intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm đá tại công ty Cổ phần đầu tư thương mại phát triển Trường Sơn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

50
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm đá tại công ty Cổ phần đầu tư thương mại phát triển Trường Sơn" là nghiên cứu tình hình tiêu thụ đá tại công ty cổ phần đầu tư thương mại phát triển Trường Sơn, từ đó đưa ra giải pháp đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm Đá tại công ty trong thời gian sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm đá tại công ty Cổ phần đầu tư thương mại phát triển Trường Sơn

  1. ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Hu KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP họ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM ĐÁ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN TRƯỜNG SƠN ại gĐ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Nguyệt T.S Lê Thị Phương Thảo Lớp: K49D – QTKD ờn Niên khóa: 2015 -2019 Trư Huế 04 - 2019
  2. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo LỜI CẢM ƠN ế Đầu tiên, Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới cán bộ giảng viên Trường Hu Đại học Kinh tế đã trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là Cô Lê Thị Phương Thảo, người đã hướng dẫn luận văn tốt nghiệp, cô đã giúp em đưa ra những đóng góp quý báu trong suốt quá trình làm bài để tế em hoàn thành tốt bài luận văn một cách tốt nhất. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn Anh Nguyễn Ngọc Lâm cùng Ban lãnh đạo Công ty cổ phần đầu tư thương mại phát triển Trường Sơn đã tạo điều kiện cho em inh thực tập, nghiên cứu tại Công ty, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến đề em có thể hoàn thành đề tài này. cK Em cũng xin cảm ơn các cô chú, các anh chị đang công tác tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại phát triển Trường Sơn đã dìu dắt, hướng dẫn em trong quá trình thực tập và tiếp cận với công việc từ đó có cái nhìn thực tế công việc và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. họ Bên cạnh đó, em cũng xin xảm ơn những người thân, bạn bè đã luôn ủng hộ em, động viên và tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn này. ại Mặc dù em đã nỗ lực để hoàn thành tốt bài luận văn này với tất cả sự cố gắng, nhiệt tình và năng lực của mình nhưng vì kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên gĐ bài luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, vì vậy em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, phản hồi từ Hội đồng xét tốt nghiệp Khoa Quản Trị kinh Doanh – Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế để bài luận tiếp tục hoàn thiện. ờn Một lần nữa, em xin ghi nhận tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó Em xin chân thành cảm ơn! Trư Huế, tháng 04 năm 2019 Sinh viên thực hiện NGUYỄN THỊ NGUYỆT SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 2
  3. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo MỤC LỤC ế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 Hu 1. Lí do chọn đề tài. .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..............................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................3 tế 5. Cấu trúc nghiên cứu.....................................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ............................................................................6 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................6 inh 1. Cơ sở lý luận................................................................................................................6 1.1. Lý thuyết về tiêu thụ sản phẩm.................................................................................6 1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm. ................................................................................6 cK 1.1.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm. ..............................................................7 1.1.3. Nội dung của hoạt động tiêu thụ sản phẩm. ..........................................................9 1.1.4. Xác định thị trường tiêu thụ. ...............................................................................13 họ 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm...................................14 1.1.6. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm. ........................18 1.1.6.1. Chỉ tiêu thể hiện tình hình thực hiện kế hoạch khối lượng tiêu thụ. ................18 ại 1.1.6.2. Chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ. ..............................................................................19 1.1.6.3. Chỉ tiêu lợi nhuận tiêu thụ. ...............................................................................19 gĐ 1.1.6.4. Hệ số vòng quay hàng tồn kho. ........................................................................20 1.1.7. Một số hoạt động phân phối sản phẩm vật chất. .................................................20 1.2. Lý thuyết về bán lẻ và nhà bán lẻ. ..........................................................................21 1.2.1. Khái niệm bán lẻ và nhà bán lẻ. ..........................................................................21 ờn 1.2.2. Phân loại bán lẻ. ..................................................................................................22 1.2.3. Mô hình đánh giá sự hài lòng của nhà bán lẻ. .....................................................22 Trư 1.2.3.1. Sự hài lòng của nhà bán lẻ................................................................................22 1.2.3.2. Các nghiên cứu tiêu biểu có liên quan..............................................................23 1.2.3.3. Mô hình nghiên cứu lựa chọn...........................................................................24 2. Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................26 SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 3
  4. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo 2.1 Thực trạng về hoạt động kinh doanh vật liệu xây dựng ở Việt Nam. .....................26 ế 2.2. Thị trường kinh doanh vật liệu xây dựng tại Thừa Thiên Huế...............................27 3. Các nghiên cứu đã thực hiện trong lĩnh vực tiêu thụ sản phẩm. ..............................29 Hu CHƯƠNG II: NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................30 1. Tổng quan về công ty. ...............................................................................................30 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. ............................................................................30 tế 1.2. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của công ty.........................................................31 1.2.1. Chức năng của công ty: .......................................................................................31 1.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạng của công ty. ....................................................................32 inh 1.3. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban. ...............32 1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý. .....................................................................................32 1.3.2. Chức năng của bộ máy quản lý ...........................................................................33 cK 1.4. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2016-2018............................................36 1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2016-2018.........................37 1.6. Tình hình cơ sở vật chất của công ty......................................................................41 họ 2. Phân tích hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty CP ĐT TMPT Trường Sơn. ....41 2.1. Phân tích các nội dung về hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty. ....................41 2.1.1. Công tác nghiên cứu thị trường và chiến lược của thị trường mục tiêu..............41 ại 2.1.2. Công tác lập kế hoạch tiêu thụ của công ty. ........................................................43 2.1.3. Kênh phân phối của công ty. ...............................................................................44 gĐ 2.1.4. Các chính sách Marketting ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm...........45 2.2. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CPĐT TMPT Trường Sơn. ...............................................................48 2.2.1. Tình hình hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty............................................48 ờn 2.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..................49 2.2.3. Tình hình doanh thu tiêu thụ theo các quý giai đoạn 2016 – 2018 .....................52 2.2.4. Tình hình đại lý của công ty giai đoạn 2016 – 2018. ..........................................53 Trư 3. Phân tích ý kiến của khách hàng về hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CPĐT TMPT Trường Sơn. .......................................................................................................54 3.1. Thông tin về mẫu điều tra.......................................................................................54 SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 4
  5. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo 3.2. Đánh giá của khách hàng về các yêu tố ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ sản phẩm ế của Công ty CPĐT TMPT Trường Sơn. .......................................................................56 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG- GIẢI PHÁP. ..............................................................63 Hu 1. Định hướng. ...............................................................................................................63 2. Giải pháp....................................................................................................................63 2.1. Về sản phẩm. ..........................................................................................................63 tế 2.2. Xây dựng chính sách giá và chiết khấu hợp lí........................................................64 2.3. Về hoạt động xúc tiến hỗn hợp...............................................................................66 2.5. Về đội ngũ nhân viên..............................................................................................67 inh 2.6. Về công tác quản lý nguồn lực: ..............................................................................68 PHẦN III. KẾT LUẬN. ................................................................................................69 1. Kết luận......................................................................................................................69 cK 2. Kiến nghị. ..................................................................................................................70 2.1. Đối với cơ quan nhà nước và chính quyền địa phương..........................................70 2.2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................71 họ 2.3. Đối với công ty .......................................................................................................71 3. Hạn chế. .....................................................................................................................72 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................73 ại PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................74 PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................77 gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 5
  6. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ế CTCP: Công ty cổ phần Hu ĐT: Đầu tư TMPT: Thương mại phát triển BĐS: Bất động sản tế VLXD: Vật liệu xây dựng inh SPSS: Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống kê trong khoa học xã hội) cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 6
  7. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ế Hu Bảng 2.1 Quy mô và cơ cấu lao động qua 3 năm (2016-2018).....................................37 Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của CTCP Trường Sơn qua 3 năm (2016- 2018) ..............................................................................................................................39 Bảng 2.3 Doanh thu tiêu thụ theo mặt hàng ..................................................................48 tế Bảng 2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của CTCP ĐT TMPT Trường Sơn. ...............49 Bảng 2.5 Doanh thu tiêu thụ theo các quý giai đoạn 2016-2018. .................................52 inh Bảng 2.6 Đại lý của công ty giai đoạn 2016-2018. .......................................................54 Bảng 2.7 Thời gian trở thành đại lý...............................................................................54 Bảng 2.8 Mặt hàng các đại lý đang kinh doanh ............................................................55 cK Bảng 2.9 Đề xuất của khách hàng cho công ty .............................................................55 Bảng 2.10 Đặc điểm mẫu điều tra theo giới tính...........................................................56 Bảng 2.11 Đánh giá của đại lý về đặc tính sản phẩm....................................................57 Bảng 2.12 Đánh giá của đại lý về giá cả sản phẩm .......................................................58 họ Bảng 2.13 Đánh giá của đại lý về phương thức thanh toán...........................................59 Bảng 2.14 Đánh giá của đại lý về nhân viên công ty ....................................................61 ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 7
  8. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ế Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện nghiên cứu ........................................................................5 Hu Sơ đồ 1.2: Mô hình các nhân tố tác động đến tình hình tiêu thụ sản phẩm ..................26 Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức của CTCP ĐT TMPT Trường Sơn .....................................33 Sơ đồ 1.4: Kênh phân phối của CTCP ĐT TMPT Trường Sơn ....................................45 tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 8
  9. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ế 1. Lí do chọn đề tài. Hu Bất kỳ một doanh nghiệp hay tổ chức, đơn vị nào bước vào kinh doanh thì luôn hướng tới mục tiêu tồn tại, phát triển và đạt được lợi nhuận cao nhất. Để có thể tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn nghĩ đến việc gắn bó với hoạt động kinh doanh của mình với biến động thị trường và việc không thể thiếu để giúp doanh tế nghiệp có được vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh tiếp theo đó là tiêu thụ. Qúa trình tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh nhưng nó có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là làm sao có thể inh tiêu thụ được nhiều sản phẩm, hàng hóa. Dù là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại để làm được điều đó thì cần phải nghiên cứu thị trường, từ đó có thể định ra chiến lược kinh doanh, chiến lược tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. cK Việc đưa nền kinh tế nước ta hòa nhập cùng nền kinh tế khu vực và thế giới đã tạo cho các doanh nghiệp của nước ta nhiều những cơ hội và cũng nhiều thách thức. Về cơ hội đó là chúng ta có thêm đối tác, tiếp thu được tiến bộ về khoa học kĩ thuật họ công nghệ khoa học quản lý, tiềm năng vốn đầu tư nước ngoài. Bên cạnh đó, nó cũng đem lại cho chúng ta nhiều thách thức lớn, đó là sự cạnh tranh khốc liệt, việc chạy theo lợi nhuận đã khiến cho nhiều doanh nghiệp không từ bất cứ thủ đoạn nào để làm cho doanh nghiệp mình tồn tại, sự biến động và sự nhạy bén của thị trường rất lớn. ại Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, sự cạnh tranh không chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực, cùng một địa phương hay trong phạm vi quốc gĐ gia mà còn là sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước với nước ngoài, cạnh tranh ngay trong nội bộ doanh nghiệp. Chứng tỏ sự cạnh tranh trong nền kinh tế nước ta hiện nay là rất lớn, đa dạng và khốc liệt. Do vậy, để tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp cần phải hoạt động có hiệu quả, điều này thể hiện qua tình hình tiêu thụ ờn sản phẩm của doanh nghiệp. Vật liệu xây dựng là nguyên liệu không thể thiếu trong các công trình xây dựng. Không có vật liệu xây dựng chúng ta không thể xây dựng lên những ngôi nhà, Trư trường học, công ty,...Vấn đề lớn đặt ra cho doanh nghiệp hiện nay không chỉ dừng lại ở việc sản xuất sao cho phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng mà còn hoạch định chiến lược kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh để đứng vững trên thị trường. SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 1
  10. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo Chính vì điều đó nên đòi hỏi các nhà kinh tế phải phân tích hoạt động kinh doanh. ế Thông qua phân tích, các nhà quản trị sẽ đánh giá đúng kết qủa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và tìm ra những nguyên nhân tác động đến quá trình sản xuất kinh Hu doanh. Tiếp đến, họ sẽ đề ra những biện pháp thích hợp để sửa chữa những sai lầm mắc phải. Để thấy rõ hơn về việc tiêu thụ sản phẩm mà cụ thể là về vật liệu xây dựng, tế trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần đầu tư thương mại phát triển Trường Sơn tôi quyết định tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm inh Đá tại công ty Cổ phần đầu tư thương mại phát triển Trường Sơn”. 2. Mục tiêu nghiên cứu. a) Mục tiêu chung: cK Nghiên cứu tình hình tiêu thụ đá tại công ty cổ phần đầu tư thương mại phát triển Trường Sơn, từ đó đưa ra giải pháp đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm Đá tại công ty trong thời gian sắp tới. họ b) Mục tiêu cụ thể:  Hệ thống hóa lý luận, thực tiễn về hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty. ại  Phân tích thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm Đá tại công ty.  Đánh giá của khách hàng về hoạt động tiêu thụ Đá tại công ty. gĐ  Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ Đá cho CTCP đầu tư thương mại phát triển Trường Sơn. ờn 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. c) Đối tượng nghiên cứu:  Đối tượng nghiên cứu: Công tác tiêu thụ Đá tại công ty cổ phần đầu tư thương Trư mại phát triển Trường Sơn.  Đối tượng khảo sát: Đại lý, cửa hàng… SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 2
  11. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo d) Phạm vi nghiên cứu: ế - Không gian: Khách hàng trên địa bàn tỉnh TTHuế. Hu - Thời gian:  Dữ liệu thứ cấp: giai đoạn từ năm 2016-2018.  Dữ liệu sơ cấp: Đề tài được thực hiện trong thời gian thực tập từ ngày tế 31/12/2019 đến ngày 21/4/2019.  Phạm vi nội dung: Thông qua ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng Đá của Công ty và kết quả phân tích từ các phòng ban, chỉ ra thực trạng của việc tiêu inh thụ Đá của công ty cổ phần đầu tư thương mại phát triển Trường Sơn và đề xuất các giải pháp.các giải pháp áp dụng trong thời gian trong thời gian này đến 2022. cK 4. Phương pháp nghiên cứu. e) Phương pháp thu thập dữ liệu:  Dữ liệu thứ cấp: họ  Tìm kiếm tài liệu trên sách, khóa luận ở thư viện trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế, thông tin từ một số trang web như phattrientruongson.com, …  Dữ liệu từ các phòng của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại phát triển ại Trường Sơn cung cấp như Phòng Tài chính- Kế toán, Phòng Nhân sự,…  Dữ liệu sơ cấp: gĐ  Khảo sát ý kiến khách hàng về chất lượng Đá của Công ty Cổ phần đầu tư thương mại phát triển Trường Sơn bằng bảng câu hỏi đã được thiết kế sẵn.  Thang điểm Likert (từ 1 đến 5 theo cấp độ tăng dần), được sử dụng để lượng ờn hóa các mức độ đánh giá của khách hàng. f) Phương pháp chọn mẫu và kích cỡ mẫu:  Do sự hạn chế về thời gian, nguồn lực và nguồn kinh phí để thực hiện điều tra Trư nên nghiên cứu tiến hành khảo sát trên mẫu đại diện từ đó suy rộng kết quả ra cho tổng thể. SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 3
  12. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo  Phương pháp thu thập số liệu: phỏng vấn khách hàng bằng bảng câu hỏi để ế thu thập các thông tin cần thiết. Do điều kiện tiếp xúc thực tế với khách hàng hạn chế nên em điều tra một phần, phần còn lại gửi bảng hỏi cho khách hàng thông qua các Hu anh, chị hướng dẫn trong công ty.  Phương pháp chọn mẫu: sử dụng phương pháp chọn mẫu MCP (ngẫu nhiên) – theo số liệu mà công ty cung cấp thì có 56 đại lý. Cho nên tiến hành điều tra 56 đại lý tế để thu thập ý kiến đánh giá về tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty.  Phương pháp xác định kích cỡ mẫu: Để đảm bảo được tính đại diện cho tổng inh thể, cho nên tiến hành khảo sát 56 đại lý. Nhưng do sự hạn chế về thời gian và sự không hợp tác của một số đại lý nên tiến hành điều tra được 48 đại lý để suy rộng ra tổng thể. cK g) Phương pháp phân tích và xử lý số liệu  Mô tả mẫu nghiên cứu: Được sử dụng để làm sạch số liệu, phân tích mẫu nghiên cứu, thống kê các chỉ tiêu cơ bản, so sánh, nghiên cứu đánh giá của đại lí về họ hoạt động tiêu thụ.  Phương pháp so sánh: So sánh tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty qua thời gian. ại  Phương pháp sơ đồ: Dùng để thể hiện mức độ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp qua từng năm. gĐ  Nghiên cứu định tính kết hợp định lượng: chọn mẫu ngẫu nhiên, cỡ mẫu đại diện để đo lường, phân tích, xử lí số liệu có sẵn, dùng bộ câu hỏi… kết hợp với chọn đúng đối tượng để phỏng vấn sâu, vẽ biểu đồ, ghi chép… ờn  Đánh giá giá trị trung bình h) Thiết kế nghiên cứu. Trư SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 4
  13. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo Xác định vấn đề Nghiên cứu tài liệu ế Xây dựng cơ sở lý thuyết nghiên cứu tham khảo cho vấn đề nghiên cứu Hu Điều chỉnh và đưa ra Nghiên cứu định tính Hình thành giả thuyết thang đo chính thức giám sát bán hàng và thang đo nghiên cứu tế Nghiên cứu định lượng Phân tích dữ liệu bằng Hoàn thành báo cáo bằng cách phỏng vấn nhà phần mềm SPSS 20 nghiên cứu inh bán lẻ Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện nghiên cứu cK 5. Cấu trúc nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: Phần I: Phần mở đầu. họ Bao gồm: trình bày tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và bố cục đề tài. Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu. ại Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. gĐ Chương II: Phân tích thực trạng tiêu thụ Đá của công ty cổ phần đầu tư thương mại phát triển Trường Sơn. Chương III: Định hướng – Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ ờn phần đầu tư thương mại phát triển Trường Sơn. Phần 3: Kết luận và kiến nghị. Trư SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 5
  14. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ ế CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1. Cơ sở lý luận Hu 1.1. Lý thuyết về tiêu thụ sản phẩm 1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm. Nói đến tiêu thụ sản phẩm, ta có thể tiếp cận khái niệm này với nhiều cách tế khác nhau. Triết lý kinh doanh sản xuất hàng hóa là sản phẩm sản xuất ra để bán nhằm thu lợi nhuận. Do đó, tiêu thụ sản phẩm là một trong những nội dung quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp để thực hiện triết lý đó. Quan điểm tiêu inh thụ sản phẩm khá đa dạng nếu nhìn nhận trên các phương tiện khác nhau. Theo GS.TS Trần Minh Đạo (2002) thì “Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực cK hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hóa”. Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó nằm ở khâu lưu thông hàng hóa, là cầu nối trung gian giữa nhà sản xuất và nhà tiêu dùng. Qúa trình tiêu thụ sản phẩm thực hiện quyền chuyển quyền sở hữu, giá trị sử dụng hàng hóa từ nhà sản họ xuất sang người tiêu dùng. Do đó, đây được xem là khâu quan trọng, khâu quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi vì một khi sản phẩm được tiêu thụ thì nhà sản xuất mới có thể thu hồi vốn về để thực hiện khâu sản xuất và tái sản xuất mở ại rộng. gĐ Theo PGS.TS Trương Đình Chiến (2010). “Tiêu thụ sản phẩm là việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ người bán hàng sang người mua, đồng thời gắn liền với sự thanh toán giữa người mua và người bán”. Theo đó người có cầu về một loại hàng hóa nào đó sẽ tìm đến người có cung tương ứng hoặc người có cung hàng hóa tìm đến ờn người có cầu hàng hóa, hai bên thỏa thuận về nội dung và điều kiện mua bán. Khi hai bên thống nhất, người bán trao hàng hóa và người mua trả tiền quá trình tiêu thụ sản phẩm được kết thúc ở đó. Trư Theo PGS.TS Đặng Đình Đào (2002) thì “Tiêu thụ sản phẩm là tổng thể các biện pháp về tổ chức kinh tế và kế hoạch nhằm thực hiện việc nghiên cứu nhu cầu thị trường, tổ chức sản xuất, tiếp nhận sản phẩm, phân phối sản phẩm, tổ chức bán hàng, SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 6
  15. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo các hoạt động xúc tiến hỗn hợp và các công tác dịch vụ sau khi bán hàng nhằm đáp ế ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng với hiệu quả cao nhất”. Như vậy, theo cách hiểu này thì tiêu thụ không chỉ nằm một khâu, một bộ phận mà nó là tổng hợp của nhiều Hu công đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi công đoạn thực hiện một chức năng khác nhau nhưng cùng đạt mục tiêu là làm sao cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả một cách tốt nhất. tế Đặc trưng lớn nhất của việc tiêu thụ hàng hoá là sản xuất ra để bán. Do đó khâu tiêu thụ sản phẩm là một trong những khâu cực kỳ quan trọng của quá trình tái sản inh xuất xã hội. Đây là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất với một bên là tiêu dùng. Qúa trình tiêu dùng chỉ kết thúc khi quá trình thanh toán giữa người mua và người bán diễn ra nhằm chuyển quyền sở hữu hàng hoá. Để đáp ứng nhu cầu của cK khách hàng về sản phẩm doanh nghiệp phải thực hiện rất nhiều nghiệp vụ sản xuất ở các khâu bao gồm: phân loại, lên nhãn hiệu bao hàng, bao gói và chuẩn bị các lô hàng để xuất bán và vận chuyển theo yêu cầu của khách hàng. họ Nói tóm lại, theo GS.TS Đặng Đình Đào và GS.TS Hoàng Đức Thân (2008) thì “Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị của hàng hóa, quá trình chuyển hóa hình thái giá trị của hàng hóa từ hàng sang tiền, sản phẩm được coi là tiêu thụ khi được khách hàng chấp nhận thanh toán tiền hàng”. Đay là giai đoạn cuối cùng của quá ại trình sản xuất kinh doanh quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. gĐ Tiêu thụ sản phẩm thực hiện mục đích sản xuất hàng hóa là sản xuất để bán và thu lợi nhuận. 1.1.2. Vai trò của hoạt động tiêu thụ sản phẩm.  Đối với toàn xã hội: Tiêu thụ sản phẩm có vai trò trong việc sân đối cung cầu, ờn dự đoán nhu cầu tiêu dùng của toàn xã hội, tạo điều kiện phát triển các hình thức thương mại phong phú, đa dạng đáp ứng tốt nhất cho sự phát triển của xã hội. Trư  Đối với người tiêu dùng: Góp phần thõa mãn nhu cầu thông qua việc tiếp cận với các hình thức tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp. Có được sự phục vụ và điều kiện ưu đãi tốt nhất khi mua sản phẩm hàng hóa, được cung cấp các dịch vụ cần thiết SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 7
  16. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo nhờ sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp hiện nay. Có sự lựa chọn khi mua sắm ế hàng hóa và được hưởng các chính sách hỗ trợ bán hàng của các doanh nghiệp. Mặt khác người tiêu dùng được hướng dẫn chi tiết hơn trong quá trình mua sắm hàng hóa, Hu góp phần nâng cao mức sống văn minh của toàn xã hội.  Đối với doanh nghiệp: tế - Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của toàn doanh nghiệp trên cơ sở giải quyết đầu ra cho sản phẩm, tạo doanh thu, trang trải những chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và góp phần tích lũy để inh mởi rộng hoạt động của doanh nghiệp. - Tiêu thụ sản phẩm giúp doanh nghiệp thực hiện mục đích kinh doanh của mình là lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất của toàn bộ kết quả hoạt động cK sản xuất kinh doanh, là nguồn bổ sung vốn tự có trong kinh doanh và là nguồn hình thành các quỹ của doanh nghiệp. Vì vậy, nó quyết định và chi phối các hoạt động khác của doanh nghiệp như: nghiên cứu thị trường, cung ứng nguyên vật liệu đầu vào… họ - Tiêu thụ sản phẩm quyết định sự mở rộng hay thu hẹp sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cũng thông qua tiêu thụ thì hàng hóa của doanh nghiệp mới được người tiêu dùng chấp nhận, uy tín của doanh nghiệp mới được giữ vững và củng cố ại trên thị trường. Công tác tiêu thụ sản phẩm có quan hệ mật thiết với khách hàng, nó ảnh hưởng đến niềm tin và sự tái tạo nhu cầu của người tiêu dùng, nên nó còn là vũ khí gĐ cạnh tranh mạnh mẽ của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh trên thương trường. - Tóm lại, để hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành một cách thường xuyên, liên tục, hiệu quả thì công tác tiêu thụ sản phẩm phải được ờn quan tâm tốt. Việc quản lý hoạt động tiêu thụ sản phẩm ở các doanh nghiệp thường được tiến hành dựa trên cơ sở các chứng từ nhập kho, xuất kho, xuất kho thành phẩm. Do vậy, không ngừng nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm là mối quan tâm hàng đầu Trư của bất kỳ doanh nghiệp nào. SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 8
  17. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo 1.1.3. Nội dung của hoạt động tiêu thụ sản phẩm. ế Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất – thực hiện chức năng đưa sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng nhằm thực hiện giá trị Hu hàng hoá của một doanh nghiệp. Quản lý hoạt động tiêu thụ sản phẩm bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây: tế Một là: Nghiên cứu thị trường: - Nghiên cứu thị trường là quá trình thu thập, xử lý và tổng hợp dữ liệu, thông tin về các yếu tố cấu thành thị trường, tìm hiểu những quy luật vận động và những yếu tố inh ảnh hưởng đến thị trường. Nghiên cứu thị trường là việc làm cần thiết và hàng đầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm trả lời ba câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Khi nghiên cứu thị trường phải giải quyết được ba vấn cK đề cơ bản: nghiên cứu tổng cầu, nghiên cứu cạnh tranh, nghiên cứu người tiêu dùng. Đây là công việc đầu tiên cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. - Mục đích là nghiên cứu xác định khả năng tiêu thụ hàng hóa trên một địa bàn họ trong khoảng thời gian nhất định nhằm nâng cao khả năng cung cấp để thỏa mãn nhu cầu thị trường. Nghiên cứu thị trường có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, vì thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng, giá bán, mạng lưới và hiệu quả của công tác tiêu thụ. ại Nó giúp doanh nghiệp biết được những xu hướng, sự biến đổi của nhu cầu khách hàng của thu nhập và giá cả, từ đó có các biện pháp điều chỉnh cho phù hợp. Đây là công tác gĐ đòi hỏi nhiều công sức và chi phí. Khi nghiên cứu thị trường sản phẩm, doanh nghiệp phải giải đáp các vấn đề:  Đâu là thị trường có triển vọng đối với sản phẩm của doanh nghiệp? ờn  Doanh nghiệp cần phải xử lý những biện pháp gì có liên quan và có thể sử dụng những biện pháp nào để tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ? Trư  Khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường đó ra sao?  Với mức giá nào thì khả năng chấp nhận của thị trường là lớn nhất từng thời kỳ? SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 9
  18. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo  Những mặt hàng nào, thị trường có khả năng tiêu thụ với khối lượng lớn phù ế hợp với năng lực và đặc điểm sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp? Hu  Yêu cầu chủ yếu của thị trường về mẫu mã, bao gói, phương thức thanh toán, phương thức phục vụ…  Tổ chức mạng lưới tiêu thụ và phương thức phân phối sản phẩm. tế Hai là: Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm: - Xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm là cơ sở quan trọng đảm bảo cho quá inh trình sản xuât kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành một cách nhịp nhàng, liên tục theo kế hoạch. - Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm phải phản ánh được các nội dung cơ bản như: khối cK lượng tiêu thụ sản phẩm về hiện vật và giá trị có phân theo hình thức tiêu thụ, cơ cấu sản phẩm về hiện vật và giá trị có phân theo hình thức tiêu thụ, cơ cấu sản phẩm và cơ cấu thị trường tiêu thụ và giá cả tiêu thụ…các chỉ tiêu kế hoạch tiêu thụ có thể tính họ theo hiện vật và giá trị, chỉ tiêu tương đối và tuyệt đối. - Nội dung của kế hoạch tiêu thụ sản phẩm: +Kế hoạch khách hàng: Chỉ ra nhóm khách hàng mục tiêu và khách hàng tiềm ại năng, xác định nhu cầu của họ, các đặc điểm mua sắm chủ yếu, các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của họ từ đó có các biện pháp chinh phục thích hợp. gĐ + Kế hoạch thị trường: Doanh nghiệp phải chỉ ra những thị trường mà mình có thể chiếm lĩnh, có thể mở rộng ra thị trường mới. Chỉ ra được các đặc điểm của từng thị trường, có cách ứng xử thích hợp cho từng thị trường. ờn + Kế hoạch sản phẩm: Kế hoạch này trả lời các câu hỏi doanh nghiệp nên tung ra thị trường khối lượng sản phẩm bao nhiêu, chất lượng, giá cả, dịch vụ đi kèm, mẫu mã, Trư quy cách, chủng loại…cho phù hợp với nhu cầu thị trường. SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 10
  19. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo + Kế hoạch kết quả tiêu thụ: Kết quả tiêu thụ được tính trong một thời gian nhất ế định: Năm, quý, tháng, với chỉ tiêu hiện vật: tấn, chiếc…và chỉ tiêu giá trị: doanh thu, lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ kế hoạch. Hu Ba là: Chuẩn bị hàng hóa để xuất bán: - Chuẩn bị hàng hóa để xuất bán là hoạt động tiếp tục của quá trình sản xuất kinh tế doanh trong khâu lưu thông. Muốn cho quá trình lưu thông hàng hóa được liên tục, các doanh nghiệp phải chú trọng đến các nghiệp vụ sản xuất ở kho như: tiếp nhận, phân loại, tên nhãn hiệu sản phẩm, sắp xếp hàng hóa ở kho – bảo quản và ghép đồng bộ đề inh xuất bán cho khách hàng. Tiếp nhận đầy đủ về số lượng và chất lượng hàng hóa từ các nguồn nhập kho (từ các phân xưởng, tổ đội sản xuất của doanh nghiệp) theo đúng mặt hàng quy cách, chủng loại hàng hóa. cK Bốn là: Lựa chọn các hình thức tiêu thụ sản phẩm: - Căn cứ vào mối quan hệ giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng cuối cùng, tiêu thụ sản phẩm có thể được thực hiện qua kênh trực tiếp hoặc kênh gián tiếp: họ  Tiêu thụ trực tiếp: Là hình thức tiêu thụ mà doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại bán thằng sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng mà không thông qua các trung gian khác. ại + Ưu điểm: Giảm được chi phí lưu thông, sản phẩm tới tay người tiêu dùng gĐ nhanh hơn, công ty có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với khách hàng. + Nhược điểm: Doanh nghiệp tốn kém nhiều công sức và thời gian cho quá trình tiêu thụ, tốc độ bán hàng chậm, tốc độ chu chuyển do lượng hàng hóa bán ra mỗi lần ờn ít.  Tiêu thụ gián tiếp: Là hình thức tiêu thụ trong đó doanh nghiệp xuất bán cho người tiêu dùng cuối cùng thông qua các nhà trung gian thương mại. Trư + Ưu điểm: Khối lượng tiêu thụ sản phẩm thường lớn hơn trong thời gian ngắn nhất, thu hồi vốn nhanh và tiết kiệm chi phí lưu thông, bảo quản hàng hóa nhờ các trung gian. SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 11
  20. Khóa luận cuối khóa GVHD: T.S Lê Thị Phương Thảo + Nhược điểm: Thời gian để lưu thông hàng hóa nhieuf hơn, tăng chi phí cho ế phân phối và tiêu thụ, đồng thời doanh nghiệp khó kiểm soát được các khâu trung gian, khoảng cách trao đổi phản hồi thông tin giữa nhà sản xuất và tiêu dùng dài hơn Hu do không tiếp xúc trực tiếp nhiều. Năm là: Tổ chức các hoạt động xúc tiến: tế Xúc tiến là hoạt động thông tin marketing với khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp. Các thông tin bao gồm thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm, phương thức phục vụ và những lợi ích mà khách hàng sẽ thu được khi mua sản phẩm của inh doanh nghiệp, cũng như những tin tức cần thiết từ phía khách hàng, qua đó doanh nghiệp tìm ra cách thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Xúc tiến bán hàng là toàn bộ các hoạt động nhằm tìm kiếm và thúc đẩy cơ hội bán hàng trong hoạt động cK tiêu thụ sản phẩm. Xúc tiến bán hàng có ý nghĩa quan trọng trong việc chiếm lĩnh thị trường và nâng cao nâng sức cạnh tranh của hàng hóa trên thương trường, nhờ đó quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp được đẩy mạnh cả về số lượng và thời gian. họ Yểm trợ là hoạt động nhằm hỗ trợ, thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện tốt hoạt động tiêu thụ ở doanh nghiệp. Xúc tiến và yểm trợ là các hoạt động rất quan trọng có tác dụng hỗ trợ và thúc ại đẩy công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Những nội dung chủ yếu của hoạt động xúc tiến, yểm trợ bán hàng phải kể đến là quảng cáo, chào hàng, khuyến mãi, gĐ tham gia hội chợ triễn lãm… Sáu là: Tổ chức hoạt động bán hàng: Xoáy vào kỹ năng tổ chức, giám sát và hỗ trợ nhân viên bán hàng. Các bộ ờn phận sẽ được trang bị kiến thức về quy trình bán hàng và các chiêu thức bán hàng tân tiến nhất, thực hành thiết lập quy trình bán hàng riêng cho bộ phận của họ trong doanh Trư nghiệp và giám sát, rút kinh nghiệm định kỳ với nhân viên đẻ đảm bảo hiệu quả và tiến độ. Mặt khác, tổ chức hoạt động bán hàng là chuyển giao sản phẩm và những giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu sản phẩm cho khách hàng và thu tiền khách hàng, chọn hình thức thu tiền như: trả tiền ngay, mua bán chịu, trả góp. SVTH: Nguyễn Thị Nguyệt 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0