intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nakashima Việt Nam 

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

67
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng phát triển và hội nhập nhiều doanh nghiệp trên cùng một địa bàn cùng kinh doanh những sản phẩm giống nhau nên sự cạnh tranh lẫn nhau ngày càng trở nên khó khăn hơn. Bởi vậy, các doanh nghiệp...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nakashima Việt Nam 

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: - Sinh viên : Ngô Minh Giảng viên hƣớng dẫn : T. HẢI PHÕNG - 2011 1
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: – Sinh viên : Giảng viên hƣớng dẫn: T. HẢI PHÕNG – 2011 2
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên Mã SV: 110386 Lớp: QT1104K Ngành: – . 3
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - . - . - . 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - . - trong 12 năm 2010. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. - . 4
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: . Học ……………………………………………. Cơ . Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 09 tháng 04 năm 2011 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 26 tháng 06 năm 2011 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2011 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị 5
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - . - . …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): - , chi . - . - . …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): ……………………………………………………………………………. ……………………10.( )…………………………………………… ……………………………………………………………………………. Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2011 Cán bộ hƣớng dẫn (họ tên và chữ ký) 6
  7. MỤC LỤC CHƢƠNG I: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .............................................................................................................................. 9 1.1 Các khái niệm cơ bản: ........................................................................................... 12 1.1.1 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm:...................................................................12 1.1.2 Khái niệm về doanh thu: ................................................................................13 1.1.2.1 Doanh thu: ................................................................................................ 13 1.1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu: .............................................................. 16 1.1.3 Khái niệm về chi phí: ......................................................................................20 1.1.4 Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh: ..............................................22 1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: .......... 23 1.3 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: ........................... 23 1.3.1 Kế toán Doanh thu:......................................................................................... 23 1.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng:..................................................................23 1.3.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ: ...................................................................25 1.3.1.3 Kế toán thuế xuất khẩu, thuế TTĐB: .....................................................26 1.3.2 Kế toán chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: .........................................27 1.3.2.1 Giá vốn hàng bán: ....................................................................................27 1.3.2.2 Chi phí bán hàng: .....................................................................................29 1.3.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp: ............................................................... 31 1.3.3 Kế toán các khoản doanh thu và chi phí từ hoạt động tài chính: ..............32 1.3.3.1 Doanh thu hoạt động tài chính: .............................................................. 32 1.3.3.2 Chi phí tài chính: ......................................................................................33 1.3.4 Kế toán các khoản thu nhập và chi phí từ hoạt động khác: ....................... 35 1.3.4.1 Thu nhập khác: ........................................................................................ 35 1.3.4.2 Chi phí khác: ............................................................................................ 35 1.3.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: .......................................................... 38 1.3.5.1 Kế toán Chi phí thuế TNDN: ..................................................................38 1.3.5.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ...................................................39 1.4 Hệ thống sổ và quy trình luân chuyển chứng từ: ............................................... 40 7
  8. 1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung: ................................................................ 41 1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái: ............................................................... 42 1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: .............................................................. 43 1.4.4 Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ:......................................................... 44 1.4.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính: .............................................................. 45 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NAKASHIMA VIỆT NAM ........................................................................................ 46 2.1 Tổng quan về công ty TNHH Nakashima Việt Nam: ........................................ 46 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Nakashima Việt Nam: .......................................................................................................................... 46 2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Nakashima Việt Nam: ............................................................................................. 48 2.1.3 Một số kết quả kinh doanh đạt đƣợc và định hƣớng của Công ty TNHH Nakashima Việt Nam: ............................................................................................. 53 2.2 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nakashima Việt Nam: .......................................................................54 2.2.1 Kế toán doanh thu: ......................................................................................... 54 2.2.1.1 Doanh thu bán hàng: ...............................................................................54 2.2.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu: .............................................................. 70 2.2.1.3 Thuế xuất khẩu: ....................................................................................... 71 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán: .............................................................................71 2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng: ..............................................................................79 2.2.4 Chi phí Quản lý doanh nghiệp: .....................................................................85 2.2.4.1 Tính lƣơng phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT cho nhân viên quản lý: ..................................................................................................................86 2.2.4.2 Chi phí văn phòng phẩm: ........................................................................89 2.2.4.3 Chi phí đồ dùng văn phòng: ....................................................................90 2.2.4.4 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý: ...............................................91 2.2.4.5 Chi phí dịch vụ mua ngoài: .....................................................................93 2.2.5 Chi phí Tài chính và Doanh thu Tài chính: ...............................................100 2.2.5.1 Chi phí tài chính: ....................................................................................100 8
  9. 2.2.5.2 Doanh thu tài chính: ..............................................................................104 2.2.6 Chi phí khác và thu nhập khác: ..................................................................108 2.2.6.1 Chi phí khác: ..........................................................................................108 2.2.6.2 Thu nhập khác: ......................................................................................112 2.2.7 Xác định kết quả kinh doanh: .....................................................................116 CHƢƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NAKASHIMA VIỆT NAM ...................................................................129 3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nakashima Việt Nam: ...........................................129 3.1.1 Các kết quả đạt đƣợc: ..................................................................................129 3.1.1.1 Việc sử dụng hệ thống chứng từ: ..........................................................129 3.1.1.2 Việc sử dụng hệ thống tài khoản: .........................................................129 3.1.1.3 Việc sử dụng hệ thống sổ sách kế toán: ................................................130 3.1.1.4 Việc thực hiện quy trình luân chuyển chứng từ: ................................130 3.1.2 Các tồn tại trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nakashima Việt Nam: .......................................130 3.1.2.1 Việc sử dụng hệ thống tài khoản: .........................................................131 3.1.2.2 Việc sử dụng hệ thống sổ sách kế toán: ................................................131 3.1.2.3 Hạn chế về thị trƣờng tiêu thụ: .............................................................131 3.2 Các kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Nakashima Việt Nam: .............................132 3.2.1 Đƣa ra các mức chiết khấu phù hợp: ..........................................................132 3.2.2 Phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng tiêu thụ đế xác định kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng: .................132 3.2.3 Mở rộng thị trƣờng tiêu thụ: .......................................................................136 9
  10. LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hƣớng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú làm xuất hiện sự cạnh tranh gay gắt trong thị trƣờng cũng nhƣ giữa các doanh nghiệp. Để có thể vƣợt qua đƣợc sự chọn lọc của thị trƣờng, sự cạnh tranh quyết liệt đó, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo, giải quyết các vấn đề về sản xuất kinh doanh sao cho vững chắc và có lợi nhất. Trong nền kinh tế tập trung, khi mà ba vấn đề trung tâm: “Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai?” đều do Nhà nƣớc quyết định thì công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh chỉ là việc tổ chức bán sán phẩm, hàng hóa sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả đƣợc ấn định từ trƣớc. Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định “Ba vấn đề trung tâm” thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngƣợc lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ đƣợc hàng hóa của mình, không quản lý tốt các chi phí bỏ ra, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “lãi giả, lỗ thật”, thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế, nền kinh tế thị trƣờng đã và đang cho thấy rõ điều đó. Để quản lý đƣợc tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa, tránh lãng phí các khoản chi phí bỏ ra không cần thiết, xác định chính xác kết quả kinh doanh thì kế toán với tƣ cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải đƣợc thay đổi và hoàn thiện hơn sao cho phù hợp với từng doanh nghiệp cũng nhƣ nền kinh tế mới. 10
  11. Nhận thức đƣợc ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Nakashima Việt Nam, đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình, chu đáo của giảng viên hƣớng dẫn Tiến sĩ Nghiêm Thị Thà cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ trong phòng Kế toán công ty, em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nakashima Việt Nam”. Do thời gian thực tập không nhiều nên chuyên đề này không tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! 11
  12. CHƢƠNG I: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Các khái niệm cơ bản: 1.1.1 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm: Sản phẩm là thành phẩm đã đƣợc chế tạo xong ở giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình công nghệ trong doanh nghiệp sản xuất, đƣợc kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập kho trong doanh nghiệp. Ngày nay, không một doanh nghiệp nào bắt tay vào kinh doanh lại không muốn gắn kinh doanh của mình với thị trƣờng, chỉ có nhƣ vậy doanh nghiệp mới hy vọng tồn tại và phát triển đƣợc. Trên thị trƣờng đó, sản phẩm của doanh nghiệp tạo ra chỉ có thể trở thành hàng hóa lƣu thông đƣợc là do hoạt động tiêu thụ sản phẩm của chính doanh nghiệp quyết định. Vậy, tiêu thụ sản phẩm là gì? Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là thực hiện mục đích của sản xuất hàng hóa, là đƣa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Nó là khâu lƣu thông hàng hóa, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất và phân phối với một bên là tiêu dùng. Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề quan trọng của sản xuất “ Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? ”, nên việc tiêu thụ sản phẩm cần đƣợc hiểu theo cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp: - Theo nghĩa rộng: Tiêu thụ sản phẩm là một quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trƣờng, xác định nhu cầu khách hàng, đặt hàng và tổ chức sản xuất đến việc tổ chức các nghiệp vụ tiêu thụ, xúc tiến bán hàng… nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất. - Theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ sản phẩm là việc chuyển dịch quyền sở hữu sản phẩm đã thực hiện cho khách hàng đồng thời thu đƣợc tiền hàng hoặc đƣợc quyền thu tiền bán hàng, khi đó quá trình tiêu thụ sản phẩm kết thúc. _QT1104K 12
  13. 1.1.2 Khái niệm về doanh thu: 1.1.2.1 Doanh thu: Khái niệm Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữn của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu. Phân loại Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền thu đƣợc từ bán sản phẩm, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ, tiền lãi…và các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Từ đó, các khoản doanh thu đƣợc phân loại nhƣ sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là các khoản lợi ích kinh tế phát sinh từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán bất động sản đầu tƣ. - Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động… Doanh thu bán hàng nội bộ: là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty. _QT1104K 13
  14. Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản lợi ích kinh tế từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ;… - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia; - Thu nhập từ hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác; - Lãi tỷ giá hối đoái; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Nguyên tắc, điều kiện ghi nhận các khoản doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm cho ngƣời mua; Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm nhƣ ngƣời sở hữu sản phẩm hoặc quyền kiểm soát sản phẩm; Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán. _QT1104K 14
  15. - Trong trƣờng hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện đƣợc trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại, và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,… - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ phản ánh doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, bất động sản đầu tƣ đã bán; dịch vụ đã cung cấp trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu đƣợc tiền. - Đối với sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Đối với sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). Doanh thu bán hàng nội bộ: - Kế toán doanh thu nội bộ đƣợc thực hiện nhƣ quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Các khoản doanh thu này chỉ sử dụng cho các đơn vị có bán hàng nội bộ giữa các đơn vị trong một công ty hay một Tổng công ty. - Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của công ty, Tổng công ty và các đơn vị hạch toán phụ thuộc. _QT1104K 15
  16. Kết quả kinh doanh của công ty, Tổng công ty bao gồm kết quả phần bán hàng nội bộ và bán hàng ra bên ngoài. - Doanh thu bán hàng nội bộ đƣợc hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nội bộ cho từng đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng công ty hoặc Tổng công ty để lấy số liệu lập báo cáo tài chính hợp nhất. Doanh thu hoạt động tài chính: - Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,… và doanh thu hoạt động tài chính khác đƣợc coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu đƣợc tiền hay sẽ thu đƣợc tiền. - Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu đƣợc ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. - Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu đƣợc ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào. - Đối với khoản tiền lãi đầu tƣ nhận đƣợc từ khoản đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ này mới đƣợc ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tƣ nhận đƣợc từ các khoản lãi đầu tƣ dồn tích trƣớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tƣ trái phiếu, cổ phiếu đó. - Đối với khoản thu nhập từ nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu đƣợc ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc. 1.1.2.2 Các khoản giảm trừ doanh thu: Khái niệm và phân loại Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh tổng hợp các khoản đƣợc ghi giảm trừ vào tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong năm, _QT1104K 16
  17. bao gồm: Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. Chiết khấu thƣơng mại: là các khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm), dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng). Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giảm giá hàng bán: phản ánh các khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do sản phẩm kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Thuế TTĐB: là số tiền thuế mà doanh nghiệp phải nộp Ngân sách Nhà nƣớc, đƣợc tính theo mức thuế suất mà Nhà nƣớc quy định đối với các sản phẩm, dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB. Thuế xuất khẩu: là số tiền thuế mà doanh nghiệp phải nộp Ngân sách Nhà nƣớc, đƣợc t nh theo mức thuế suất mà Nhà nƣớc quy định đối với các sản phẩm, dịch vụ xuất khẩu. Thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp: là số thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu _QT1104K 17
  18. dùng đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. Số thuế phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đƣợc xác định trong kỳ báo cáo. Nguyên tắc, điều kiện ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thƣơng mại: - Tài khoản này chỉ phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thƣơng mại của doanh nghiệp đã quy định. Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. - Trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trƣờng hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. - Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thƣơng mại) thì khoản chiết khấu thƣơng mại này không đƣợc hạch toán vào Tài khoản Chiết khấu thƣơng mại. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thƣơng mại. - Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thƣơng mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, nhƣ: bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ. - Cuối kỳ, khoản chiết khấu thƣơng mại đƣợc sử dụng để xác định doanh thu thuần của khối sản phẩm, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ báo cáo. Hàng bán bị trả lại: - Giá trị của hàng bán bị trả lại đƣợc phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lƣợng sản phẩm đã bán ra trong kỳ. _QT1104K 18
  19. - Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đƣợc phản ánh vào khoản chi phí bán hàng. - Cuối kỳ, các khoản hàng bán bị trả lại đƣợc sử dung để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Hàng bán bị trả lại phải nhập kho thành phẩm và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành. Giảm giá hàng bán: - Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất… - Cuối kỳ, các khoản giảm giá hàng bán phát sinh đƣợc sử dụng để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ. Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp: - Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nƣớc. Trƣờng hợp có thông báo số thuế phải nộp, nếu có thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo thì cần đƣợc giải quyết kịp thời theo quy định. Không đƣợc vì bất cứ lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế. - Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. - Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán (nếu ghi sổ bằng Đồng Việt Nam). _QT1104K 19
  20. 1.1.3 Khái niệm về chi phí: Khái niệm Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của một doanh nghiệp là tạo ra những sản phẩm nhất định và tiêu thụ những sản phẩm đó trên thị trƣờng nhằm thu đƣợc lợi nhuận. Nhƣng bất kỳ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì cũng đều phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định. Các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trƣớc hết là các chi phí cho việc sản xuất sản phẩm. Trong khi tiến hành sản xuất, các doanh nghiệp phải tiêu hao các vật tƣ nhƣ: nguyên vật liệu, hao mòn máy móc, thiết bị, các công cụ dụng cụ, các khoản chi phí về tiền lƣơng hay tiền công cho ngƣời lao động. Doanh nghiệp ngoài việc sản xuất, chế biến còn phải tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Trong quá trình này doanh nghiệp cũng phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định nhƣ: chi phí về bao gói sản phẩm, chi phí vận chuyển, bảo quản… Ngoài ra, để giới thiệu rộng rãi sản phẩm cho ngƣời tiêu dùng, cũng nhƣ thăm dò khảo sát thị trƣờng nhằm đề ra những quyết định có tính chất tối ƣu đối với việc sản xuất thì doanh nghiệp cũng phải bỏ ra các chi phí về nghiên cứu, tiếp thị, quảng cáo, giới thiệu hay bảo hành sản phẩm… Ngoài những chi phí sản xuất và chi phí sinh hoạt, trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp còn bỏ ra những khoản chi phí phục vụ cho những hoạt động của bộ máy quản lý doanh nghiệp có liên quan đến quá trình kinh doanh. Nhƣ vậy, chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là toàn bộ chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sản phẩm, chi phí quản lý doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Phân loại Từ khái niệm nêu trên, chi phí đƣợc phân loại nhƣ sau: Giá vốn hàng bán: phản ánh giá vốn của sản phẩm, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. Ngoài ra, còn _QT1104K 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2