intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Bác sĩ đa khoa: Đánh giá tác dụng cấy chỉ trong điều trị hội chứng rối loạn lipid máu thể đàm thấp tại bệnh viện Y học cổ truyền – Bộ Công an năm 2016

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

42
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá hiệu quả của phương pháp cấy chỉ trong điều trị rối loạn lipid máu ở bệnh nhân thể đàm thấp. Đánh giá tác dụng không mong muốn của phương pháp cấy chỉ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Bác sĩ đa khoa: Đánh giá tác dụng cấy chỉ trong điều trị hội chứng rối loạn lipid máu thể đàm thấp tại bệnh viện Y học cổ truyền – Bộ Công an năm 2016

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC ----------***---------- ĐẶNG ĐÌNH THIÊM ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ TRONG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG RỐI LOẠN LIPID MÁU THỂ ĐÀM THẤP TẠI BỆNH VIỆN YHCT- BỘ CÔNG AN NĂM 2016 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ ĐA KHOA KHÓA 2012 – 2018 HÀ NỘI – 2018
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI U KHOA Y DƯỢC VN ----------***---------- y, ac ĐẶNG ĐÌNH THIÊM rm a Ph ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ TRONG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG d RỐI LOẠN LIPID MÁU THỂ ĐÀM THẤP TẠI BỆNH VIỆN YHCT- BỘ CÔNG AN an ine NĂM 2016 dic Me KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ ĐA KHOA of KHÓA 2012 – 2018 ol ho Người hướng dẫn khoa học: Sc TS. NGUYỄN THỊ HUỆ Th.S. PHAN MINH ĐỨC @ ht rig py HÀ NỘI – 2018 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. U VN LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận y, được nhiều sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân ac thành gửi lời cảm ơn tới: rm Ban Chủ nhiệm Khoa Y Dược, các thầy cô giáo đã cung cấp cho em kiến thức, kỹ năng trong suốt 6 năm học. a Ban chủ nhiệm, thầy cô giáo Bộ môn Y học cổ truyền, Khoa Y Dược, Đại học Ph Quốc gia Hà Nội. Ban giám đốc bệnh viện, Phòng Kế hoạch tổng hợp, Khoa Điều trị cao cấp - d an Bệnh viện Y học cổ truyền – Bộ Công an. Đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. ine Em cũng xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới: TS Nguyễn Thị Huệ dic Th.S Phan Minh Đức Th.S Đỗ Thị Nhung Me Những người thầy cô đã tận tâm hướng dẫn, dìu dắt, chỉ bảo, cho em nhiều ý kiến quý báu về phương pháp tư duy và động viên em trong suốt quá trình học tập, of nghiên cứu để em có thể hoàn thành được khóa luận này. ol Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới cha mẹ, anh chị em trong gia đình, bạn ho bè đã động viên, chia sẻ với tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. LỜI CAM ĐOAN U VN Em xin cam đoan đề tài “Đánh giá tác dụng cấy chỉ trong điều trị hội chứng rối loạn lipid máu thể đàm thấp tại bệnh viện Y học cổ truyền – Bộ Công y, an năm 2016” là đề tài do bản thân em thực hiện. ac Các số liệu trong đề tài là hoàn toàn trung thực, chưa từng được công bố rm ở bất kì nghiên cứu nào khác. a Ph Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2018 Sinh viên d an ine Đặng Đình Thiêm dic Me of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. MỤC LỤC U ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 VN CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 3 1.1 VẤN ĐỀ RỐI LOẠN LIPID MÁU THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI ........... 3 y, 1.1.1 Lipid và sự chuyển hóa lipid ................................................................. 3 ac 1.1.2 Hội chứng rối loạn lipid máu ................................................................ 5 rm 1.1.3 Biến chứng và hậu quả .......................................................................... 8 a 1.1.4 Điều trị..................................................................................................... 8 Ph 1.2 VẤN ĐỀ RỐI LOẠN LIPID MÁU TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN ...... 10 1.2.1Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của rối loạn Lipid máu theo Y học d an cổ truyền ......................................................................................................... 10 1.2.2 Các nguyên nhân gây ra đàm.............................................................. 12 ine 1.2.3 Các thể đàm ẩm theo Y học cổ truyền .............................................. 13 1.2.4 Sự tương đồng giữa chứng đàm ẩm của y học cổ truyền và hội chứng dic rối loạn lipid máu của y học hiện đại .......................................................... 14 Me 1.2.4 Điều trị chứng đàm thấp theo Y học cổ truyền ............................. 15 1.2.5 Các nghiên cứu trong và ngoài nước về tác dụng của các bài thuốc Y of học cổ truyển trong điều trị rối loạn lipid máu .......................................... 19 1.3. PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ .................................................................. 21 ol 1.3.1Sơ lược về học thuyết kinh lạc ............................................................. 21 ho 1.3.2 Châm cứu .............................................................................................. 22 Sc 1.3.3 Cấy chỉ ................................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 26 @ 2.1 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 26 ht 2.1.1 Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 26 rig 2.1.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................... 26 2.2 Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 26 py 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 26 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. 2.2.2 Cỡ mẫu nghiên cứu .............................................................................. 26 U 2.2.3 Kỹ thuật thu thập thông tin ................................................................ 27 VN 2.2.4 Các tiêu chuẩn đánh giá ...................................................................... 27 2.2.5 Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu....................................................... 29 y, CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 30 ac 3.1 Các đặc điểm của bệnh nhân rối loạn lipid máu ................................. 30 rm 3.2 Các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân RLLPM......................................... 31 a 3.3 Các chỉ số lipid máu trước điều trị ........................................................ 32 Ph 3.4 Phân loại bệnh nhân............................................................................... 33 3.5 Đặc điểm bệnh nhân RLLPM theo YHCT ........................................... 34 d 3.6 Các chỉ số lipid máu sau điều trị (D30) ................................................ 35 an 3.7 Sự thay đổi các triệu chứng của thể đàm thấp sau điều trị ................ 36 ine 3.8 Sự thay đổi chỉ số BMI sau điều trị ....................................................... 37 3.9 Các tác dung không mong muốn của phương pháp cấy chỉ ............... 37 dic 3.10 Đánh giá hiệu quả sau điều trị rllpm bằng phương pháp cấy chỉ.......... 38 Me CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 39 4.1Một số đặc điểm chung của bệnh nhân rối loạn Lipid máu................. 39 of 4.1.1Tuổi ......................................................................................................... 39 4.1.2Giới tính ................................................................................................. 39 ol 4.2 Các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân RLLPM......................................... 40 ho 4.2.1Chỉ số khối cơ thể (BMI) ...................................................................... 40 Sc 4.2.2 Thói quen sinh hoạt (lối sống) ............................................................. 40 4.3. Các chỉ số Lipid máu trước điều trị ..................................................... 41 @ 4.4 Phân lọai ................................................................................................... 41 ht 4.4.1Theo phân loại của De Gennes ............................................................. 41 rig 4.4.2 Phân loại theo EAS............................................................................... 41 4.5 Đặc điểm bệnh nhân theo Y học cổ truyền ........................................... 42 py 4.6 Đánh giá tác dụng điều trị qua các chỉ số lipid máu ............................ 42 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. 4.6.1Chỉ số cholesterol toàn phần ................................................................ 42 U 4.6.2 Chỉ số triglyceride ................................................................................ 43 VN 4.6.3 Chỉ số HDL-C ....................................................................................... 43 4.6.4 Chỉ số LDL-C........................................................................................ 43 y, 4.7 Sự thay đổi chỉ số khối cơ thể (BMI) và huyết áp động mạch ............ 44 ac 4.8 Đánh giá tác dụng dựa trên sự thay đổi các triệu chứng đàm thấp......... 44 rm 4.9 Đánh giá tác dụng điều trị của phương pháp cấy chỉ trên bệnh nhân a RLLPM .......................................................................................................... 45 Ph 4.10 Các tác dụng không mong muốn ......................................................... 46 KẾT LUẬN .................................................................................................... 47 d an KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 49 ine PHỤ LỤC ....................................................................................................... 53 dic Me of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. DANH MỤC BẢNG U VN Bảng 1.1. Phân loại RLLPM theo Fredrickson ................................................ 6 Bảng 1.2. Phân loại RLLPM theo De Gennes, tương ứng với các typ RLLPM y, của Fredrickson ................................................................................................ 6 ac Bảng 1.3. Phân loại RLLPM theo EAS ............................................................ 7 rm Bảng 1.4. Đánh giá rối loạn lipid máu theo NCEP ATPIII (2001)................... 9 Bảng 1.5. Sự giống nhau giữa rối loạn chuyển hóa lipid và đàm thấp ........... 15 a Ph Bảng 3.1 Đặc điểm tuổi của các đối tượng nghiên cứu .................................. 30 Bảng 3.2 Phân loại BMI của các bệnh nhân trước điều trị ............................. 31 d Bảng 3.3 Thói quen sinh hoạt và tiền sử mắc bệnh nội khoa khác ................. 32 an Bảng 3.4 Các chỉ số lipid của các bệnh nhân trước khi điều trị ..................... 32 ine Bảng 3.5 Phân loại bệnh nhân RLLPM theo De Gennes............................... 33 Bảng 3.6 Phân loại bệnh nhân RLLPM theo EAS .......................................... 33 dic Bảng 3.7 Các biểu hiện bênh lí của đàm thấp ................................................. 34 Bảng 3.8 Sự thay đổi Cholesterol toàn phần của bệnh nhân trước và sau điều trị ...35 Me Bảng 3.9 Sự thay đổi Triglycerid của bệnh nhân trước và sau điều trị ......... 35 Bảng 3.10 Sự thay đổi nồng độ HDL- c của bệnh nhân trước và sau điều trị 35 of Bảng 3.11 Sự thay đổi nồng độ LDL-C của bệnh nhân trước và sau điều trị. 36 ol Bảng 3.12 Sự thay đổi các triệu chứng của thể đàm thấp ............................... 36 ho Bảng 3.13 Sự thay đổi BMI sau khi điều trị ................................................... 37 Sc Bảng 3.14 Sự thay đổi huyết áp động mạch của bệnh nhân sau điều trị ........ 37 Bảng 3.15 Các tai biến xảy ra sau khi cấy chỉ ................................................ 37 @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. CÁC CHỮ VIẾT TẮT U VN Apo ; Apolipoprotein ALT : Alanin transaminase y, AST : Aspartat transaminase ac BMI : Body Mass Index (chỉ số khối cơ thể) rm BN : Bệnh nhân CM : Chylomicron a CE : Cholesterol ester Ph D0 : Ngày thứ 0 D30 : Ngày thứ 30 d EAS : European Atherosclerosis Society an FC : Free cholesterol (cholesterol tự do) HA : Huyết áp ine HATT : Huyết áp tâm thu HATTr : Huyết áp tâm trương dic HDL-C : High density lipoprotein- Cholesterol Me IDL-C : Intermediate density lipoprotein - Cholesterol LDL -C : Low density lipoprotein - Cholesterol Lp (a) : Lipoprotein a of LP : Lipoprotein ol LPL : Lipoprotein Lipase ho PL : Phospholipdid RLLPM : Rối loạn lipid máu Sc THA : Tăng huyết áp TG : Triglycerid @ TC : Total cholesterol VLDL-C : Very low density lipoprotein - Cholesterol ht YHCT : Y học cổ truyền rig YHHĐ : Y học hiện đại py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ U SƠ ĐỒ VN Sơ đồ 1.1 Con đường chuyển hóa lipid trong cơ thể ........................................ 5 Sơ đồ 1.2 Cơ chế hình thành đàm trong cơ thể ............................................... 12 y, ac BIỂU ĐỒ rm Biểu đồ 3.1 Giới tính dối tượng nghiên cứu ................................................... 30 a Biểu đồ 3.2 Thời gian xuất hiện triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện ......... 31 Ph Biểu đồ 3.3 Đánh giá kết quả điều trị của phương pháp cấy chỉ theo tiêu .... 38 chuẩn YHHĐ ................................................................................................... 38 d Biểu đồ 4.1 So sánh hiệu quả điều trị của phương pháp cấy chỉ với một số an phương pháp khác ........................................................................................... 45 ine dic Me of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ĐẶT VẤN ĐỀ U Vào “Ngày tim mạch thế giới” 29-9-2017, Tổ chức Y tế thế giới đã công VN bố con số hơn 17,7 triệu người chết mỗi năm do các bệnh liên quan đến tim mạch trên toàn thế giới [40]. Đây là nguyên nhân hàng đầu, chiếm 31% tổng số y, ca tử vong toàn cầu. Trong các bệnh lí liên quan đến tim mạch thì xơ vữa động ac mạch chiếm một tỷ lệ không hề nhỏ và một trong các yếu tố nguy cơ trực tiếp rm dẫn đến xơ vữa động mạch chính là hội chứng rối loạn lipid máu [39,40]. a Hiện nay, vấn đề rối loạn lipid máu là một trong những mối quan tâm Ph hàng đầu về sức khỏe trên thế giới, như ở Mỹ có Chương trình giáo dục về cholesterol quốc gia (NCEP), ở châu Âu có Hiêp hội xơ vữa động mạch châu d an Âu (EAS),…Các tổ chức này thường xuyên đưa ra các hướng dẫn về quản lí và điều trị rối loạn lipid máu. ine Cũng theo tổ chức Y tế thế giới, 75% số ca tử vong do các bệnh liên quan đến tim mạch xảy ra ở các nước có thu nhập thấp và trung bình - nước ta là một dic nước nằm trong nhóm này [40]. Do đó vấn đề dự phòng và điều trị các bệnh Me tim mạch mà nhất là các bệnh xơ vữa động mạch là rất quan trọng và cấp thiết. Một trong những biện pháp dự phòng có hiệu quả tình trạng xơ vữa động mạch of chính là điều trị có hiệu quả hội chứng rối loạn lipid máu. Y học hiện đại đã tìm ra và chứng minh được hiệu quả của rất nhiều loại ol thuốc trong việc điều chỉnh rối loạn lipid máu như nhóm statin, nhóm fibrat, ho nhóm resin,…[33]. Bên cạnh tác dụng ổn định lipid máu, các nhóm thuốc này Sc cũng có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và một hạn chế khác là chi phí điều trị cũng khá tốn kém. Do đó nhiều bệnh nhân rối loạn lipid máu @ hiện nay đang sử dụng các phương pháp và bài thuốc y học cổ truyền để điều ht trị. Nhiều công trình trong và ngoài nước cũng đã chứng minh hiệu quả điều trị rig rối loạn lipid máu của các bài thuốc nổi tiếng như: “Giáng chỉ ẩm”, “Nhị trần thang”, “Lục quân tử thang”, …[13,15] hay các chế phẩm mới như viên nén “ py Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. Hạ mỡ”, cao lỏng Đại an,…[17, 24].Vì vậy có thể khẳng định y học cổ truyền U hoàn toàn có khả năng điều chỉnh rối loạn lipid máu. VN Phương pháp cấy chỉ có thể coi là một dạng châm cứu đặc biệt. Phương pháp này đã xuất hiện ở nước ta từ những năm 1960 [23].và đã được áp dụng y, rộng rãi trong việc điều trị hen phế quản, đau nhức xương khớp, phục hồi vân ac động,… Hiện nay tại một số bệnh viện trong và ngoài nước đang áp dụng cấy rm chỉ để điều trị rối loạn lipid máu và đã đạt được nhiều thành công[23], nhưng a lại chưa có công trình nào nghiên cứu về vấn đề này được công bố rộng rãi, do Ph vậy đề tài nghiên cứu này nhằm mục tiêu: - Đánh giá hiệu quả của phương pháp cấy chỉ trong điều trị rối loạn d lipid máu ở bệnh nhân thể đàm thấp. an - Đánh giá tác dụng không mong muốn của phương pháp cấy chỉ. ine dic Me of ol ho Sc @ ht rig py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU U VN 1.1 VẤN ĐỀ RỐI LOẠN LIPID MÁU THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI 1.1.1 Lipid và sự chuyển hóa lipid y, 1.1.1.1 Lipid ac  Lipid trong cơ thể tồn tại dưới các dạng: - Lipid dự trữ: chủ yếu là triglycerid còn gọi là mỡ trung tính, được đưa rm tới các mô mỡ và dự trữ ở các mô mỡ [7, 8]. a Ph - Lipid màng: chủ yếu là phospholipid và cholesterol, tham gia vào thành phần cấu tạo của các tế bào ở các mô, các cơ quan trong cơ thể [7, 8]. d - Lipid vận chuyển trong máu: gồm các acid béo tự do, triglycerid, an cholesterol toàn phần, phospholipid. Các lipid này vận chuyển trong máu dưới dạng các lipoprotein [7, 8]. ine  Lipid có hai chức năng chính: tham gia cấu trúc tế bào và sản sinh dic năng lượng. Ngoài ra, lipid còn tham gia vào các hoạt động chức năng của cơ thể như: đông máu, dẫn truyền xung thần kinh, tham gia cấu tạo một số Me hormone, acid mật và muối mật, …[7, 8].  Nhu cầu lipid của cơ thể of  Năng lượng do lipid cung cấp từ 15-20 % nhu cầu năng lượng trong ol một ngày [7, 8]. ho  Cần cung cấp 60-100g lipid/ngày với người trưởng thành, con số này Sc ở trẻ em là khoảng 30-80g lipid/ngày và chủ yếu dưới dạng triglycerid [7]. 1.1.1.2 Lipoprotein @ Lipid không tan trong nước nên để có thể lưu hành trong máu lipid phải liên kết với protein đặc hiệu gọi là apoprotein để tạo nên các phân tử lipoprotein ht có khả năng hòa tan trong nước và đây là dạng vận chuyển của lipid trong máu rig tuần hoàn [7]. py Co 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14.  Cấu trúc của lipoprotein U Lipoprotein được mô tả lần đầu năm 1929 bởi Machebocuf. Các phân tử VN lipid và protein liên kết với nhau chủ yếu bởi liên kết Vander Waals. Theo mô hình của Shen (1997), lipoprotein (LP) là những phần tử hình cầu, bao gồm y, phần nhân chứa đựng những phân tử không phân cực là triglycerid và ac cholesterol este, xung quanh bao bọc bởi lớp các phân tử phân cực: rm phospholipid và apoprotein (apo), giữa 2 phần là cholesterol tự do. Các apo có a vai trò quan trọng trong cấu trúc và chuyển hóa của lipoprotein [7]. Ph  Các loại lipoprotein Bằng phương pháp điện di và siêu ly tâm người ta phân ra các loại d an lipoprotein chính theo tỷ trọng là: - Chylomycron (CM): là LP lớn nhất, được tạo thành duy nhất bởi tế bào ine niêm mạc ruột, thành phần chủ yếu là TG từ thức ăn [7,8]. -Very low density lipoprotein (VLDL): là LP có tỷ trọng rất thấp, được dic tạo thành chủ yếu ở gan, chứa nhiều TG (65%) [7,8]. Me - Intermediate-density-lipoprotein (IDL): là LP có tỷ trọng trung gian, là sản phẩm thoái hóa của VLDL trong máu, gọi là VLDL tàn dư (remnant) [7,8]. of - Low-density-lipoprotein (LDL): là LP có tỷ trọng thấp, là sản phẩm thoái hóa của VLDL trong máu, chứa nhiều cholesterol (50% CE và 10% TG) [7,8]. ol - High-density-lipoprotein (HDL): là LP có tỷ trọng cao, được tổng hợp ho ở gan và một phần ở ruột, một phần do chuyển hóa của VLDL trong máu. Thành Sc phần của HDL gồm nhiều protein (55%) [7,8]. - Lipoprotein(a) (LP(a)): đuợc tổng hợp ở gan với số luợng ít, có cấu trúc tương @ tự như LDL nhưng có thêm 1 protein gắn vào apo B-100 gọi là apo (a). [7,8]. ht 1.1.1.3 Sự chuyển hóa của lipid trong cơ thể rig  Con đường ngoại sinh - Gọi đây là con đường ngoại sinh vì lipid được đưa từ bên ngoài vào py dưới dạng thức ăn (chủ yếu là triglycerid). Sau khi được phân giải và hấp thu ở Co 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. ruột dưới dạng CM, lipid được đưa đến các mô cơ, mô mỡ để tiêu thụ hoặc tích U lũy một phần ở đây. Phần còn lại được vận chuyển đến gan để tham gia vào VN chu trình nội sinh [4,7,8,37].  Con đường nội sinh y, - Gọi đây là con đường nội sinh vì phần lớn lượng lipid có trong cơ thể ac chúng ta được tổng hợp ở gan. Từ các sản phẩm chuyển hóa của cơ thể rm như acetyl CoA, gan sẽ thông qua chuỗi phản ứng để tạo thành lipid trong a cơ thể [4,7,8,37]. Ph Ta có thể minh họa 2 con đường chuyển hóa của lipid trong cơ thể như ở sơ đồ 1.1 d an ine dic Me of ol ho Sc Sơ đồ 1.1 Con đường chuyển hóa lipid trong cơ thể @ 1.1.2 Hội chứng rối loạn lipid máu 1.1.2.1 Định nghĩa ht Chẩn đoán xác định rối loạn lipid máu (RLLPM) khi có một hoặc nhiều rig các rối loạn sau đây [6, 27]. py  TC > 5,2 mmol/L (200mg/dL) Co 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16.  TG > 1,7 mmol/L (150mg/dL U  HDL-C < 1,03 mmol/L (40 mg/L) VN  LDL-C > 2,58 mmol/L (100mg/dL) 1.1.2.2 Phân loại rối loạn lipid máu y, ac Bảng 1.1. Phân loại RLLPM theo Fredrickson [6]. Type Tăng lipoprotein Tăng lipid rm I Chylomicron TC ↔↑ TG ↑↑↑ TC ↑↑ TG ↔ a IIa LDL Ph IIb LDL, VLDL TC ↑↑ TG ↔ III IDL TC ↑↑ TG ↑ d IV VLDL TC ↑ TG ↑↑ an V Chylomicron và VLDL TC ↑↑ TG ↑↑↑ Chú thích: ine ↔ bình thường ↑ tăng dic Me Phân loại của De Gennes và phân loại của Hiệp hội Tim mạch Châu Âu (EAS) đơn giản hơn và dễ áp dụng trên lâm sàng hơn. of Bảng 1.2. Phân loại RLLPM theo De Gennes, tương ứng với các typ ol RLLPM của Fredrickson [34] ho Nhóm Type Lipoprotein Lipid Sc Tăng cholesterol IIa LDL TC/TG >2,5 huyết thanh đơn @ thuần Tăng TG huyết I IV V Chylomicron và TG/TC >2,5 ht thanh đơn thuần VLDL rig Tăng lipid máu hỗn IIb III LDL TC/TG
  17. Bảng 1.3. Phân loại RLLPM theo EAS U (Hiệp hội vữa xơ động mạch Châu Âu) [33] VN type Cholesterol mmol/l Triglycerid mmol/l A 5,2 ≤ TC < 6,5 TG < 2,2 y, B 6,5 ≤ TC < 7,8 TG < 2,2 ac C TC < 5,2 2,2 ≤ TG < 5,5 rm D 5,2 < TC ≤ 7,8 2,2 ≤ TG < 5,5 a E TC ≥ 7,8 TG ≥ 5,5 Ph 1.1.2.3 Nguyên nhân của rối loạn lipid máu d an Gồm 2 nhóm nguyên nhân: Tiên phát và thứ phát [6].  Nguyên nhân tiên phát ine RLLPM tiên phát do đột biến gen làm tăng tổng hợp quá mức cholesterol (TC), triglicerid (TG), LDL-C hoặc giảm thanh thải TC, TG, LDL-C hoặc giảm dic tổng hợp HDL-C hoặc tăng thanh thải HDL-C. RLLPM tiên phát thường xảy Me ra sớm ở trẻ em và người trẻ tuổi, ít khi kèm thể trạng béo phì, gồm các trường hợp sau: of  Tăng triglycerid tiên phát: Là bệnh cảnh di truyền theo gen lặn, biểu hiện lâm sàng thường người bệnh không bị béo phì, có gan lách lớn, cường ol lách, thiếu máu giảm tiểu cầu, nhồi máu lách, viêm tụy cấp gây đau bụng. ho  Tăng lipid máu hỗn hợp: Là bệnh cảnh di truyền, trong gia đình có Sc nhiều người cùng mắc bệnh. Tăng lipid máu hỗn hợp có thể do tăng tổng hợp hoặc giảm thoái biến các lipoprotein. Lâm sàng thường béo phì, ban vàng, @ kháng insulin, đái đường típ 2, tăng acid uric máu. ht  Nguyên nhân thứ phát: rig Nguyên nhân của RLLPM thứ phát do lối sống tĩnh tại, dùng nhiều bia rượu, thức ăn giàu chất béo bão hòa. Các nguyên nhân thứ phát khác của py Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. RLLPM như đái tháo đường, bệnh thận mạn tính, suy giáp, xơ gan, dùng thuốc U thiazid, corticoides, estrogen, chẹn beta giao cảm. VN 1.1.3 Biến chứng và hậu quả Rối loạn lipid máu không được điều trị có thể gây ra biến chứng ở các y, cơ quan: ac  Một số dấu chứng đặc hiệu ở ngoại biên của tăng lipid máu: cung giác rm mạc, các ban vàng ở mi mắt, u vàng ở gân khuỷu tay, đầu gối, bàn tay, gót chân, a màng xương [6]. Ph  Một số dấu chứng nội tạng của tăng lipid máu: nhiễm lipid võng mạc (lipemia retinalis), gan nhiễm mỡ, có thể gây viêm tụy cấp [6]. d  Xơ vữa động mạch: tổn thương động mạch có khẩu kính trung bình và an lớn như tổn thương động mạch vành gây nhồi máu cơ tim, tổn thương mạch ine máu não gây tai biến mạch não, tổn thương động mạch hai chi dưới gây viêm tắc thiếu máu hoại tử bàn chân [6]. dic 1.1.4 Điều trị Me Dựa theo phác đồ của bộ Y tế [6]. 1.1.4.1 Nguyên tắc chung of  Điều trị RLLPM phải kết hợp thay đổi lối sống và dùng thuốc. Thay đổi lối sống là chỉ định đầu tiên, bao gồm tăng cường tập luyện - vận động thể ol lực, nhất là những người làm công việc tĩnh tại, và điều chỉnh chế độ tiết thực ho hợp lý với thể trạng và tính chất công việc. Sc  Để chọn lựa kế hoạch điều trị thích hợp, ngày nay người ta thường dựa trên báo cáo lần ba của Chương trình Giáo dục Quốc gia về Cholesterol tại Mỹ @ (NCEP-National Cholesterol Education program) và của Ủy ban điều trị tăng ht Cholesterol ở người trưởng thành (ATPIII-Adult Treatment Panel III). Hướng rig dẫn của NCEP dựa trên điểm cắt lâm sàng tại đó có sự gia tăng nguy cơ tương đối của bệnh lý mạch vành. py Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. Bảng 1.4. Đánh giá rối loạn lipid máu theo NCEP ATPIII (2001) U Thông số lipid Nồng độ Đánh giá nguy cơ VN CT (mg/dL) < 200 Bình thường 200-239 Cao giới hạn y, ≥ 240 Cao ac TG (mg/dL) < 150 1 Bình thường rm 50-199 Cao giới hạn 200-499 Cao a ≥ 500 Ph Rất cao LDL-c (mg/dL) < 100 Tối ưu 100-129 Gần tối ưu d an 130-159 Cao giới hạn 160-189 Cao ine ≥ 190 Rất cao HDL-c (mg/dL) < 40 Thấp dic ≥ 60 Cao 1.1.4.2 Tập luyện - vận động thể lực [6] Me  Giúp giảm cân, duy trì cân nặng lý tưởng.  Giảm TC, TG, LDL-C và Tăng HDL-C . of  Góp phần kiểm soát tốt đường huyết và huyết áp . ol  Thời gian tập luyện - vận động thể lực khoảng 30 đến 45 phút mỗi ho ngày, 5 ngày mỗi tuần, cường độ và thời gian tập tùy thuộc vào tình trạng sức Sc khỏe nhất là những người có bệnh lý huyết áp, mạch vành, suy tim… 1.1.4.3 Chế độ tiết thực [6] @  Hạn chế năng lượng nhất là những người béo phì.  Hạn chế mỡ chứa nhiều acid béo bão hòa như mỡ trong thịt heo, thịt ht rig bò, thịt cừu…, giảm cholesterol có trong lòng đỏ trứng, bơ, tôm… Tăng lượng acid béo không bão hòa có trong các loại thực vật như dầu đậu nành, dầu ô liu, py dầu bắp, trong mỡ cá… Co 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20.  Khẩu phần ăn có sự cân đối giữa glucid, lipid và protid. Tránh dùng U nhiều glucid (năng lượng do glucid cung cấp khoảng 50% năng lượng của phần VN ăn, lipid khoảng 30% và protid khoảng 20%). Hạn chế bia rượu.  Bổ sung chất xơ, vitamin, yếu tố vi lượng từ các loại rau, củ và y, hoa quả. ac 1.1.4.4 Thuốc giảm lipid máu [6] rm Thay đổi lối sống sau 2-3 tháng mà không đem lại hiệu quả như mong a muốn thì chỉ định điều trị với các loại thuốc hạ lipid máu (chỉ định, chống chỉ Ph đinh, liều lượng, tác dụng phụ được nêu cụ thể ở phụ lục 3):  Nhóm statin (HMG-CoA reductase inhibitors) d  an Nhóm fibrate  Nhóm acid Nicotinic (Niacin, vitamin PP) ine  Nhóm Resin (Bile acid sequestrants)  Ezetimibe dic  Omega 3 (Fish Oils) Me  Chú ý: Các thuốc điều trị rối loạn lipid máu đều chuyển hóa qua gan. Do vậy trong thời gian sử dụng thuốc hạ lipid máu, cần cho các thuốc hỗ trợ và of bảo vệ tế bào gan [6]. 1.2 VẤN ĐỀ RỐI LOẠN LIPID MÁU TRONG Y HỌC CỔ TRUYỀN ol ho 1.2.1 Các khái niệm và nguyên lý cơ bản của rối loạn Lipid máu theo Y học cổ truyền Sc 1.2.1.1 Tân dịch  Tân dịch là chất nước của cơ thể, chất trong là tân, chất đục là dịch. @ Tân dịch do chất dinh dưỡng đồ ăn hóa ra, nhờ sự khí hóa của tam tiêu đi khắp ht mọi nơi và nuôi dưỡng cơ thể [9,11,19]. rig  Tân tạo thành huyết dịch và không ngừng bổ sung dịch thể cho huyết py dịch. Dịch bổ sung cho tinh, tủy làm cho các khớp xương cử động được dễ dàng, làm nhuận da lông [9]. Co 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2