp chất RS-C1 và RS- 24 C15 trong dung môi acetone
  7. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA Y 1.1.1. Định nghĩa và phân loại địa y Địa y là một dạng thực vật bậc thấp đặc biệt, nó là kết quả cộng sinh của nấm (mycobiont) và một thành phần quang hợp (photobiont) thường là tảo (green alga) hay vi khuẩn lam (cyanobacterium). Hiện nay có khoảng 17000 loài địa y đã được tìm thấy. Địa y thường được chia làm ba dạng chính: dạng khảm (crustose), dạng phiến (foliose) và dạng sợi (frucose). Thành phần tảo của địa y sản sinh các carbohydrate bằng quá trình quang hợp, còn thành phần nấm sản sinh các hợp chất tự nhiên (để chống tia UV, ngăn chặn sâu bọ và các loài động vật ăn cỏ, …), cung cấp nước và khoáng chất. Kết quả từ sự cộng sinh này giúp địa y có thể sinh trưởng và sống sót trong những điều kiện khắc nghiệt, chủ yếu ở vùng vĩ độ cao, vùng nhiệt đới, và có thể hiện diện ở khắp mọi nơi như trên đá, đất, lá cây, thân cây, kim loại, thủy tinh [2]. Địa y dạng khảm Địa y dạng phiến Địa y dạng sợi Hình 1: Ba dạng chính của địa 1.1.2. Vai trò của các hợp chất tự nhiên trong địa y [4] Bảo vệ đối với cây trồng bậc thấp và bậc cao. Các hợp chất thơm hấp thụ tia UV, bảo vệ địa y chống lại bức xạ có hại. Các carboxylic acid từ địa y là tác chất tạo phức mạnh và giúp cho địa y lấy được các khoáng chất từ vật chủ nơi địa y bám vào (substrate). Giúp xua đuổi thú ăn thịt và côn trùng.
  8. 1.1.3. Một số ứng dụng của địa y Địa y đã được sử dụng làm thực phẩm, làm phẩm nhuộm, nguyên liệu thô trong sản xuất nước hoa và trong y học cổ truyền. 1.2. HOẠT TÍNH CỦA CÁC HỢP CHẤT TỪ ĐỊA Y Địa y sản sinh ra một lượng lớn các hợp chất hữu cơ, đa số có hoạt tính sinh học và nhiều loại trong chúng là đặc hiệu của địa y trong hoá học các hợp chất tự nhiên. Tuy vậy, các khảo sát hoá học trên địa y bị hạn chế do nguồn cung có hạn, vì các địa y phát triển rất chậm. Những nghiên cứu gần đây cho thấy việc nuôi cấy địa y trong phòng thí nghiệm cũng không dễ dàng, chỉ khoảng 10% địa y được nuôi cấy thành công, tuy nhiên chúng lại chứa các hợp chất hữu cơ khác hẳn với các hợp chất có trong cùng loại địa y tự nhiên [1] . Lê Hoàng Duy [2] đã nghiên cứu nuôi cấy thành công 10 % trên khoảng 50 loài địa y lấy từ Việt Nam. Tuy đạt thành công về mặt cô lập hợp chất mới nhưng hầu như các hợp chất cô lập từ địa y nuôi cấy đều khác so với các hợp chất địa y tự nhiên. Khoảng gần 1000 hợp chất địa y đã được cô lập cho đến nay. Nghiên cứu về hoạt tính sinh học và khả năng dược học của các hợp chất tự nhiên từ địa y được thống kê đầy đủ của Boustie (2007) [6], Huneck (1999) [7], Muller (2001) [8] về kháng khuẩn, kháng virus, chống oxy hóa, kháng ung thư, kháng viêm, kháng enzyme … 1.3. NGHIÊN CỨU HÓA HỌC VỀ CÁC HỢP CHẤT CÓ TRONG ĐỊA Y Có nhiều hệ thống phân loại các hợp chất hóa học từ địa y, trong đó hệ thống phân loại được sử dụng nhiều nhất là hệ thống phân loại do Shibata và cộng sự đề nghị[3]. Các hợp chất hóa học trong địa y được chia làm ba nhóm chính dựa theo nguồn gốc sinh tổng hợp của chúng (hình 2).  Nguồn gốc polyketide: depside, depsidone, quinones, xanthones, chromones, aliphatic acid …  Nguồn gốc shikimic acid: terphenylquinone và dẫn xuất của tetronic acid.  Nguồn gốc mevalonic acid: terpenoid, steroid.
  9. Tảo Nấm Hình 2: Sinh tổng hợp của các hợp chất từ địa y [1] 1.4. MÔ TẢ THỰC VẬT ROCCELLA SINENSIS (NYL.) HALE (ROCCELLACEACE) Tên khoa học: Roccella sinensis (Nyl.) Hale. Họ: Rocellaceae. Mô tả thực vật: là loại địa y dạng sợi thường mọc trên các thân cây cao, sợi dài, mảnh, có màu xanh xám. Hình 3: Địa y Roccella sinensis
  10. 1.5. MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ TRONG ĐỊA Y THUỘC CHI ROCCELLA ĐÃ ĐƯỢC NGHIÊN CỨU 1.5.1. Các acid béo Năm 1967, Huneck S. và các cộng sự đã cô lập được roccellaric acid (1) từ Roccella mollis[8]. Năm 1994, Huneck đã cô lập được roccellic acid (2) từ Roccella phycopis[9]. 1.5.2. Các hợp chất carbohydrat Năm 1969, C. F. Culberson đã cô lập được hợp chất meso-erythitol (3) từ Roccella phycopis[10] và D-tagatose (4) từ Roccella fuciformis[10]. Năm 1945, Anker R. M., Cook A. H. đã cô lập được ethyl orsellinate (5) từ Roccella fuciformis[11]. Sau đó hợp chất này cũng được tìm ra bởi Dyke H. J., Elix J. A., Marcuccio S. M.,Whitton A. A. (1987); Gavin J., Tabacchi R. (1975); Hase T. A., Suokas E,, McCoy K. (1978) và Sonn (1928). Năm 1969, C.F Culberson và các cộng sự đã cô lập được (+)-montagnetol (6) từ Roccella montagnei[10]. 1.5.3. Các hợp chất chromane và chromone Năm 1969, Alberhart D. J., Overton K. H., Huneck S. đã cô lập lepraric acid (7) từ Roccella fuciformis[12]. Năm 1972, Hucneck S., Follmann G. đã tìm được lobodirin (8) từ Roccella cerebriformis[13]. Cũng trong năm đó Huneck và các cộng sự của mình cô lập được 2- methyl-5-hidroxy-6hidroxymethyl-7- methoxychromone (9) từ Roccella fuciformis[13]. Năm 1992, Huneck S., Jakupovic J., Follmann G. đã cô lập được mollin (10) và roccellin (11) từ Roccellaria mollis[14]. Năm 1992, Huneck S., Jakupovic J., Follmann G. đã công bố hợp chất galapagin (12) từ Roccella galapagoensis Follm[14]. 1.5.4. Các hợp chất dibenzofurane Năm 1991, Huneck S.và cộng sự đã cô lập được 9-methyl pannarate (13) từ Roccella capesis Follm [15]. Năm 1993, Huneck S. và cộng sự của mình đã tìm thấy 3-O- demethylschizopeltic acid (14) từ Roccella hypomecha Bory[16].
  11. 1.5.5. Các hợp chất depside Năm 1980, Sundholm E. G. và Huneck S. đã cô lập được erythrin (15) từ Roccella phycopsis Ach[17]. 1.5.6. Các hợp chất carotenoid Năm 1988, Czeczuga đã cô lập được các β-carotene (16) từ Roccella fuciformis[18] và γ-carotene (17) từ Roccella montagnei Bell[18]. 1.5.7. Các hợp chất aliphatic vòng Năm 1970, Ferguson G., Mackey I. R. tìm ra acetylportentol (18) từ Roccella fuciformis[19]; cũng trong năm đó Aberhart D. J.,Overton K. H., Huneck S., đã phân lập được prortentol (19) từ Roccella galapagones[20]. 1.5.8. Các hợp chất chứa N Năm 1983, Marcuccio S. M., Elix J. A. đã cô lập được picroroccellin (20) từ Roccella fuciformis[21]. Năm 1972, Bohman-Lindgren G., Ragnarsson U., tìm ra roccanin (21) từ Roccella canariensis[22] 1.5.9. Công thức hóa học các hợp chất Me HOOC H3C H CO2H Me O O H3C (CH2)11 CO2H H Roccellaric acid (1) Roccellic acid (2) CH2OH H Me H OH H O OH H COOC2H5 H OH OH OH CH2OH OH CH2OH HO OH H H meso-erythitol (3) D-tagatose (4) Ethyl orsellinate (5)
  12. Me CO2 CH2 CH3 O OH O H OH HOOC O HO OH HO H CH2OH H3CO O Me (+)- Montagnetol (6) Leprapic acid (7) OH O OH O HOH2C OAc AcO O O Me HO H3CO O Me OAc 2-methyl-5-hidroxy-6- hydroxymethyl-7- Lobodirin (8) methoxychromone (9) OH OH O OAc OH O O Me Me O HO HO HO HO OAc O O Me OAc O O Me Mollin (10) Roccellin (11) OH O OH Me Me COOMe OH HO HO O O Me Me O OH O COOH OAc Galapagin (12) 9-Methyl pannarate (13) OMe Me Me COOMe COO OH MeO O OH HO OH COO CH2 COOH Me H OH H OH CH2OH 3-O-Demethylschizopeltic acid (14) Erythrin (15) Me Me Me Me Me Me Me Me Me Me β-Carotene (16)
  13. Me Me Me Me Me Me Me Me Me Me γ-Carotene (17) O O O O H3C CH3 H3C CH3 O O CH CH O 3 O 3 N NH O CH3 O CH3 H H H H H3C H3C HN N O CH3 CH3 O HO O O H3C C Acetylportentol (18) Portentol (19) Roccanin (21) O O OH Me OH N NH và N HN Me OMe OMe O O Picrorocellin (20)
  14. CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM 2.1. HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ 2.1.1. Hóa chất Dung môi dung trong sắc ký cột và sắc ký điều chế, sắc ký lớp mỏng gồm ether dầu hỏa (60-90oC), ether dầu hỏa thắp sáng (40-60oC), ethyl acetate, acid acetic, chloroform, acetone, methanol điều là hóa chất của hãng Chemsol-Việt Nam và được làm khan bằng Na 2 SO 4 nếu sử dụng lại và nước cất. Thuốc thử: để hiện hình các vết hữu cơ bằng sắc ký lớp mỏng, phun xịt bằng dung dịch acid sulfuric 30%, vanillin/H 2 SO 4 , soi đèn UV. Sắc ký cột thường dùng silica gel sắc ký cột 70- 30, cỡ hạt: 0.04-0.06 mm, Ấn Độ. 2.1.2. Thiết bị Các thiết bị dùng để ly trích (lọ thủy tinh, becher, bình lóng). Máy cô quay chân không Buchi-111 kèm bếp cách thủy Buchi 461 Water Bath. Cột sắc ký: cột cổ điển. Sắc ký lớp mỏng 25DC-Alufolien 20 x 20 cm Kiesel gel F 254 Merck. Thiết bị đo nhiệt độ nóng chảy khối Maquenne. Các thiết bị ghi phổ: Phổ 1H-NMR, 13 C-NMR, phổ DEPT- NMR 135 và 90: Ghi trên máy cộng hưởng từ hạt nhân Bruker ở tần số 500 MHz cho phổ 1H-NMR và 125 MHz cho phổ 13C-NMR. Tất cả phổ được ghi tại: Phòng Phân Tích Trung Tâm Trường đại học Khoa học Tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh, số 227, Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh. 2.2. KHẢO SÁT NGUYÊN LIỆU Tên khoa học: Roccella sinensis (Nyl.) Hale. Họ: Rocellaceae. Địa y mọc trên thân cây chín tầng ở chùa Hang, ở độ cao 300 mét so với mực nước biển, huyện Liên Hương, tỉnh Bình Thuận.
  15. Mẫu ký hiệu US-B028, được lưu trong quyển tiêu bản thực vật, bộ môn Hóa hữu cơ, khoa Hóa, trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TP.HCM. Tên khoa học của địa y được xác định bởi tiến sĩ Harrie J. M. Sipman, Khoa Thực vật học, Đại Học Freie, Berlin, Đức. 2.3. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO Từ địa y khô và sạch tiến hành ngâm dầm trong dung môi methanol ở nhiệt độ phòng. Lấy dịch chiết cô quay thu hồi dung môi dưới áp suất thấp. Trong khi dịch methanol bay hơi một kết tủa tách ra và được lọc ra khỏi dịch. Dịch còn lại được tiếp tục làm khô thu được cao methanol thô. Sử dụng phương pháp sắc ký cột trên cao methanol thô, giải ly bằng dung môi hexan 100% thu được Cao He và một phân đoạn khác. Phân đoạn còn lại cũng sử dụng sắc ký cột với dung môi giải ly He:EA lần lượt từ 9:1 đến 0:10 thu được 4 phân đoạn từ cao EA1 đến EA4 và phân đoạn còn lại, phần này dùng sắc ký cột giải ly bằng dung môi methanol 100% thu được cao Me.
  16. Sơ đồ 1: Sơ đồ điều chế các cao của địa y Roccella sinensis (Nyl.) Hale 2.4. CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CAO ETYL AXETAT 2.4.1. Sắc kí cột cho cao EA1 Cao EA1 (21g) thực hiện sắc kí cột silica gel, giải ly bằng dung môi ED:EA (8:2) và tăng dần độ phân cực. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các bình tam giác 500ml. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng vào các hủ bi. Dùng sắc kí bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống
  17. nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 3 phân đoạn (EA1.1, EA1.2, EA1.3), các phân đoạn được trình bày trong sơ đồ 2 . Bảng 1: Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA1 Phân Khối lượng Dung môi giải ly Sắc kí bảng mỏng Ghi chú đoạn (gam) EA1.1 ED:EA (8:2) 2.780 Vết không rõ Không khảo sát EA1.2 ED:EA (6:4) 15.137 Vết rõ Khảo sát EA1.3 ED:EA (3:7) 2.178 Vết không rõ Không khảo sát 2.4.2 Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA1.2 (15.137g) Phân đoạn EA1.2 (15.137g) thực hiện sắc kí cột silica gel, giải ly bằng dung môi ED:EA (8:2) và tăng dần độ phân cực. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các bình tam giác 250ml. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng vào các hủ bi. Dùng sắc kí bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 4 phân đoạn, các phân đoạn được trình bày trong bảng 2 . Bảng 2: sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA1.2 Khối lượng Sắc kí bảng Phân đoạn Dung môi giải ly Ghi chú (gam) mỏng EA1.2.1 ED:EA (8:2) 8.813 Vết không rõ Không khảo sát SV Nguyễn Thị EA1.2.2 ED:EA (6:4) 0.540 Vết tách rõ Ngọc Nga khảo sát EA1.2.3 ED:EA (4:6) 1.920 Vết rõ Khảo sát EA1.2.4 ED:EA (3:7) 0.600 Vết tách rõ
  18. 2.4.3 Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn EA1.2.3 (1.920g) Phân đoạn EA1.2.3 (1.920g) thực hiện sắc kí cột silica gel, giải ly bằng dung môi ED:EA:AcOH (8:2:0.02) và tăng dần độ phân cực. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các hủ bi. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng vào các hủ bi. Dùng sắc kí bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gom lại thành một phân đoạn. Kết quả được 3 phân đoạn (EA1.2.3.1, EA1.2.3.2). Phân đoạn EA1.2.3.2 (0.580g) vết rõ nên tiến hành khảo sát và thu được C 2 , C 1 và C 15. Phân đoạn EA1.2.3.1 (0.550g) vết rõ sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Nga khảo sát. Bảng 3: sắc kí cột silica gel trên phân đoạn EA1.2.3 Khối Phân đoạn Dung môi giải ly lượng Sắc kí bảng mỏng Ghi chú (gam) ED:EA:Ac SV Nguyễn Thị EA1.2.3.1 0.500 Vết rõ (4:6:0.02) Ngọc Nga khảo sát ED:EA:Ac Thu được C 2 , C 1 , EA1.2.3.2 0.580 Vết rõ (4:6:0.02) C 15
  19. Sơ đồ 2: Các phân đoạn được tạo thành từ cao EA.1 EA.1(21g) -Sắc ký cột silicagel -Giải ly bằng ED:EA(7:3-0:10) -Lọc cô quay thu hồi dung môi EA.1.1 EA.1.2 EA.1.3 (2,780g) (15.137g) (2.178g) -Sắc ký cột silicagel -Giải ly bằng ED:EA(6:4-0:10) -Lọc cô quay thu hồi dung môi EA.1.2.1 EA.1.2.2 EA.1.2.3 EA.1.2.4 EA.1.2.4 (8.813g) (0.600g) (1.920g) (0.50g) (0.50g) -Sắc ký cột siicagel -Giải ly bằng ED:EA:Ac (4:6:0.02-0:10:0.02) -Lọc cô quay thu hồi dung i EA.1.2.3.1 EA.1.2.3.2 (0.500g) (0.580g) -Sắc ký cột silicagel -Giải ly bằng ED:EA:Ac(8:2:0.02) -Sắc ky bảng mỏng điều chế RS-C1a RS-C2 RS-C1 RS-C15
  20. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1 KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RS-C1a o Trạng thái: RS-C1a là tinh thể hình kim không màu o Có nhiệt độ nóng chảy 196-1970C. o Phổ 1H NMR(Acetone) (phục lục 1). o Phổ 13C NMR (Acetone) (phục lục 2).  Biện luận cấu trúc phổ RS-C1a Phổ 1H-NMR cho thấy một nhóm methyl vòng thơm [δ H 2,51 ppm (3H, s)], hai proton vòng thơm ghép cặp meta với nhau [δ H 6,28 ppm (1H, d, 2.5 Hz, H-3), 6,22 ppm (1H, d, 2.5 Hz. H-5)]. Đây là những tín hiệu của một đơn vị orcinol. Phổ 13C-NMR cho thấy có tám carbon đặc trưng của đơn vị orcinol: nhóm methyl vòng thơm 6-CH 3 (δ C 24,2 ppm), nhóm carboxyl C-7 (δ C 174,2 ppm), các carbon vòng thơm gắn O tại δ C 167,1 ppm (C-2) và δ C 163,5 ppm (C-4); 2 carbon methine vòng thơm tại δ C 101,6 ppm (C-3) và δ C 112,2 ppm (C-5); các carbon tứ cấp vòng thơm khác tại δ C 105,0 ppm (C-1) và δ C 144,9 ppm (C-6). Từ các dữ liệu trên kết hợp với tài liệu tham khảo[23] ta suy ra hợp chất RS-C1a là acid orsellinic: 8 CH3 7 5 6 1 COOH 4 2 HO OH 3 acid orsellinic 3.2 KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT RS-C2 o Trạng thái: Hợp chất RS-C2 là tinh thể hình kim không màu. o Phổ 1H-NMR (Acetone) (phục lục 3). Trình bày trong bảng 4. o Phổ 13C-NMR (Acetone) (phục lục 4). Trình bày trong bảng 4.  Biện luận cấu trúc phổ RS-C2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2