intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản năm 2019-2020

Chia sẻ: Tiêu Sở Hà | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

24
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản năm 2019-2020 được thực hiện với mục tiêu nhằm mô tả một số đặc điểm của bệnh nhân đang điều trị tăng huyết tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản năm 2019-2020. Khảo sát tình hình sử dụng các nhóm thuốc trong điều trị tăng huyết áp của bệnh nhân tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản năm 2019-2020. Đánh giá kết quả kiểm soát huyết áp mục tiêu của bệnh nhân tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản năm 2019-2020. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản năm 2019-2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN HUỲNH THỊ HỒNG PHƯỚC KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN NĂM 2019 - 2020 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC DƯỢC HẬU GIANG 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN HUỲNH THỊ HỒNG PHƯỚC KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN NĂM 2019 - 2020 Chuyên ngành: Dược lý – Dược lâm sàng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC DƯỢC Giảng viên hướng dẫn: ThS. DS. NGUYỄN THỊ HẢI YẾN HẬU GIANG 2021
  3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự hỗ trợ, giúp đỡ tận tình từ quý thầy cô, nhà trường, cơ quan liên quan, người thân và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến với cô ThS. DS Nguyễn Thị Hải Yến, người cô luôn tận tâm hướng dẫn, hỗ trợ tận tình về mặt chuyên môn trong suốt quá trình thực hiện khóa luận và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường cùng quý Thầy, Cô các khoa đã tạo điều kiện cho tôi được học tập và tiếp thu những kiến thức quý giá. Tôi xin được cảm ơn Ban Giám Đốc cũng như tập thể bác sĩ, dược sĩ, điều dưỡng của Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản đã tạo điều kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu. Cuối cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến gia đình đã luôn ủng hộ, động viên tôi và cảm ơn những người bạn thân thiết đã gắn bó, khích lệ tôi, giúp tôi có thêm động lực để hoàn thành bài luận văn này. Sinh viên HUỲNH THỊ HỒNG PHƯỚC i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong khóa luận này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Sinh viên HUỲNH THỊ HỒNG PHƯỚC ii
  5. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ….…………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… iii
  6. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN NĂM 2019- 2020 Huỳnh Thị Hồng Phước Giảng viên hướng dẫn: ThS.DS Nguyễn Thị Hải Yến Mở đầu: Tăng huyết áp là một thách thức lớn đối với ngành y tế trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Tăng huyết áp có ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và tuổi thọ cộng đồng, đóng vai trò bệnh căn chính trong tổn thương cơ quan đích, nếu không được điều trị đúng và đầy đủ sẽ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm. Việc kiểm soát huyết áp đạt mục tiêu sẽ đem lại hiệu quả tích cực trong việc giảm tỷ lệ tử vong cũng như tàn tật do các bệnh lý liên quan đến tăng huyết áp. Mục tiêu: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản năm 2019- 2020. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 250 bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp vô căn điều trị tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản trong khoảng thời gian từ tháng 01/2019 đến 12/2020. Các dữ liệu được xử lý bằng phần mềm Excel. Kết quả: Từ kết quả phân tích 250 bệnh nhân đang điều trị THA tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản trong khoảng thời gian từ tháng 01/2019 đến 12/2020, tuổi trung bình của bệnh nhân là 65,42 ± 12,73, tỷ lệ nữ nhiều hơn nam với 41,6%, bệnh nhân có 2 YTNC tim mạch chiếm tỷ lệ nhiều với 39,2%, tăng huyết áp độ I chiếm 39,6%, tăng huyết áp độ II chiếm 60,4%. Nhóm thuốc được sử dụng trong điều trị nhiều nhất là chẹn kênh canxi (64,0%), nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (63,6%). Trong nhóm chẹn kênh canxi, amlodipin được sử dụng nhiều nhất với tỷ lệ 66,3%; trong nhóm thuốc UCMC, captopril chiếm tỷ lệ cao nhất với 81,0%; trong nhóm thuốc ức thế thụ thể angiotensin II, losartan chiếm tỷ lệ cao với 97,0%. Bệnh nhân được chỉ iv
  7. định phác đồ phối hợp 2 thuốc chiếm tỷ lệ nhiều với 52,0%; trong đó phối hợp giữa hai nhóm thuốc chẹn kênh canxi và ức chế thụ thể anhgiotensin II chiếm cao nhất là 33,8%. Trong phác đồ đơn trị, nhóm thuốc chẹn thu thể angiotensin II chiếm tỷ lệ cao nhất với 49,6%. Trong nghiên cứu bệnh nhân sau khi điều trị đạt HAMT khá cao với 96,0%, tỷ lệ đạt HAMT ở bệnh nhân nữ chiếm tỷ lệ cao hơn bệnh nhân nam với 42,4%, bệnh nhân < 50 tuổi và không có YTNC tim mạch đều đạt HAMT 100,0%. Kết luận: Tất cả các thuốc được chỉ định sử dụng trong mẫu nghiên cứu đều nằm trong danh mục thuốc hạ áp theo khuyến cáo của Hội Tim mạch học Việt Nam, tỷ lệ sử dụng phác đồ đa trị cao hơn tỷ lệ sử dụng phác đồ đơn trị. v
  8. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................ iii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..................................................................................... iv MỤC LỤC ................................................................................................................ vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... ix DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH ẢNH ............................................................x ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.....................................................................................2 1.1. Đại cương bệnh tăng huyết áp ..........................................................................2 1.1.1. Huyết áp .....................................................................................................2 1.1.2. Định nghĩa .................................................................................................2 1.1.3. Nguyên nhân ..............................................................................................2 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh........................................................................................3 1.1.5. Phân loại tăng huyết áp ..............................................................................4 1.1.6. Các yếu tố nguy cơ tăng huyết áp [3] ........................................................5 1.1.7. Tổn thương cơ quan đích có thể gặp trong tăng huyết áp [1] ....................7 1.2. Điều trị tăng huyết áp .......................................................................................8 1.2.1. Mục tiêu điều trị tăng huyết áp ..................................................................8 1.2.2. Nguyên tắc điều trị tăng huyết áp [14] ......................................................9 1.2.3. Điều trị cụ thể [26] ..................................................................................10 1.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp...........................................................................11 1.3.1. Nhóm thuốc lợi tiểu .................................................................................11 1.3.2. Nhóm thuốc chẹn kênh canxi ..................................................................11 1.3.3. Nhóm thuốc ức chế men chuyển .............................................................12 1.3.4. Nhóm thuốc ức chế angiotensin II ...........................................................12 1.3.5. Nhóm thuốc chẹn beta giao cảm..............................................................13 1.3.6. Nhóm thuốc chẹn giao cảm alpha ............................................................13 1.3.7. Các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác ...........................................13 vi
  9. 1.4. Lựa chọn thuốc trong điều trị tăng huyết áp [18]...........................................13 1.4.1. Lựa chọn thuốc điều trị ban đầu ..............................................................13 1.4.2. Phối hợp thuốc điều trị tăng huyết áp .....................................................14 1.5. Thực trạng điều trị tăng huyết áp tại Việt Nam .............................................15 1.6. Vài nét về địa điểm nghiên cứu ......................................................................16 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................18 2.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................18 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu: ..............................................................................18 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ...................................................................................18 2.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................18 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................18 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................18 2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu ...............................................................................18 2.2.3. Biến số nghiên cứu ..................................................................................19 2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................29 2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu ........................................................................30 2.2.6. Tính toán số liệu ......................................................................................30 2.3. Đạo đức trong nghiên cứu ..............................................................................32 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................33 3.1. Mô tả một số đặc điểm của bệnh nhân đang điều trị THA tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản .............................................................................................33 3.2. Khảo sát tình hình sử dụng các nhóm thuốc trong điều trị THA của bệnh nhân tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản .......................................................36 3.3. Tỷ lệ bệnh nhân được chỉ định sử dụng thuốc kiểm soát huyết áp đạt huyết áp mục tiêu .................................................................................................................43 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................................46 4.1. Mô tả một số đặc điểm của bệnh nhân đang điều trị THA tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản .............................................................................................46 4.1.1. Đặc điểm bệnh nhân theo giới tính ..........................................................46 4.1.2. Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi .................................................................46 4.1.3. Đặc điểm phân loại yếu tố nguy cơ .........................................................47 vii
  10. 4.1.4. Đặc điểm phân độ tăng huyết áp của bệnh nhân theo JNC VIII và giới tính 47 4.1.5. Đặc điểm bệnh nhân có bệnh lý mắc kèm ...............................................48 4.1.6. Đặc điểm liệu pháp điều trị của bệnh nhân .............................................48 4.2. Khảo sát tình hình sử dụng các nhóm thuốc trong điều trị THA của bệnh nhân tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản .......................................................49 4.2.1. Tỷ lệ các nhóm thuốc được sử dụng trong điều trị THA .........................49 4.2.2. Tỷ lệ sử dụng nhóm thuốc chẹn kênh canxi ............................................50 4.2.3. Tỷ lệ sử dụng nhóm thuốc ức chế men chuyển .......................................50 4.2.4. Tỷ lệ sử dụng nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin II ........................51 4.2.5. Tỷ lệ sử dụng nhóm thuốc điều trị theo phân độ THA ............................51 4.2.6. Tỷ lệ sử dụng nhóm thuốc điều trị THA kèm bệnh lý .............................51 4.2.7. Tỷ lệ bệnh nhân được chỉ định phác đồ đơn trị liệu ................................52 4.2.8. Tỷ lệ bệnh nhân được chỉ định phác đồ phối hợp thuốc..........................52 4.2.9. Tỷ lệ sử dụng các thuốc trong phác đồ phối hợp 2 thuốc ........................52 4.2.10. Tỷ lệ sử dụng các thuốc trong phác đồ phối hợp 3 thuốc .................53 4.3. Tỷ lệ bệnh nhân được chỉ định sử dụng thuốc kiểm soát được huyết áp đạt huyết áp mục tiêu ..................................................................................................54 4.3.1. Đặc điểm huyết áp mục tiêu của bệnh nhân ............................................54 4.3.2. Huyết áp mục tiêu phân bố theo giới tính................................................54 4.3.3. Huyết áp mục tiêu phân bố theo tuổi .......................................................54 4.3.4. Huyết áp mục tiêu phân bố theo yếu tố nguy cơ .....................................55 4.3.5. Huyết áp mục tiêu phân bố theo bệnh lý kèm theo .................................55 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................56 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC viii
  11. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT American Society of Hypertension/International Society of ASH/ISH Hypertension BMI Body Mass Index BN Bệnh nhân DHP DihydroPyridin ĐTĐ Đái tháo đường ESH/ESC European Society of Hypertension/European Society of Cardiology HA Huyết áp HAMT Huyết áp mục tiêu HATT Huyết áp tâm thu HATTr Huyết áp tâm trương HDL High Density Lipoprotein JNC VII Seventh Joint National Committee (American) JNC VIII Eighth Joint National Committee (American) NDHP Non-DihydroPyridin THA Tăng huyết áp UCMC Ức chế men chuyển VNHA/VSH Hội tim mạch học Việt Nam/ Phân hội tăng huyết áp Việt Nam YTNC Yếu tố nguy cơ ix
  12. DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH ẢNH Bảng 1.1. Phân độ tăng huyết áp theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT [26] ................4 Bảng 1.2. Phân độ tăng huyết áp theo JNC VIII [38] .................................................4 Bảng 1.3. Phân độ tăng huyết áp theo ESH/ESC [40] ................................................5 Bảng 1. 4. Phân loại tăng huyết áp theo JNC VII .......................................................5 Bảng 1.5. Huyết áp mục tiêu theo khuyến cáo của JNC VIII .....................................9 Bảng 1.6. Chỉ định bắt buộc đối với một số nhóm thuốc THA [19].........................14 Bảng 3.1. Đặc điểm bệnh nhân theo giới tính ...........................................................33 Bảng 3.2. Đặc điểm bệnh nhân theo độ tuổi .............................................................33 Bảng 3.3. Đặc điểm phân loại yếu tố nguy cơ ..........................................................34 Bảng 3.4. Phân độ tăng huyết áp theo JNC VIII và giới tính ...................................34 Bảng 3.5. Đặc điểm bệnh lý mắc kèm ......................................................................35 Bảng 3.6. Liệu pháp điều trị của bệnh nhân..............................................................35 Bảng 3.7. Tỷ lệ các thuốc được bệnh nhân sử dụng trong điều trị THA ..................36 Bảng 3.8. Tỷ lệ sử dụng nhóm thuốc chẹn kênh canxi .............................................36 Bảng 3.9. Tỷ lệ sử dụng nhóm thuốc ức chế men chuyển ........................................37 Bảng 3.10. Tỷ lệ sử dụng nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin II .......................37 Bảng 3.11. Tỷ lệ sử dụng nhóm thuốc điều trị theo phân độ THA ...........................38 Bảng 3.12. Tỷ lệ sử dụng nhóm thuốc điều trị kèm bệnh lý .....................................39 Bảng 3.13. Tỷ lệ được bệnh nhân chỉ định phác đồ đơn trị liệu ...............................40 Bảng 3.14. Tỷ lệ bệnh nhân được chỉ định phác đồ phối hợp thuốc ........................40 Bảng 3.15. Tỷ lệ sử dụng các thuốc trong phác đồ phối hợp 2 thuốc .......................41 Bảng 3.16. Tỷ lệ sử dụng các thuốc trong phác đồ phối hợp 3 thuốc .......................42 Bảng 3.17 Đặc điểm huyết áp mục tiêu của bệnh nhân ............................................43 Bảng 3.18. Huyết áp mục tiêu phân bố theo giới tính...............................................43 Bảng 3.19. Huyết áp mục tiêu phân bố theo tuổi ......................................................44 Bảng 3.20. Huyết áp mục tiêu phân bố theo YTNC .................................................44 Bảng 3.21. Huyết áp mục tiêu phân bố theo bệnh lý kèm theo ................................45 Hình 1.1. Cơ chế bệnh sinh của tăng huyết áp ............................................................3 x
  13. Hình 1.2. Sơ đồ Khuyến cáo điều trị THA VNHA/VSH 2018 .................................10 Hình 1.3. Phối hợp thuốc trong điều trị tăng huyết áp [36] ......................................15 xi
  14. ĐẶT VẤN ĐỀ Tăng huyết áp (THA) là một trong những yếu tố nguy cơ chủ yếu bệnh tim mạch và đã trở thành mối quan tâm hàng đầu của y học với tỷ lệ mắc bệnh ngày càng gia tăng [21]. Theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2000 trên thế giới đã có khoảng 972 triệu người bị tăng huyết áp (chiếm 26% dân số), và có tới 7.5 triệu người tử vong do nguyên nhân trực tiếp là tăng huyết áp. Dự báo đến năm 2025 có khoảng 1.56 tỷ người bị tăng huyết áp [32]. Bệnh tăng huyết áp đang là một gánh nặng của ngành y tế và xã hội. Không đạt được huyết áp mục tiêu trong điều trị có thể gây những hậu quả nghiêm trọng như tai biến mạch máu não, thiếu máu cơ tim, suy tim, suy thận, tổn thương võng mạc [31]. Do đó, việc đưa huyết áp về huyết áp mục tiêu là hết sức cần thiết [35]. Điều đó cho thấy để điều trị tăng huyết áp hiệu quả, đạt mục tiêu kiểm soát huyết áp tương ứng không dễ dàng thực hiện. Nên với sự phát triển của y học, các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp ngày càng đa dạng cả về nhóm thuốc, dược chất, dạng bào chế, … Mỗi nhóm thuốc và thuốc khác nhau có hiệu quả khác nhau trên lâm sàng. Việc đánh giá hiệu quả của các nhóm thuốc và phối hợp thuốc trên bệnh nhân Việt Nam là cần thiết để góp phần thống kê hiệu quả trị liệu của thuốc, giúp việc chọn lựa thuốc được hợp lý, an toàn và hiệu quả. Nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Khảo sát tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản năm 2019- 2020” với ba mục tiêu: 1. Mô tả một số đặc điểm của bệnh nhân đang điều trị tăng huyết tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản năm 2019- 2020. 2. Khảo sát tình hình sử dụng các nhóm thuốc trong điều trị tăng huyết áp của bệnh nhân tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản năm 2019- 2020. 3. Đánh giá kết quả kiểm soát huyết áp mục tiêu của bệnh nhân tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản năm 2019- 2020. 1
  15. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Đại cương bệnh tăng huyết áp 1.1.1. Huyết áp Huyết áp (HA) là áp lực máu cần thiết tác động lên thành động mạch để đưa máu đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra từ hai yếu tố cơ bản là cung lượng tim và sức cản mạch ngoại vi [33], [39]. Huyết áp thể hiện bằng hai chỉ số: − Huyết áp tâm thu (HATT) còn gọi là huyết áp tối đa hoặc số trên, là trị số huyết áp động mạch lúc cao nhất trong chu kỳ tim, ứng với lúc tâm thu. Bình thường HATT nằm trong khoảng từ 90 đến 140 mmHg [33], [34], [39]. − Huyết áp tâm trương (HATTr) còn gọi là huyết áp tối thiểu hoặc số dưới, là chỉ số huyết áp động mạch lúc thấp nhất trong chu kỳ tim, ứng với lúc tâm trương. Bình thường HATTr từ 50 đến 90 mmHg [33], [34], [39]. Theo tổ chức Y Tế thế giới, huyết áp bình thường đo ở cánh tay là 120/80 mmHg [34]. Đây là huyết áp trung bình bình thường đối với người lớn. Huyết áp có đặc điểm là thay đổi theo thời gian, trạng thái tâm sinh lý và nhiều yếu tố khác. 1.1.2. Định nghĩa Tăng huyết áp (THA) được xác định khi huyết áp tâm thu (HATT) ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương (HATTr) ≥ 90 mmHg hay đang dùng thuốc trị THA [26]. 1.1.3. Nguyên nhân THA nguyên phát: còn gọi là THA vô căn không rõ nguyên nhân thường chiếm tỷ lệ cao khoảng 90% dân số THA [2]. THA thứ phát: có thể biết rõ nguyên nhân chiếm khoảng 10% dân số [26], các nguyên nhân chính của THA thứ phát [4], gồm: − Nguyên nhân tại thận các bệnh thận như viêm thận mạn, suy thận, hẹp động mạch thận bẩm sinh hay do xơ vữa động mạch... − Nguyên nhân nội tiết các bệnh của tuyến thượng thận như hội chứng Cushing, cường Aldosteron tiên phát (hội chứng Conn), u phần vỏ hay phần tủy của tuyến 2
  16. thượng thận có những cơn kịch phát THA rất cao, có khi lên đến 260/140 mmHg với những biến chứng rất nặng nề. − Bệnh lý mạch máu và tim như hở van động mạch chủ, hẹp eo động mạch chủ,… − Nguyên nhân do dùng thuốc: Một số thuốc có thể gây tăng huyết áp thứ phát như kháng viêm non-steroid, thuốc tránh thai, corticoid, cam thảo, hoạt chất giống giao cảm trong thuốc cảm/thuốc nhỏ mũi… − Nhiễm độc thai nghén. 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh Huyết áp động mạch được tính theo công thức: Huyết áp = Cung lượng tim x sức cản ngoại vi Nếu một trong hai hoặc cả hai yếu tố tăng sẽ làm huyết áp tăng cao. Hình 1.1. Cơ chế bệnh sinh của tăng huyết áp 3
  17. 1.1.5. Phân loại tăng huyết áp Phân loại theo chỉ số huyết áp Có nhiều cách phân độ THA. Hiện nay có 3 cách phân độ THA thường được sử dụng trên lâm sàng là: phân độ theo hướng dẫn điều trị tăng huyết áp (ban hành kèm theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Y tế) [26], JNC VIII năm 2014 [38] và phân độ theo ESH/ESC năm 2018 [40]. Ngoài ra, còn phân loại theo yếu tố nguy cơ tim mạch JNC VII năm 2003. Bảng 1.1. Phân độ tăng huyết áp theo Quyết định số 3192/QĐ-BYT [26] Phân độ huyết áp HATT (mmHg) HATTr (mmHg) Huyết áp tối ưu
  18. Bảng 1.3. Phân độ tăng huyết áp theo ESH/ESC [40] Phân loại HATT (mmHg) HATTr (mmHg) Lý tưởng
  19. Tiền sử gia đình có THA Các bệnh THA thường có tiền sử gia đình có người THA và có yếu di truyền góp phần vào bệnh nguyên của THA, dạng THA phổ biến nhất- THA nguyên nhân- có tính đa dạng về nguyên nhân và bất thường đa gen. Béo phì Béo phì là hậu quả của tình trạng mất cân bằng năng lượng, trong đó năng lượng ăn vào vượt quá năng lượng tiêu hao trong một thời gian dài. Béo phì rất có hại cho tim mạch vì hay dẫn đến THA và xơ vữa động mạch, cuối cùng dẫn đến rút ngắn tuổi thọ rõ rệt. Nhiều nghiên cứu cho thấy béo phì có tương quan thuận với huyết áp. Tỷ lệ THA tăng theo mức độ béo phì và mức độ thừa cân ở cả nam và nữ. Tăng glucose máu Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) hay đi cùng với bệnh THA. Người ta thấy khoảng 30-50% bệnh nhân ĐTĐ có THA, những bệnh nhân này thường béo. Ngược lại, xét nghiệm glucose máu thấy tăng cao ở 1/3 số bệnh nhân THA. Thói quen ăn mặn Muốn sống được cơ thể con người cần có muối, nhưng ăn quá nhiều muối sẽ làm ứ nước trong cơ thể, tăng khối lượng tuần hoàn và HA cũng tăng lên. Thông tin cảnh báo từ Cục Y tế dự phòng thói quen ăn quá nhiều muối là yếu tố nguy cơ chính gây THA, dẫn đến tai biến mạch máu não, bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim và nhiều bệnh tim mạch khác. Ăn nhiều muối còn làm tăng nguy cơ suy thận, loãng xương và ung thư đường tiêu hóa, đặc biệt là ung thư dạ dày [20]. Thói quen uống rượu bia Đã có nhiều nghiên cứu cho thấy uống rượu bia có thể làm huyết áp tăng lên 15- 20 mmHg. Một nghiên cứu mới ở nam giới gần đây cho thấy rằng những người bị cao HA (chỉ số HA là 140/90 mmHg) chỉ cần uống khoảng 150- 300ml rượu bia có nguy cơ tử vong do đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim cao gấp 2- 5 lần so với những người có HA bình thường hoặc những người kiêng rượu bia hoàn toàn. Hội Tim mạch Hoa Kỳ khuyến cáo rằng nam giới không nên uống rượu bia quá 2 ly một ngày và không quá 1 ly một ngày đối với phụ nữ. 6
  20. Thói quen hút thuốc lá Thuốc lá làm giảm nồng độ HDL trong máu, giảm cung cấp oxy cho các mô và làm tổn thương các tế bào nội mạc của động mạch, tạo điều kiện cho xơ vữa động mạch phát triển, nicotin kích thích hệ thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, co mạch gây THA. Hút một điếu thuốc lá, HATT có thể tăng lên 11mmHg, HATTr có thể tăng lên đến 9mmHg, kéo dài 20- 30 phút. Hút thuốc nhiều có thể có cơn THA kịch phát. Ít hoạt động thể lực Để duy trì sức khỏe thì việc thường xuyên hoạt động thể lực là một trong những yếu tố rất quan trọng. Mặc dù vẫn có nhiều ý kiến cho rằng bệnh nhân tăng huyết áp không nên hoạt động thể lực, các nhà tim mạch hàng đầu thế giới đã khẳng định rằng tập luyện, rèn luyện sức khỏe là một trong những phương pháp chữa bệnh tăng huyết áp hữu hiệu không dùng thuốc. Cơ sở sinh lý của rèn luyện sức khỏe ở bệnh nhân tăng huyết áp là điều hòa lượng cholesterol máu, kìm chế xơ vữa động mạch, làm giảm và tăng tính đàn hồi của các mạch máu trong các cơ hoạt động và giảm sức ngoại biên- kết quả giảm HA. Các yếu tố khác Các yếu tố tâm lý xã hội cũng ảnh hưởng không nhỏ đến việc THA. Căng thẳng tâm lý được cho là một yếu tố gây bệnh vữa xơ động mạch quan trọng. Những người hiểu biết về stress, có sức khỏe và tâm lý vững vàng sẽ dễ dàng vượt qua được những tác động của stress và luôn vui trong cuộc sống. Ngược lại, những người có cơ thể ốm yếu, suy sụp, không vượt qua và thích ứng nổi thì dễ dàng phát sinh bệnh tật và có thể bị ảnh hưởng lớn bởi stress, thậm chí có thể bị đột tử khi gặp những cú sốc quá lớn trong cuộc đời. 1.1.7. Tổn thương cơ quan đích có thể gặp trong tăng huyết áp [1] −Tim: Suy tim và bệnh mạch vành là hai biến chứng chính và là nguyên nhân tử vong cao nhất đối với THA: dày thất trái gây suy tim toàn bộ, suy mạch vành gây nhồi máu cơ tim, phù phổi cấp, ... THA thường xuyên sẽ làm cho thất trái to ra, về lâu dài thất trái bị giãn; khi sức co bóp tim bị giảm nhiều thì sẽ bị suy tim, lúc đầu suy tim trái rồi suy tim phải và trở thành suy tim toàn bộ. 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2