intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Khoa học thư viện: Quản lý hoạt động thư viện tại viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

22
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của khoá luận "Quản lý hoạt động thư viện tại viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam" nhằm lý thuyết và thực tiễn thì mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu thực trạng hoạt động quản lý thư viện, hệ thống hóa và làm phong phú những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động thư viện, làm rõ sự biến đổi và những yêu cầu đặt ra đối với hoạt động quản lý thư viện tại VHLKHVCNVN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Khoa học thư viện: Quản lý hoạt động thư viện tại viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

  1. BỘ NỘI VỤ TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI KHOA QUẢN LÝ XÃ HỘI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƢ VIỆN TẠI VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Khóa luận tốt nghiệp ngành : KHOA HỌC THƢ VIỆN Ngƣời hƣớng dẫn : THS. LÊ NGỌC DIỆP Sinh viên thực hiện : DƢƠNG THỊ DUYÊN Mã số sinh viên : 1505KHTA009 Khóa : 2015-2019 Lớp : ĐH. KHTV 15A HÀ NỘI - 2019
  2. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám đốc Trung tâm Thông tin- Tƣ liệu, viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, cán bộ văn thƣ phòng thƣ viện đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt, tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới ThS. Lê Ngọc Diệp, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện khóa luận. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới Trƣờng Đại học Nội vụ Hà Nội, gia đình, các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi đƣợc học tập, nghiên cứu trong thời gian qua. Mặc dù đã hết sức cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô và đồng nghiệp để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày tháng 5 năm 2019 Tác giả khóa luận Dƣơng Thị Duyên
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu ghi trong khóa luận là trung thực. Những kết luận khoa học của khóa luận chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày...tháng 05 năm 2019 Tác giả khóa luận Dƣơng Thị Duyên
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CSDL Cơ sở dữ liệu VHLKHVCNVN Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam TV Thƣ viện DDC Phân loại thập phân Dewey NDT Ngƣời dùng tin KH&CN Khoa học và Công nghệ QLHĐTV Quản lý hoạt động thƣ viện HĐTV Hoạt động thƣ viện TT Thông tin CNTT Công nghệ thông tin
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tên Bảng, Biểu Trang 1 Bảng 2.1 Thống kê một số các cơ sở dữ liệu đƣợc mua từ năm 42 2011-2017 của thƣ viện. 2 Bảng 2.2 Thống kê số tài liệu đƣợc bổ sung qua các tháng 46 trong năm 2018 tại thƣ viện. 3 Biểu đồ 2.1 Thống kê bổ sung sách từ năm 2011-2017 40
  6. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 2. Lịch sử nghiên cứu: ................................................................................... 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 6 4. Mục đích, nhiệm vụ đề tài: ........................................................................ 6 5. Giả thuyết nghiên cứu của đề tài: .............................................................. 7 6. Phƣơng pháp nghiên cứu: .......................................................................... 7 7. Kết cấu cuả khóa luận:............................................................................... 8 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƢ VIỆN ................................................................................................................. 9 1.1 Các khái niệm liên quan .......................................................................... 9 1.1.1 Thƣ viện ................................................................................................ 9 1.1.2 Quản lý ................................................................................................ 10 1.1.3 Quản lý hoạt động thƣ viện ................................................................ 13 1.1.2 Các nguyên tắc và phƣơng pháp quản lý ............................................ 14 1.1.2.1 Nguyên tắc quản lý .......................................................................... 14 1.1.2.2. Phƣơng pháp quản lý ...................................................................... 16 1.1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý....................................... 19 1.1.4 Vai trò của quản lý hoạt động thƣ viện. ............................................. 21 1.1.5 Sơ lƣợc về lĩnh vực quản lý hoạt động thƣ viện Việt Nam. ............... 21 1.1.6 Các bƣớc tiến hành của quản lý hoạt động thƣ viện ......................... 24 1.1.6.1 Lập kế hoạch .................................................................................... 24
  7. 1.1.6.2 Tổ chức ............................................................................................ 25 1.1.6.3 Điều khiển ........................................................................................ 25 1.1.6.4 Kiểm tra ........................................................................................... 27 1.2 Tổng quan về Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam ......... 28 1.2.1 Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam ............................. 28 1.2.2 Phòng thƣ viện .................................................................................... 31 Tiểu kết ........................................................................................................ 34 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƢ VIỆN TẠI VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM ............. 35 2.1 Triển khai các văn bản chỉ đạo và hƣớng dẫn của cấp trên ................... 35 2.2 Quản lý nhân lực .................................................................................... 36 2.3 Xây dựng kế hoạch cho các hoạt động .................................................. 37 2.4. Tổ chức thực hiện các hoạt động .......................................................... 39 2.4.1. Bổ sung và xử lý tài liệu .................................................................... 39 2.4.2 Tổ chức vốn tài liệu ............................................................................ 43 2.4.3 Công tác bảo quản tài liệu .................................................................. 44 2.4.4 Tạo lập các sản phẩm thƣ viện – thông tin ......................................... 44 2.5 Quản lý các hoạt động nghiệp vụ .......................................................... 48 2.5.1 Lập kế hoạch hoạt động ...................................................................... 49 2.5.2 Tổ chức thực hiện các hoạt động ........................................................ 50 2.5.3 Kiểm soát hoạt động ........................................................................... 51 2.6 Đánh giá chung ...................................................................................... 52 2.6.1 Ƣu điểm .............................................................................................. 52 2.6.2 Hạn chế ............................................................................................... 54 Tiểu kết ........................................................................................................ 55
  8. CHƢƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƢ VIỆN TẠI VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM..................................................................................................... 56 3.1 Hoàn thiện quản lý hoạt động thƣ viện.................................................. 56 3.1.1 Tăng cƣờng đào tạo đội ngũ cán bộ.................................................... 56 3.1.2 Tăng cƣờng bổ sƣng, phát triển cơ sở vật chất ................................... 57 3.2 Hoàn thiện bộ máy quản lý và thực hiện các văn bản quản lý .............. 58 3.2.1 Hoàn thiện bộ máy quản lý và nâng cao năng lực đội ngũ quản lý.... 58 3.2.2 Thực hiện văn bản quản lý tại Thƣ viện ............................................. 59 3.3 Hoàn thiện các quy chế quản lý hoạt động thƣ viện............................. 60 3.3.1 Nâng cao hiệu quả quản lý công tác xây dựng kế hoạch cho hoạt động thƣ viện ........................................................................................................ 60 3.3.2 Phát triển đa dạng hóa nguồn tài liệu, xây dựng các bộ sƣu tập số, các sản phẩm thông tin mới ............................................................................... 61 3.3.3 Nâng cao hiệu quả quản lý quá trình tự động hóa trong xử lý tài liệu62 3.3.4 Tăng cƣờng quản lý công tác tuyên truyền, quảng bá về thƣ viện, kết nối ngƣời sử dụng với các dịch vụ và sản phẩm của thƣ viện..................... 62 3.3.5 Tăng cƣờng công tác chỉ đạo và kiểm tra ........................................... 63 3.4 Củng cố thực hiện các quy chế quản lý hoạt động thƣ viện. ................. 65 Tiểu kết ........................................................................................................ 66 KẾT LUẬN .................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 70 PHỤ LỤC
  9. PHẦN MỞ ĐẦU Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, nhất là công nghệ thông tin vào cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI trên thế giới đã có những tác động tích cực, trực tiếp đến các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, và đời sống xã hội ở Việt Nam. Trong quá trình giao lƣu hội nhập với cộng đồng quốc tế, thông tin tri thức đang trở thành nguồn lực quan trọng có tính chất quyết định đến sự phát triển của xã hội. Trình độ học vấn của ngƣời dùng tin đƣợc nâng cao, do đó nhu cầu tin cũng hết sức đa dạng, phong phú và sâu sắc hơn. Pháp lệnh thƣ viện, ban hành ngày 11/11/2001 đã khẳng định rõ vị trí, chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của thƣ viện: Thƣ viện là nơi thu thập, lƣu trữ và tổ chức sử dụng vốn tài liệu trong xã hội. Thƣ viện có chức năng thông tin, văn hóa, giáo dục nhằm truyền bá tri thức, thông tin phục vụ nghiên cứu, công tác, học tập và giải trí. Thƣ viện lớn mạnh thì đất nƣớc mới phồn vinh. Vì vậy, công tác quản lý hoạt động trong thƣ viện là một yếu tố đặc biệt quan trọng không thể chủ quan. Quản lý có tốt thì thƣ viện mới vững, mới phát triển. Bồi dƣỡng, đổi mới công tác quản lý hoạt động thƣ viện đặc biệt quan trọng và cấp thiết hiện nay mà chúng ta cần chú trọng. 1. Lý do chọn đề tài Trong thời kỳ đổi mới không ngừng hiện nay, thƣ viện cần đƣợc từng bƣớc hoàn thiện hóa để đáp ứng đƣợc nhu cầu tin của ngƣời dùng. Thƣ viện là một trong những thiết chế văn hóa, giáo dục quan trọng, là nơi lƣu trữ và phổ biến các giá trị văn hóa thành văn cho ngƣời dân, góp phần tích cực trong quá trình phát triển của xã hội. Mà quản lý luôn luôn đóng vai trò quan trọng trong mọi chế độ xã hội và mọi lĩnh vực ngành nghề, quản lý bao trùm lên toàn bộ hoạt động của xã hội. Quản lý một cách khoa học, hợp lý sẽ đem lại những lợi ích vô cùng to 1
  10. lớn. Quản lý có nguyên tắc và phƣơng pháp chung nhất song đi sâu vào từng ngành nghề, từng lĩnh vực chúng có những đặc thù riêng. Chính vì vậy, mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực đều phải nghiên cứu để tìm ra cách thức, phƣơng pháp quản lý khoa học nhất đối với ngành nghề, lĩnh vực của mình. Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của hoạt động thƣ viện, tuy vậy hoạt động quản lý là yếu tố quan trọng nhất, bởi một mô hình cơ cấu tổ chức phù hợp và phƣơng pháp, cơ chế quản lý khoa học sẽ đem lại những lợi ích vô cùng to lớn: tiết kiệm chi phí và thời gian, tiết kiệm sức lao động, giảm thiểu những hƣ hao vật chất, tăng năng suất lao động và tạo đƣợc hiệu quả cao nhất trong công việc. Trong những thập niên gần đây diện mạo của thƣ viện đã thay đổi rõ rệt, bên cạnh loại hình thƣ viện truyền thống đã xuất hiện nhiều loại hình thƣ viện khác nhau. Việc ứng dụng các thành tựu của công nghệ thông tin và các công nghệ mới đã làm thay đổi căn bản nhiều qui trình nghiệp vụ, qui trình xử lý công việc trong hoạt động thƣ viện theo hƣớng tự động hóa. Sự thay đổi này mang đến nhiều lợi ích cho ngƣời dùng tin và các thƣ viện. Tuy nhiên, đây cũng là nguyên nhân làm bộc lộ nhiều bất cập trong công tác quản lý thƣ viện bởi phần lớn các mô hình quản lý thƣ viện đang áp dụng hiện nay chỉ phù hợp với mô hình thƣ viện truyền thống. Điều này đã làm hƣởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của các thƣ viện tại Việt Nam hiện nay. Để thực hiện tốt các chức năng của thƣ viện, cần không ngừng nâng cao hiệu quả quản lý, tổ chức thƣ viện. Cũng nhƣ quản lý các thiết chế văn hóa khác, quản lý hoạt động thƣ viện đang là một trong những lĩnh vực quản lý văn hóa hết sức cấp thiết hiện nay đƣợc các nhà quản lý văn hóa, thƣ viện cũng nhƣ các nhà nghiên cứu thƣ viện học quan tâm. Trƣớc thực tế đó, việc nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn hoạt động quản lý trong các thƣ viện hiện đại và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này tại Việt Nam là một việc làm cấp thiết mang tính chiến lƣợc nhằm nâng cao hiệu quả 2
  11. hoạt động thƣ viện góp phần vào công cuộc nâng cao trình độ dân trí, phát triển kinh tế xã hội, văn hóa và khoa học công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Trải qua bao nhiêu năm xây dựng và phát triển, thƣ viện VHLKHVCNVN đã có những chuyển biến nhất định có thể đáp ứng nhu cầu bạn đọc cũng nhƣ phát huy tối đa tiềm lực của thƣ viện. Tuy nhiên, hoạt động của Thƣ viện VHLKHVCNVN hiện nay vẫn còn một số bất cập, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng phát triển của Viện có truyền thống lịch sử, văn hóa lâu đời. Công tác quản lý hoạt động của Thƣ viện còn bộc lộ những hạn chế nhất định cần phải khắc phục trong thời gian tới. Để khắc phục những hạn chế, khai thác và phát huy có hiệu quả những nguồn lực của Thƣ viện, một trong những yếu tố quan trọng mang tính chất quyết định đó là nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động thƣ viện, nhằm tạo điều kiện đáp ứng tối đa nhu cầu đọc của bạn đọc. Trải qua một số học phần về thông tin thƣ viện và quản lý thƣ viện tại trƣờng đại học Nội vụ Hà Nội, hơn nữa đề tài “ Quản lý hoạt động thƣ viện tại viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam” chƣa có đề tài nào nghiên cứu nên tác giả đã tìm hiểu nghiên cứu để có thể đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao sự quản lý hoạt động tại thƣ viện ay. 2. Lịch sử nghiên cứu: Trên Thế giới đã có nhiều đề tài nghiên cứu về quản lý thƣ viện, ngƣời ta thấy rằng thƣ viện có tác động tích cực trong nhiều hoạt động khác nhau của nhân loại. Các chƣơng trình thƣ viện mạnh mẽ giúp tạo cảm hứng cho ngƣời đọc và ngƣời dùng tin tốt hơn, tạo ra đƣợc động lực học tập nghiên cứu mạnh mẽ hơn. - Nghiên cứu về nội dung quản lý thƣ viện: Theo Krishan Kumar ; Niharika Udani các nội dung quản lý thƣ viện trong môi trƣờng điện tử gồm: Quản lý nguồn nhân lực; Quản lý tài chính; 3
  12. Quản lý hệ thống tự động hóa thƣ viện; Quản lý các hoạt động nghiệp vụ: Bổ sung, xử lý thông tin, lƣu thông, quản lý ấn phẩm định kỳ. Hoạt động quản lý thƣ viện trong kỷ nguyên thông tin cần tập trung vào các nội dung sau: Quản lý kế hoạch; Quản lý tổ chức; Quản lý Công nghệ thông tin; Quản lý thông tin; Quản lý tiếp thị thông tin; Quản lý mục tiêu; Quản lý tri thức; Quản lý toàn diện chất lƣợng; Quản lý chất lƣợng dịch vụ; Quản lý chiến lƣợc; Quản lý động lực… - Nghiên cứu về mô hình cơ cấu tổ chức thƣ viện: Trên thế giới nghiên cứu về mô hình cơ cấu tổ chức thƣ viện hiện đại đã có một số tác giả thực hiện. Tiêu biểu nhƣ: Krishan Kumar ; Robert D. Stueart; Barbara B ; Cathy Hartman; Martin Halbert; Susan Paz; Lyndon Pugh; Subal Chandra Biswas. Krishan Kumar, Robert D. Stueart, Barbara B. Trên cơ sở phân tích những thay đổi về quản lý thƣ viện trong môi trƣờng điện tử đã nhấn mạnh sự cần thiết phải tái cấu trúc lại cơ cấu tổ chức các thƣ viện. Cấu trúc tổ chức truyền thống đã không còn phù hợp với và thích ứng đƣợc với những thách thức, thay đổi trong môi trƣờng mới. Robert D. Stueart, Barbara B. đã phân tích về ƣu nhƣợc điểm của nhiều mô hình cơ cấu tổ chức thƣ viện và trung tâm thông tin. Theo Robert D. Stueart ngày nay, môi trƣờng thƣ viện có sự thay đổi nhanh chóng các thƣ viện và trung tâm thông tin đang trƣởng thành hơn trong cơ cấu tổ chức, bằng cách đƣa ra mô hình tổ chức với những liên kết đa chiều đƣợc gọi là lớp phủ, hoặc sửa đổi đối với cơ cấu tổ chức phân cấp. Cathy Hartman, Martin Halbert và Susan Paz trên cơ sở phân tích nhiều mô hình cơ cấu tổ chức khác nhau, nhóm nghiên cứu đã đề xuất mô hình cơ cấu tổ chức kết hợp giữa chức năng và làm việc nhóm áp dụng cho thƣ viện Trƣờng Đại học Bắc Texas. Mô hình này vừa kế thừa đƣợc những ƣu điểm của mô hình chức năng đồng thời đáp ứng đƣợc thay đổi trong bối cảnh thay 4
  13. đổi nhanh chóng của thƣ viện. Lyndon Pugh đƣa quan điểm về quản lý thƣ viện trong thế kỷ 21 trong đó chú trọng đến mô hình cơ cấu tổ chức nhằm phát triển tối đa khả năng, sức sáng tạo của con ngƣời trong hệ thống. Luận điểm mà Lyndon Pugh đƣa ra rất gần với tƣ tƣởng của M.P. Follet và Abraham Maslow thuộc trƣờng phái quản lý quan hệ con ngƣời. Subal Chandra Biswas trong một nghiên cứu đề cập đến những xu hƣớng quan trọng trong quản lý thƣ viện thế kỷ 21 đã đề cập đến mô hình cơ cấu tổ chức thƣ viện. Theo Subal Chandra Biswas các thƣ viện trong những thập niênđầu thế kỷ 21 hầu hết các thƣ viện vẫn sẽ áp dụng cơ cấu tổ chức phân cấp nhƣng giao tiếp nhiều hơn giữa các bộ phận trong tổ chức. Liên quan đến đề tài này tại Việt Nam đã có các tác giả nghiên cứu, các công trình đƣợc tổng quan theo từng phƣơng diện sau Cơ sở lý luận của quản lý: - Nguyễn Tiến Hiển (1996), Tổ chức và quản lý công tác thông tin - thƣ viện, Trƣờng Đại học Văn hóa Hà Nội, Hà Nội. Nội dung cung cấp những kiến thức cơ bản về: Đề tài trình bày lý luận và các kỹ năng về công tác tổ chức, quản lý thƣ viện và cơ quan thông tin; tổ chức lao động khoa học, kế họach hóa, thống kê họat động thƣ viện - thông tin, công tác báo cáo, kiểm tra, quản lý tài chính và marketing trong quản lý hoạt động thƣ viện - thông tin. Tuy nhiên đề tài chƣa nhấn mạnh nhiều đến thực trạng và các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tôt chức và quản lý thông tin thƣ viện. - Nguyễn Tiến Hiển, Nguyễn Thị Lan Thanh (2002), Quản lý thƣ viện và trung tâm thông tin, Trƣờng Đại học Văn hóa Hà Nội, Hà Nội . Đề tài đã trình bày khá chi tiết nội dung, lý thuyết chung về tổ chức, quản lý và tổ chức quản lý trong thƣ viện - thông tin. Những vấn đề cụ thể trong quản lý thƣ viện và trung tâm thông tin nhƣ: tổ chức lao động trong cơ quan thƣ viện - thông 5
  14. tin; cơ cấu tổ chức một số loại hình thƣ viện và cơ quan thông tin ở Việt Nam; lập kế hoạch và báo cáo công tác thƣ viện - thông tin; công tác thống kê trong các cơ quan thƣ viện - thông tin; kinh tế thƣ viện - thông tin; công tác đào tạo, hƣớng dẫn nghiệp vụ và công tác thanh tra thƣ viện - thông tin. Bên cạnh đó, đề tài vẫn chƣa khái quát đƣợc hết tình hình quản lý thƣ viện và trung tâm thông tin để đƣa ra các giải pháp nâng cao hoạt động quản lý hơn. Về hoạt động thực tiễn của quản lý có đề tài: - Bùi Loan Thùy, Đào Hoàng Thúy (1998), Tổ chức và quản lý công tác thông tin thƣ viện, Nxb Tp. Hồ Chí Minh . Nội dung trình bày những vấn đề chung về công tác tổ chức, quản lý trong các thƣ viện và cơ quan thông tin nhƣ: tổ chức lao động khoa học trong thƣ viện và cơ quan thông tin; kế hoạch hóa công tác thông tin thƣ viện; thống kê và báo cáo công tác thông tin thƣ viện; hoạt động kinh tế, quản lý tài chính và marketing trong công tác thông tin thƣ viện; quản lý trụ sở, thiết bị, nghiệp vụ thƣ viện. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý hoạt động thƣ viện - Phạm vi nghiên cứu: Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu tại thƣ viện viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Thời gian nghiên cứu: từ năm 2011- 2019 Nội dung nghiên cứu: Đề tài đã nghiên cứu những cơ sở lý luận, thực trạng quản lý hoạt động của thƣ viện Viện HLKHVCNVN từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao quản lý hoạt động tại thƣ viện. 4. Mục đích, nhiệm vụ đề tài: - Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn thì mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu thực trạng hoạt động quản lý thƣ viện, hệ thống hóa và làm phong phú những vấn đề lý luận về quản lý hoạt động thƣ 6
  15. viện, làm rõ sự biến đổi và những yêu cầu đặt ra đối với hoạt động quản lý thƣ viện tại VHLKHVCNVN. - Nhiệm vụ nghiên cứu: + Nghiên cứu những cơ sở lý luận, nội dung về quản lý hoạt động TV tại VHLKHVCNVN + Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý thƣ viện tại viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam + Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động thƣ viện tại VHLKHVCNVN. 5. Giả thuyết nghiên cứu của đề tài: Quản lý hoạt động thƣ viện tại VHLKHVCNVN trong những năm qua tuy đã có nhiều bƣớc tiến nhất định tuy vậy vẫn còn chƣa đƣợc cụ thể, giám sát chặt chẽ nên trong qua trình quản lý còn gặp phải nhiều khó khăn. Để quản lý đƣợc tốt thì cần phải bổ sung và hoàn thiện hơn trong việc xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch một cách hiệu quả nhất. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu: Để hoàn thành khóa luận, tác giả đã sử dụng một số phƣơng pháp: + Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Trên cơ sở các tài liệu, công trình nghiên cứu về quản lý thƣ viện của các tác giả đi trƣớc, tác giả luận văn đã tiếp thu, kế thừa, nghiên cứu, tìm hiểu chi tiết, đầy đủ và hệ thống trên cơ sở khoa học về quản lý hoạt động của Thƣ viện. + Phƣơng pháp thống kê: Tổng hợp dữ liệu, số liệu nhằm phục vụ cho quá trình phân tích, đánh giá. + Phƣơng pháp hỏi ý kiến chuyên gia. 7
  16. 7. Kết cấu cuả khóa luận: Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thƣ viện Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động thƣ viện tại viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Chƣơng 3: Các giải pháp nâng cao quản lý hoạt động thƣ viện tại Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. 8
  17. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƢ VIỆN 1.1 Các khái niệm liên quan 1.1.1 Thư viện Thƣ viện là một thiết chế văn hóa quan trọng không thể thiếu trong cấu trúc thống nhất của các thiết chế phục vụ văn hóa, thông tin cho ngƣời dân. Thƣ viện đƣợc phân bố đều khắp ở tất cả các vùng của lãnh thổ, địa phƣơng, đơn vị, trƣờng học, phục vụ rộng rãi tất cả mọi ngƣời, không phân biệt tuổi tác, dân tộc, tôn giáo, trình độ, giới tính, ngôn ngữ, quốc tịch và địa vị xã hội… góp phần nâng cao trình độ dân trí, học tập suốt đời và giải trí cho nhân dân. Trong đó, thƣ viện đƣợc xem nhƣ một trung tâm sinh hoạt văn hóa thông tin của cộng đồng dân cƣ. Theo ý nghĩa truyền thống, một thƣ viện là kho sƣu tập sách, báo và tạp chí. Hiểu theo cách khái quát nhất thƣ viện là nơi tàng trữ và tổ chức sử dụng tài liệu có tính chất tập thể và xã hội. Trong thời đại mới, thƣ viện vẫn luôn luôn đƣợc coi là tòa lâu đài trí tuệ của nhân loại, nơi lƣu giữ và bảo tồn những giá trị văn hóa của loài ngƣời, là một bộ phận văn hóa và mang thêm sắc thái mới - là trung tâm thông tin, là một bộ phận cấu thành trong hệ thống thông tin tƣ liệu của các nƣớc, là nơi thu thập và thỏa mãn nhu cầu thông tin cho quảng đại quần chúng. Trên thế giới tồn tại rất nhiều quan điểm khác nhau về thƣ viện. Tuy nhiên trong các định nghĩa, định nghĩa của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc (UNESCO) đƣợc các nhà thƣ viện học trên thế giới đánh giá là đầy đủ nhất về thƣ viện. Trong Giáo trình Thƣ viện học đại cƣơng, tác giả Bùi Loan Thùy và Lê Văn Viết đã nêu rõ định nghĩa Thƣ viện theo tổ chức UNESCO nhƣ sau: “ Thƣ viện, không phụ thuộc vào tên gọi của nó, là bất cứ bộ sƣu tập có tổ chức nào của sách, ấn phẩm định kỳ hoặc các tài liệu khác, kể cả đồ hoạ, nghe - nhìn và nhân viên phục vụ có trách nhiệm tổ chức kho cho bạn đọc sử dụng tài liệu đó 9
  18. nhằm mục đích thông tin, nghiên cứu khoa học, giáo dục hoặc giải trí.” [ 24, tr.8] Điều 1, Pháp lệnh Thƣ viện nêu rõ: Thƣ viện có chức năng, nhiệm vụ giữ gìn di sản thƣ tịch của dân tộc; thu thập, tàng trữ, tổ chức việc khai thác, sử dụng chung vốn tài liệu trong xã hội nhằm truyền bá tri thức, cung cấp thông tin phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu, công tác và giải trí của mọi tầng lớp nhân dân; góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, phát triển khoa học, công nghệ, kinh tế, văn hóa phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. [28, tr.7-8] 1.1.2 Quản lý Theo Các Mác: “ Quản lý là một chức năng đặc biệt nảy sinh từ bản chất xã hội của quá trình lao động ” [ 7,tr.8]. Theo ông: Tất cả mọi hoạt động trực tiếp hay mọi động cơ chung nào tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn thì ít nhiều đều cần đến sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với những khí quan độc lập của nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần có nhạc trƣởng. F. Angghen cho rằng quản lý là một động thái tất yếu phải có khi nhiều ngƣời cùng hoạt động chung với nhau khi có sự hiệp tác của một số đông ngƣời, khi có hoạt động phối hợp của nhiều ngƣời. Quản lý là một lĩnh vực nghiên cứu có lịch sử lâu đời trên thế giới, cho đến nay, đã trở thành lĩnh vực khoa học có hệ thống khái niệm, lý luận phong phú bao gồm nhiều trƣờng phái, học thuyết. Xuất hiện trong các giai đoạn lịch sử khác nhau và tiếp cận khái niệm quản lý từ những phƣơng diện khác nhau vì vậy đã tạo ra nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm quản lý. Trƣờng phái quản lý cổ điển, tiêu biểu nhƣ: F.W.Taylor; H.Fayol; 10
  19. Max Weber; Luther Gulick và Lyndanll Urwick tiếp cận quản lý nhƣ một khoa học với phƣơng châm mấu chốt của quản lý là tìm ra phƣơng thức khoa học nhất để hoàn thành công việc. Trƣờng phái này cũng tiếp cận quản lý theo qui trình và các chức năng cơ bản nhƣ: lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra. Trƣờng phái tân cổ điển, tiêu biểu nhƣ: M.P Follet ; H. Simon ; Maslow tiếp cận quản lý từ phƣơng diện coi trọng con ngƣời và các mối quan hệ của con ngƣời trong tổ chức. Trƣờng phái quản lý hiện đại, tiêu biểu nhƣ: Harold Koontz, C. I. Barnarrd, James H. Donneley, William Ouchi, Peter Drucker tiếp cận quản lý dựa trên việc kế thừa chắt lọc những ƣu điểm của cả hai trƣờng phái trƣớc đó. Quản lý đƣợc xem xét vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật. Trƣờng phái này đề cao lý thuyết quản lý theo qui trình, hệ thống đồng thời coi trọng yếu tố con ngƣời với các quan hệ trong tổ chức. Một trong những đóng góp lớn của trƣờng phái này là đƣa ra thuyết quản lý tổng hợp và thích nghi trong đó xem xét quản lý nhƣ một thể chế có khả năng thích ứng với những thay đổi của thời đại. Theo Wickramasinghe quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển và kiểm soát các hoạt động của tổ chức để phối hợp các nguồn lực con ngƣời, vật chất và nguồn lực khác nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả. - Theo Đại từ điển tiếng Việt, xuất bản năm 1999, do Nguyễn Nhƣ Ý chủ biên thì quản lý là: Tổ chức, điều khiển hoạt động của một số đơn vị, một cơ quan. - Theo Từ điển bách khoa Việt Nam, xuất bản năm 2003, thì quản lý là: Chức năng và hoạt động của hệ thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau (sinh học, kỹ 25 thuật, xã hội), bảo đảm gìn giữ một cơ cấu ổn định nhất định, 11
  20. duy trì hoạt động tối ƣu và bảo đảm thực hiện những chƣơng trình và mục tiêu của hệ thống đó. - Theo Viện Quản lý và phát triển năng lực tổ chức xem xét từ bản chất, quản lý thực chất là một hành vi, đã là hành vi thì phải có ngƣời gây ra và ngƣời chịu tác động. Tiếp theo cần có mục đích của hành vi, đặt ra câu hỏi tại sao làm nhƣ vậy? Do đó, để hình thành nên hoạt động quản lý trƣớc tiên cần có chủ thể quản lý: nói rõ ai là ngƣời quản lý? Sau đó cần xác định đối tƣợng quản lý: quản lý cái gì? Cuối cùng cần xác định mục đích quản lý: quản lý vì cái gì? Có đƣợc 3 yếu tố trên nghĩa là có đƣợc điều kiện cơ bản để hình thành nên hoạt động quản lý. Đồng thời cần chú ý rằng, bất cứ hoạt động quản lý nào cũng không phải là hoạt động độc lập, nó cần đƣợc tiến hành trong môi trƣờng, điều kiện nhất định nào đó. Với những phân tích trên mọi hoạt động quản lý đều phải do 4 yếu tố cơ bản sau cấu thành: - Chủ thể quản lý, do ai quản lý? - Khách thể quản lý, quản lý cái gì? - Mục đích quản lý, quản lý vì cái gì? - Môi trƣờng và điều kiện quản lý trong hoàn cảnh nào? Các trƣờng phái trên có những tiếp cận về các chức năng của quản lý khác nhau, tuy nhiên đều có sự thống nhất ở những chức năng có bản của của quản lý nhƣ: Lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra. [26] Từ những quan điểm trên đây, kế thừa những nhân tố hợp lý của các tiếp cận và quan niệm về quản lý trong lịch sử tƣ tƣởng quản lý, theo tác giả bản chất của quản lý và hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động. Quản lý là một hoạt động khách quan nảy sinh khi cần có nỗ lực tập thể để thực hiện mục tiêu chung. Quản lý diễn ra ở mọi tổ chức từ phạm vi nhỏ 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0