intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động thẩm định cho vay cá nhân tại Vietcombank chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

23
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập trung vào những mục tiêu sau đây: Phân tích và đánh giá thực trạng về hoạt động thẩm định của Vietcombank TPHCM bao gồm một số phương pháp thẩm định cho vay cá nhân; khuyến nghị một số phương pháp thẩm định để Ngân hàng này có thể hoàn thiện quy trình thẩm định của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động thẩm định cho vay cá nhân tại Vietcombank chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh

  1. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM MAI NHẬT HƢNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH CHO VAY CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  2. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM MAI NHẬT HƢNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH CHO VAY CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 GVHD: ThS. TRẦN THỊ BÌNH AN TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là MAI NHẬT HƢNG Sinh ngày 24/1/1996, tại Thành phố Hồ Chí Minh Hiện là sinh viên hệ Cử nhân chất lượng cao Trường Đại học Ngân hàng TPHCM khóa 2014-2018 Mã số sinh viên: 030630141931 Cam đoan đề tài: Hoạt động thẩm định cho vay cá nhân tại Vietcombank Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. Giảng viên hướng dẫn: ThS.TRẦN THỊ BÌNH AN Đề tài này là khóa luận tốt nghiệp của tôi. Các thông tin và số liệu là hoàn toàn minh bạch, các nguồn trích dẫn trong khóa luận rõ ràng và không ngụy tạo Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi SINH VIÊN THỰC HIỆN
  4. LỜI CÁM ƠN Để ho n th nh khóa luận tốt nghiệp n y tôi xin ch n th nh gửi lời cảm n đ n người đ tận t nh hướng ẫn v gi p đ tôi trong suốt thời gian l m khóa luận n y l c Trần Thị nh n – giảng vi n hướng ẫn khoa Ng n h ng trường Đại học Ng n h ng Th nh phố Hồ Ch Minh Tôi xin ch n th nh c m n qu thầy c trường Đại học Ng n h ng Th nh phố Hồ Ch Minh đ tận t nh truyền đạt ki n thức trong c c n m m tôi học tập Vốn ki n thức tôi được truyền ạy trong qu tr nh học kh ng nh ng l nền tảng cho qu tr nh l m khóa luận m c n l h nh trang qu u để tôi v ng tin ước v o x hội Tôi xin ch n th nh cảm n c c anh chị c n ộ tín dụng của Ng n h ng Vietcombank TPHCM đ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được t m hiểu th c ti n trong suốt qu tr nh th c tập tại Ng n h ng v đ hướng dẫn gi p đ , cung cấp đầy đủ số liệu và tài liệu cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. V ki n thức của ản th n tôi c n nhiều hạn ch n n trong qu tr nh th c tập th c hiện ản o c o n y tôi không thể tránh khỏi sai s t v vậy tôi k nh mong nhận được nh ng ki n đ ng g p từ c c ng như qu Ng n h ng Cuối c ng tôi xin k nh ch c qu thầy c trường Đại học Ng n h ng Th nh phố Hồ Ch Minh ồi o sức khỏ th nh c ng trong s nghiệp v v ng tin th c hiện sứ mệnh cao đ p của m nh l truyền đạt ki n thức cho th hệ sau Đồng thời tôi k nh ch c c c anh chị trong Ng n h ng Vietcombank TPHCM lu n ồi o sức khỏ v đạt được nhiều th nh c ng tốt đ p trong c ng việc SINH VIÊN THỰC HIỆN
  5. MỤC LỤC LỜI C M ĐO N ..................................................................................................... iii LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... iv NH MỤC CÁC TỪ VI T TẮT .......................................................................... iv NH MỤC ẢNG VÀ H NH ............................................................................... vi LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. T n đề tài .................................................................................................................1 2. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 3. Tổng quan nghiên cứu .............................................................................................1 4. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 6. Phư ng ph p nghi n cứu và mô tả d liệu..............................................................3 7. K t cấu của Khóa luận ............................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY CÁ NHÂN ............1 1.1 CHO VAY CÁ NHÂN ......................................................................................1 1.1.1 Khái niệm cho vay cá nhân .........................................................................1 1.1.2 Phân loại khách hàng cá nhân .....................................................................1 1.1.2.1 Cá nhân là công nhân có thu nhập từ lư ng ổn định ..........................1 1.1.2.2 Cá nhân là công nhân có thu nhập từ lư ng c ng nhật .......................1 1.1.2.3 Cá nhân là chuyên gia hoặc cấp quản lý có nhiều nguồn thu nhập phụ .........................................................................................................................2 1.1.2.4 Cá nhân có thu nhập từ hoạt động t kinh doanh ...............................2 1.1.2.5 Cá nhân kinh doanh t do ...................................................................2 1.1.3 Các hình thức cho vay cá nhân ....................................................................2 1.1.3.1 Cho vay c nh n c đảm bảo bằng tài sản ..........................................2 1.1.3.2 Cho vay c nh n kh ng đảm bảo bằng tài sản ....................................3 1.1.3.3 Cho vay cá nhân thông qua phát hành thẻ tín dụng ............................4 1.2 THẨM ĐỊNH CHO VAY CÁ NHÂN ..............................................................5 1.2.1 Khái niệm ....................................................................................................5 1.2.2 Mục tiêu .......................................................................................................6 1.2.2.1 X c định nguyên nhân vay vốn ...........................................................6 i
  6. 1.2.2.2 Phân tích nguồn trả nợ ........................................................................6 1.2.3 Vai trò ..........................................................................................................6 1.2.4 Nội dung thẩm định .....................................................................................7 1 2 5 Phư ng ph p thẩm định...............................................................................9 1 2 5 1 Phư ng ph p thẩm định khách hàng vay vốn .....................................9 1.2.5.2 Phư ng ph p thẩm định tài sản bảo đảm ..........................................14 1.2.6 Các tiêu chí đ nh gi được hiệu quả hoạt động thẩm định .......................18 1.2.6.1 Tính tuân thủ c c quy định pháp luật v quy định nội bộ .................18 1.2.6.2 Tính tuân thủ các nguyên tắc ............................................................18 1.2.6.3 S đầy đủ của các khâu .....................................................................18 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH CHO VAY CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK TPHCM ..................................................................20 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG .....................................................................................20 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ................................................20 2 1 2 C cấu tổ chức ...........................................................................................22 2.2 THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN ..........................25 2.2.1 Sản phẩm cho vay cá nhân của ngân hàng Vietcombank TPHCM...........25 2.2.1.1 Các sản phẩm dành cho tất cả các khách hàng .................................25 2.2.1.2 Các sản phẩm dành cho cán bộ công nhân viên tại Chi nhánh .........26 2.2.1.3 C c quy định nội bộ về cho vay cá nhân...........................................26 2.2.2 Tình hình kinh doanh cho vay cá nhân ngân hàng Vietcombank TPHCM giai đoạn 2015 - 2017 .........................................................................................31 2 2 2 1 ư nợ cho vay cá nhân ......................................................................31 2.2.2.2 Nợ xấu ...............................................................................................33 2.3 THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH CHO VAY CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK TPHCM ...........................................................................35 2.3.1 Quy trình thẩm định ..................................................................................35 2.3.1.1 Mục tiêu thẩm định ...........................................................................35 2.3.1.2 Nội dung thẩm định...........................................................................35 2.3.2 Phư ng ph p thẩm định.............................................................................38 2.3.2.1 Nguyên tắc th c hiện ........................................................................38 ii
  7. 2.3.2.2 Phư ng ph p thẩm định khách hàng cá nhân....................................40 2 3 2 3 Phư ng ph p thẩm định tài sản đảm bảo ..........................................41 2.4 THỰC TRẠNG CÁC TIÊU CHÍ PHẢN ÁNH HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH CHO VAY CÁ NHÂN ..........................................................................................43 2 5 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIETCOMBANK TPHCM ..........................................................46 2.5.1 K t quả đạt được .......................................................................................46 2.5.2 Hạn ch ......................................................................................................46 2.5.2.1 Hạn ch do Chính phủ .......................................................................46 2.5.2.2 Hạn ch đối với Vietcombank Hội sở ...............................................47 2.5.2.3 Hạn ch đối với Vietcombank TPHCM ............................................47 2.5.3 Nguyên nhân ..............................................................................................47 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................49 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KI N NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ THẨM ĐỊNH CHO VAY CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK TPHCM .............................50 3.1 KI N NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC ......................................................................50 3.2 KI N NGHỊ VỚI VIETCOMBANK HỘI SỞ ................................................51 3.3 KI N NGHỊ VỚI VIETCOMBANK TPHCM ...............................................52 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................53 K T LUẬN CHUNG ................................................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................56 ABSTRACT ..............................................................................................................58 iii
  8. DANH M C CÁC TỪ VI T TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa NHTM Ng n h ng thư ng mại VCB Ng n h ng thư ng mại cổ phần Ngoại thư ng Việt Nam POS Máy tính tiền bằng thẻ Ngân hàng TCTD Tổ chức tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm BĐS Bất động sản VBB Tòa nhà của các chủ đầu tư: Vi tcom ank – Bonday – Benthanh Joint Venture Co., LTD VND Việt Nam đồng TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh TTK Tiền ti t kiệm GTCG Giấy tờ có giá QSD Quyền sử dụng GCN Giấy chứng nhận TNHH Trách nhiệm h u hạn LC Thư t n ụng PGD Phòng giao dịch ATM Máy rút tiền t động TĐG Thẩm định giá NĐ Nghị định CP Chính phủ NHNN Ng n h ng Nh nước TT Th ng tư BTC Bộ tài chính TTGSNH Trung tâm giám sát Ngân hàng NQ Nghị quy t iv
  9. QĐ Quy t định BOT Xây d ng – Vận hành – Chuyển giao v
  10. DANH M C BẢNG V H NH  Danh mục hình H nh 2 1: S đồ c cấu tổ chức Ngân hàng Vietcombank TPHCM  Danh mục bảng Bảng 1.1: Ký hiệu x p hạng tín dụng cá nhân theo Stefanie Kleimeier Bảng 1.2: Tỷ trọng c c ti u ch đ nh gi trong m h nh điểm số tín dụng FICO Bảng 2.1: Điều kiện vay vốn đối với khách hàng cá nhân Bảng 2.2: Danh mục tài sản, mức cấp tín dụng tối đa tr n gi trị tài sản bảo đảm và mức ưu ti n nhận bảo đảm Bảng 2.3: Thẩm quyền phê duyệt cho vay của các cấp l nh đạo tại Vietcombank Bảng 2.4: Thống kê tỷ lệ nợ xấu gặp phải trong mỗi cách thức thẩm định  Danh mục biểu đồ Biểu đồ 2.1: ư nợ cho vay cá nhân tại Vietcombank TPHCM giai đoạn 2015 – 2017 Biểu đồ 2.2: ư nợ của các hình thức cho vay cá nhân tại Vietcombank TPHCM giai đoạn 2015 - 2017 Biểu đồ 2.3: Tình hình nợ xấu trong cho vay cá nhân tại Vietcombank TPHCM giai đoạn 2015 - 2017 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu của Vietcombank TPHCM giai đoạn 2015 - 2017 vi
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tên đề tài Hoạt động thẩm định cho vay cá nhân tại Vietcombank Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Lý do chọn đề tài Tác giả chọn đề t i “Hoạt động thẩm định cho vay cá nhân tại Vietcombank Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh” l v : Cho vay là hoạt động mang về lợi nhuận nhiều nhất cho Ngân hàng hoặc có thể nói cách khác, NHTM là cầu nối gi a nh ng chủ thể thừa vốn với nh ng chủ th thi u vốn. Bên cạnh đ NHTM phục vụ cho mọi nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội. Hoạt động này góp phần rất lớn cho xã hội Nhưng n tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Nhờ đ m hoạt động thẩm định ra đời đ y l c sở gi p Ng n h ng đưa ra quy t định có nên cho vay hay không. Nó giúp Ngân hàng tính toán và d o được hiệu quả khi cho vay. Từ đ Ng n h ng c thể kiểm so t được rủi ro Điều đ c thể d dàng nhận ra, n u công tác thẩm định kém sẽ gây ra nhiều thiệt hại nghiêm trọng cho Ngân hàng. Cụ thể tại Vietcombank TPHCM hoạt động thẩm định đ ng vai tr quan trọng. Vì hiện nay, với mong muốn t ng tổng ư nợ, kiểm soát tỷ lệ nợ xấu và mức độ rủi ro cho vay ở mức thấp Để đạt được nh ng thành t u này, Vietcombank TPHCM phải chú trọng đ n công tác thẩm định và xây d ng một quy trình thẩm định hoàn thiện. 3. Tổng quan nghiên cứu Trong quá trình vi t khóa luận, do bị giới hạn về thời gian và nguồn tài liệu tham khảo nên tác giả ti p cận được một vài nghiên cứu c li n quan đ n đề tài: Tài liệu tham khảo nước ngoài gồm:
  12. “Bank Lending” của tác giả John Wiley và Sons Singaore xuất bản n m 2012. Cuốn s ch n y đưa ra c c l thuy t v định nghĩa về hoạt động kinh doanh Ngân hàng. Mục đ ch ch nh l đưa ra nh ng khái niệm về tín dụng, quá trình thẩm định, hoạt động cho vay của khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp. “Introducing Individual Lending” của tác giả Hans Dellien và Olivia Leland xuất bản n m 2006 đ gi p cho người đọc hiểu toàn bộ hoạt động cho vay cá nhân. Khi ti p cận cuốn s ch n y người đọc có thể hiểu từ khái niệm cho đ n sản phẩm và cách quản lý nh ng rủi ro của cho vay cá nhân. Cuối cùng là bài nghiên cứu “Credit Scoring for Vietnam’s Retail Banking Market: Implementation and Implications for Transactional versus Relationship Lending” của hai tác giả Dinh Thi Huyen Thanh và Stefanie Kleimeier công bố n m 2006 Đọc nghiên cứu này, ta có thể bi t được với phư ng ph p nghi n cứu định lượng, từ nh ng thông tin của khách hàng, ta có thể đưa ra được số điểm x p hạng tín dụng cho kh ch h ng v đưa ra lời khuyên có nên cho vay hay không. Tài liệu giới thiệu trong nước gồm: Hiện nay trong nước có rất nhiều luận v n o c o nghi n cứu khoa học về hoạt động thẩm định cho vay nhưng nh ng nghiên cứu về hoạt động thẩm định cho vay cá nhân tập trung vào nh ng nghi n sau đ y: Luận v n thạc sĩ kinh t “Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của Ngân hàng TMCP Á Châu” của tác giả L V n Tri t công bố v o n m 2010 đ đưa ra một số phư ng ph p đo lường rủi ro tín dụng hiện đại như x p hạng tín dụng cá nhân theo Stefanie Kleimeier và FICO. Luận v n thạc sĩ kinh t “Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Nam Sài Gòn: của tác giả Ngô Thị Thanh Tr ho n th nh v o n m 2010 Luận v n n y đ tr nh y tổng quát về rủi ro tín dụng và nh ng biện pháp phòng tránh.
  13. 4. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung vào nh ng mục ti u sau đ y:  Ph n t ch v đ nh gi th c trạng về hoạt động thẩm định của Vietcombank TPHCM bao gồm một số phư ng ph p thẩm định cho vay cá nhân.  Khuy n nghị một số phư ng ph p thẩm định để Ngân hàng này có thể hoàn thiện quy trình thẩm định của mình. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu C n cứ trên mục tiêu nghiên cứu đối tượng nghiên cứu đề tài này bao gồm:  Hoạt động thẩm định cho vay cá nhân của Vietcombank TPHCM.  Phư ng ph p thẩm định cho vay cá nhân tại Vietcombank TPHCM. Phạm vi nghiên cứu: Th c t cho thấy, quản lý rủi ro trong quá trình cho vay phải trải qua hai giai đoạn Giai đoạn trước khi giải ngân và sau khi giải ngân. Khóa luận này tập trung v o giai đoạn trước khi giải ngân và tập trung duy nhất vào quy trình thẩm định để nâng cao hiệu quả thẩm định cho vay cá nhân tại Vietcombank TPHCM một cách tốt nhất. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu và mô tả dữ liệu Tác giả sử dụng cách ti p cận định t nh để hoàn thiện khóa luận. Trong khuôn khổ phư ng ph p luận n y c c phư ng ph p thống kê, tổng hợp, phân tích số liệu và quy nạp c ng được sử dụng trong nghiên cứu.  Phư ng ph p thống k được tác giả sử dụng để thu thập v đưa ra c c số liệu về quy trình thẩm định và nh ng thành t u mà Vietcombank TPHCM đạt được trong giai đoạn nghiên cứu.  Phư ng ph p ph n t ch được sử dụng để phân tích th c trạng quá trình thẩm định trước khi cho khách hàng cá nhân vay.  Phư ng ph p quy nạp được ng để đưa ra c c k t luận sau khi phân tích th c trạng và các nội dung cụ thể.
  14. Nh ng thông tin và số liệu trong đề t i được tác giả thu thập trong quá trình th c tập tại Vietcombank TPHCM c c th ng tin được Tổng cục thống kê công bố tr n trang điện tử. Tất cả các thông tin và số liệu sử dụng trong đề t i đều được trích dẫn nguồn một c ch đầy đủ và rõ ràng. 7. Kết cấu của Khóa luận Chư ng 1: C sở lý luận về thẩm định cho vay cá nhân. Chư ng 2: Th c trạng về hoạt động thẩm định cho vay cá nhân tại Vietcombank TPHCM. Chư ng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thẩm định cho vay cá nhân tại Vietcombank TPHCM.
  15. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH CHO VAY CÁ NHÂN 1.1 CHO VAY CÁ NHÂN 1.1.1 Khái niệm cho vay cá nhân Theo hai tác giả Hans Dellien và Olivia Leland (2006), cho vay cá nhân được hiểu là quá trình cấp tín dụng cho một kh ch h ng o đ hoạt động này không yêu cầu bảo lãnh từ nh ng tổ chức kh c Nhưng n phải đạt được nh ng điều kiện về phẩm chất và khả n ng t i ch nh của khách hàng. 1.1.2 Phân loại khách hàng cá nhân Để có thể thẩm định khách hàng tốt nhất, việc x c định c c đặc trưng v đặc điểm của khách hàng rất quan trọng Th ng thường, khách hàng vay có thể được chia thành bốn nhóm, tùy thuộc vào tình hình thu nhập của họ. 1.1.2.1 Cá nhân là công nhân có thu nhập từ lƣơng ổn định Ở trường hợp này, khách hàng vay là nh ng cán bộ công nhân viên từ nhiều công ty khác nhau. Thu nhập chính của nh ng khách hàng này từ lư ng h ng th ng lư ng ngo i giờ, phụ cấp v được hưởng thêm phúc lợi lư ng th ng thứ 13 từ công ty. Cán bộ tín dụng khi ti p nhận hồ s của nh ng khách hàng này phải chú ý kiểm tra về tổng số tiền nhận được hàng tháng, tổng thời gian làm việc, ngành nghề công việc và uy tín tín dụng của khách hàng. 1.1.2.2 Cá nhân là công nhân có thu nhập từ lƣơng công nhật Kh ch h ng n y được coi là nh ng người đi vay rủi ro nhất vì việc làm của họ không ổn định và thu nhập của họ th ng thường d a vào hoạt động kinh doanh của công ty họ làm. Có nh ng tháng thu nhập của họ rất cao nhưng c nh ng tháng sẽ không có thu nhập tùy thuộc vào số lượng đ n h ng của công ty họ. 1
  16. 1.1.2.3 Cá nhân là chuyên gia hoặc cấp quản lý có nhiều nguồn thu nhập phụ Nh ng khách hàng này là nh ng chuyên gia, có chuyên môn cao và có thể có thêm thu nhập từ việc làm thêm buổi tối sau khi làm chính thức ở công ty. Các kh ch h ng n y thường l c sĩ kỹ sư gi o vi n luật sư nh n vi n k toán. Rủi ro cho vay đối với nh ng kh ch h ng n y thường rất thấp, vì thông thường tr nh độ và khả n ng nhận thức của nh ng khách hàng này cao và thu nhập từ nh ng kh ch h ng n y thường rất cao. Tuy nhiên, một khả n ng rất thấp có thể xảy ra, thu nhập của họ có thể sẽ bị giảm khi danh ti ng của họ bị suy giảm và nh ng dịch vụ họ cung ứng ra thị trường kh ng c n được ti p nhận. 1.1.2.4 Cá nhân có thu nhập từ hoạt động tự kinh doanh Nh ng kh ch h ng n y thường vay vốn để mở rộng hoạt động kinh doanh của riêng họ. Chẳng hạn như mở nhà hàng, dịch vụ giặt ủi, tiệm hớt tóc, tiệm tạp hóa và nhiều loại hình kinh doanh nhỏ lẻ khác. Thu nhập của nh ng đối tượng khách hàng này chỉ mong chờ vào hoạt động kinh doanh của chính họ nên rủi ro khi cho vay sẽ cao h n so với kh ch h ng l m c ng n lư ng. Vì th , cán bộ tín dụng phải đ nh gi lợi nhuận của nh ng khách hàng này một c ch ch nh x c để tránh gặp phải rủi ro. 1.1.2.5 Cá nhân kinh doanh tự do Nhóm khách hàng này thu nhập chủ y u của họ đ n từ đầu tư ất động sản, thị trường chứng khoán và kinh doanh các tài sản khác. Nh ng khách hàng này thường là nh ng người nội trợ, cán bộ hưu tr hoặc nh ng người đ ỏ công việc hiện có của m nh để tập trung vào việc kinh doanh riêng của họ. 1.1.3 Các hình thức cho vay cá nhân 1.1.3.1 Cho vay cá nhân có đảm bảo bằng tài sản Đ y l loại hình cho vay phổ bi n của các NHTM trên toàn th giới, vì loại hình cho vay này có rủi ro thấp nhất so với các loại hình cho vay khác. Khi khách hàng không còn khả n ng trả nợ, Ngân hàng sẽ tuyên bố phát mãi tài sản và thu hồi 2
  17. lại vốn. Nh ng khoản vay ở loại h nh n y tư ng đối lớn và thời hạn cho vay dài. Khách hàng th chấp tài sản thường có từ 5 đ n 20 n m để hoàn trả cả gốc và lãi tùy theo thỏa thuận gi a ngân hàng và khách hàng. Nhưng th c t cho thấy TS Đ thường có tính thanh khoản rất cao và giá trị thường t ng th o từng n m ođ c hai loại hình th chấp, th chấp một phần và th chấp toàn bộ. Tùy thuộc vào tình hình kinh t , giá trị TS Đ v tổng số tiền vay của khách hàng mà ngân hàng sẽ t nh to n v đưa ra k t luận về khoản vay hợp lý nhất. Bên cạnh đ l l i suất cho vay th ng thường thời gian vay của phư ng thức n y kéo i đ n 15 n m n n l i suất thường được cân nhắc rất kỹ. Có thể là cố định toàn bộ, thả nổi toàn bộ hoặc cố định một thời gian đầu rồi thả nổi. Th ng thường, Ngân hàng chỉ cố định lãi suất trong khoảng thời gian tối đa l 3 n m đầu sau đ sẽ thả nổi lãi suất. Lãi suất thả nổi là hình thức chủ y u trong cho vay th TS Đ khi đ l i suất sẽ thay đổi trong suốt thời gian vay Điều đ gi p ngân hàng có thể duy trì lợi nhuận mà không bị ảnh hưởng của lạm phát. Lãi suất thả nổi này d a trên lãi suất huy động trung bình của ng n h ng Nh nước quy định cộng th m i n độ tùy thuộc vào hợp đồng tín dụng của n cho vay quy định. 1.1.3.2 Cho vay cá nhân không đảm bảo bằng tài sản Tổng số tiền cho vay thường rất nhỏ, chỉ khoảng 4 đ n 6 lần mức lư ng h ng tháng của khách hàng. Thời hạn trả nợ cho loại hình này là ngắn hạn chỉ từ 6 tháng đ n 3 n m V số tiền trả mỗi lần được quy định theo tỷ lệ hoàn trả tối thiểu, thông thường l 5% ư nợ chưa thanh to n Đ y l khoản vay đ p ứng nhu cầu tiêu dùng như mua đồ dùng, thi t bị nội thất trong nh đi u học, du lịch. V đ y l khoản vay “Kh ng được bảo đảm” ngân hàng chỉ d a vào uy tín và lời hứa sẽ trả của kh ch h ng o đ rủi ro mang lại rất cao n n đi kèm với nó là lãi suất thường rất cao. Ngân hàng cần phải xây d ng một hệ thống chấm điểm tín dụng để có thể đ nh gi ch nh x c rủi ro của khách hàng. Bên cạnh đ ph n kh c khách hàng mục tiêu của loại hình cho vay n y thường đ nh v o nh m kh ch h ng 3
  18. là nh ng chuyên gia, công chức và nh ng người có lịch sử tín dụng tốt. Nh ng kh ch h ng được chi trả bằng lư ng cố định hàng tháng sẽ được ưu ti n h n nh ng khách hàng có thu nhập từ hoa hồng hoặc lư ng trả theo ngày làm việc. Ngân hàng cần phải cẩn trọng đối với nh ng khách hàng làm việc cho công ty nhỏ, hoặc nh ng công ty trong một số ngành nghề có doanh thu bi n động thất thường như nh n vi n m i giới, phục vụ ở nh ng quán bar và nh ng c sở giải trí khác, nhân vi n n h ng v thư ng nh n đầu c 1.1.3.3 Cho vay cá nhân thông qua phát hành thẻ tín dụng Công dụng của thẻ n y ng để vay tiền và mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ mà không cần phải trao đổi bằng tiền mặt. Hình thức của thẻ tín dụng rất giống và c ng có thời hạn sử dụng như nh ng thẻ nh thường khác. ođ thẻ được phát hành với biểu tượng và màu sắc riêng tùy thuộc vào ng n h ng ph t h nh để phân biệt với nh ng thẻ khác. Một số thẻ tín dụng được in hình chủ thẻ để có thể t ng tính bảo mặt, thẻ tín dụng c n được trang bị dải từ m h a v chip để có thể cung cấp thông tin về tình hình tài chính của chủ thẻ. Thẻ tín dụng này phải được phân biệt rõ ràng với thẻ ghi nợ (một loại thẻ c ng ng để thanh to n nhưng ng ch nh số tiền mà khách hàng có sẵn chứ không cần phải vay). Hiện nay, thanh toán bằng thẻ được rất nhiều cửa h ng y u th ch v t ng trưởng ư nợ tiêu dùng bằng hình thức sử dụng thẻ tín dụng t ng trưởng rất mạnh. Ngân hàng sẽ ti n hành mở thẻ tín dụng đối với nh ng kh ch h ng đạt được nh ng điều kiện tối thiểu về mức lư ng địa vị và lịch sử tín dụng của khách hàng. T y th o lư ng tối thiểu của khách hàng mà ngân hàng sẽ quy t định cấp hạn mức của thẻ. Nhờ cấp thẻ tín dụng, ngân hàng có thể phát sinh th m được dịch vụ mở tài khoản đối với nh ng người n h ng điều đ gi p ngân hàng có thể nhận được phí duy trì từ cửa hàng mà không cần phải phát sinh hoạt động sử dụng thẻ tín dụng. Thẻ tín dụng có nh ng t nh n ng phổ bi n như: 4
  19. Chủ thẻ sẽ được cấp một hạn mức tín dụng, ngân hàng sẽ bắt đầu tính nợ đối với khách hàng khi kh ch h ng thanh to n v k t n v o i n lai được in ra từ máy POS của ngân hàng. Hầu h t ngân hàng sẽ mi n lãi trong thời gian 25 ngày sử dụng thẻ tín dụng, hoặc sẽ cho phép khách hàng trả một số tiền tối thiểu mỗi tháng trên c sở trả góp. Lãi suất tùy thuộc v o quy định của mỗi ngân hàng. Bên cạnh đ ngân hàng sẽ có thu thêm của khách hàng một khoản phí n a đ l ph thường niên, phí này tùy thuộc v o quy định của mỗi ngân hàng, loại hình thẻ và hạn mức cấp tín dụng cho mỗi khách hàng. H n th n a, ngân hàng có thể thu thêm nh ng phí khác như thanh to n tr , sử dụng thẻ vượt quá hạn mức, Ngân hàng sẽ quy t định mở tài khoản thư ng gia cho cửa hàng và thỏa thuận phần tr m với các cửa hàng khi cửa hàng đạt đủ điều kiện về tần số sử dụng máy POS, tổng số tiền thanh toán của mỗi h a đ n v nhiều y u tố khác. Ngân hàng sẽ ti n hành giảm giá chi t khấu cho các cửa hàng từ 0 đ n 6% khi các cửa h ng n y đạt được đ ng nh ng thỏa thuận an đầu. 1.2 THẨM ĐỊNH CHO VAY CÁ NHÂN 1.2.1 Khái niệm Th o hai t c giả Sugan ha Sharma v Pooja Kalra (2015) thẩm định cho vay l một hoạt động ho n chỉnh ắt đầu từ thời điểm kh ch h ng vay ước v o ngân hàng với mục ti u uy tr chất lượng cho vay v kiểm so t được rủi ro trong cho vay. Theo định nghĩa của a t c giả Nancy rora rti Gaur v a ita (2013) thẩm định cho vay l qu tr nh điều tra của ng n h ng trước khi ti n h nh giải ng n. Thẩm định l quy tr nh x c định c c rủi ro li n quan với hoạt động cho vay Hoạt động n y thường được th c hiện ởi c c tổ chức t i ch nh 5
  20. 1.2.2 Mục tiêu 1.2.2.1 Xác định nguyên nhân vay vốn Bất kể khách hàng sử dụng gói dịch vụ n o đi ch ng n a, ngân hàng phải ti n h nh đ nh gi khả n ng t n ụng s ộ của khách hàng. Ở giai đoạn này, ngân hàng phải nắm rõ nguyên nhân vay của khách hàng. Nguyên nhân vay vốn phải được đưa ra k t luận về độ tin cậy về mặt pháp lý và hiệu quả tài chính của mục đ ch sử dụng vốn điều đ rất h u ích cho ng n h ng Để đưa ra một k t luận chuẩn xác, ngân hàng phải t đặt ra một số câu hỏi sau:  Mục đ ch sử dụng vốn có hợp lý không?  Mục đ ch sử dụng vốn có phù hợp với chính sách của ngân hàng không?  Mục đ ch sử dụng vốn c đ m lại lợi nhuận không? 1.2.2.2 Phân tích nguồn trả nợ Ngân hàng cần phải x c định rõ nguồn thu nhập chính của kh ch h ng để có thể trả được khoản vay là bao nhiêu. Bên cạnh đ n u có thể, ngân hàng cần xác định thêm nh ng nguồn thu nhập phụ, nh ng nguồn d phòng hoặc nh ng nguồn trả nợ thứ cấp trong trường hợp rủi ro xảy ra đối với nguồn thu nhập chính. Th c t cho thấy, chính sách của một số ngân hàng lớn quy định sẽ không cấp tín dụng cho nh ng khách hàng không có nguồn thu nhập phụ. Nh ng ngân hàng này chỉ chấp nhận cho nh ng khách hàng có từ hai nguồn thu nhập trở lên vay tiền. Nguồn trả nợ th ng thường được chia thành hai nhóm: các nguồn chính và các nguồn thứ cấp. Các nguồn chính bao gồm tiền lư ng cố định hàng tháng. Bên cạnh đ c c nguồn thu nhập thứ cấp gồm thu nhập từ việc làm thêm, thu nhập từ việc cho thuê tài sản. 1.2.3 Vai trò Trong tất cả các hoạt động kinh doanh, không một ngành nghề nào là không thể tránh khỏi rủi ro Ng n h ng c ng kh ng phải là một trường hợp ngoại lệ nhưng rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng mang lại hậu quả rất lớn và có thể ảnh 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2