intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Nhận xét tình trạng đột biến gen EGFR trên bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn IV tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2017

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

47
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu nhằm nhận xét tình trạng đột biến gen EGFR trên bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn IV tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2017; Nhận xét một số yếu tố liên quan đến đột biến gen EGFR trên bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn IV tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2017.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Nhận xét tình trạng đột biến gen EGFR trên bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn IV tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2017

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƢỢC BÙI THỊ HOÀI THU NHẬN XÉT TÌNH TRẠNG ĐỘT BIẾN GEN EGFR TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƢ PHỔI KHÔNG PHẢI TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IV TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA Hà Nội – 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI U KHOA Y DƢỢC VN BÙI THỊ HOÀI THU y, ac rm NHẬN XÉT TÌNH TRẠNG a ĐỘT BIẾN GEN EGFR TRÊN Ph BỆNH NHÂN UNG THƢ PHỔI d KHÔNG PHẢI TẾ BÀO NHỎ an ine GIAI ĐOẠN IV TẠI BỆNH dic VIỆN BẠCH MAI NĂM 2017 Me of ol KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA ho KHÓA QH.2012.Y Sc NGƢỜI HƢỚNG DẪN 1: THS NGUYỄN TIẾN LUNG @ NGƢỜI HƢỚNG DẪN 2: THS HUỲNH THỊ NHUNG ht rig py Co Hà Nội – 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CẢM ƠN U VN Trƣớc hết, em xin bày tỏ lòng tri ơn sâu sắc tới ThS. Nguyễn Tiến Lung và ThS.BS. Huỳnh Thị Nhung, là những ngƣời thầy, ngƣời hƣớng dẫn y, khoa học, đã tận tình giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình học tập, trực tiếp hƣớng dẫn em thực hiện nghiên cứu, góp ý và sửa chữa khóa luận tốt ac nghiệp. rm Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo Khoa Y Dƣợc – a Đại học Quốc gia Hà Nội, là những ngƣời đã tận tình truyền đạt kiến thức và Ph kinh nghiệm quý báu đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận này. d Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến những thầy cô, đồng nghiệp, an những ngƣời đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện khóa luận: PGS.TS. Lê Thị Luyến (Khoa Y dƣợc, Đại học Quốc gia Hà Nội); ine GS.TS. Mai Trọng Khoa, PGS.TS. Trần Đình Hà, PGS.TS. Phạm Cẩm Phƣơng (Trung tâm Y học hạt nhân và Ung Bƣớu, Bệnh Viện Bạch Mai) dic cùng toàn thể các bác sỹ, điều dƣỡng, kỹ thuật viên Đơn vị Gen – Tế bào gốc, Me Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bƣớu, Bệnh Viện Bạch Mai đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu phụ vụ cho nghiên cứu. of Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bố mẹ, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và ủng hộ em trong quá trình học tập. ol Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu ho nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của khóa luận không tránh khỏi Sc thiếu sót, em rất mong nhận sự góp ý để khóa luận này đƣợc hoàn thiện hơn. Hà Nội, tháng 05 năm 2018 @ ht Bùi Thị Hoài Thu rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. DANH MỤC TỪ VÀ THUẬT NGỮ VIẾT TẮT U VN Ký hiệu/từ viết tắt Viết đầy đủ/ý nghĩa y, AJCC American Joint Committee on Cancer (Ủy ban ac liên hiệp Ung thƣ Hoa Kỳ) rm EGFR Epidermal Growth Factor Receptor (Thụ thể yếu tố tăng trƣởng biểu bì) a Ph ESMO European Society for Medcical Oncology (Hiệp hội Ung thƣ học châu Âu) d NCCN National Comprehensive Cancer Network (Mạng an lƣới Ung thƣ Quốc gia Hoa Kỳ) PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng khuếch đại ine chuỗi) dic PI3K Phosphatidylinositol-3-kinase PTEN Phosphatase and tensin homolog Me TKI Tyrosine kinase inhibitor (Ức chế tyrosine kinase) of TMN T: tumor; M: metastasis; N: lymph node SUV max Maximum Standardized Uptake Values ol ho UICC Union for International Cancer Control (Liên hiệp kiểm soát ung thƣ quốc tế) Sc UTPKPTBN Ung thƣ phổi không phải tế bào nhỏ @ WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) ht rig py Co i PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. MỤC LỤC U VN ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 3 y, 1.1. UNG THƢ PHỔI KHÔNG PHẢI TẾ BÀO NHỎ (UTPKPTN) ...... 3 ac 1.1.1. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ ....................................... 3 1.1.2. Triệu chứng ............................................................................. 3 rm 1.1.3. Chẩn đoán ............................................................................... 5 a 1.1.4. Các phƣơng pháp điều trị........................................................ 7 Ph 1.2. THỤ THỂ YẾU TỐ TĂNG TRƢỞNG BIỂU BÌ ............................. 9 1.2.1. Cấu trúc EGFR ....................................................................... 9 d 1.2.2. Hoạt động và chức năng EGFR ............................................ 10 an 1.2.3. Đột biến gen EGFR .............................................................. 11 CHƢƠNG 2 - ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............. 20 ine 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU......................................................... 20 dic 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn lựa.............................................................. 20 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ................................................................ 20 Me 2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 20 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................. 20 2.2.2. Cỡ mẫu .................................................................................. 20 of 2.2.3. Các biến số, chỉ số trong nghiên cứu .................................... 21 ol 2.2.4. Thời gian nghiên cứu ............................................................ 21 ho 2.2.5. Địa điểm nghiên cứu ............................................................. 21 2.2.6. Các bƣớc thực hiện ............................................................... 22 Sc 2.3. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU .............................. 26 CHƢƠNG 3 – KẾT QUẢ ............................................................................... 27 @ 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .................................... 27 ht 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng................................................................ 27 3.1.2. Đặc điểm u nguyên phát và tổ chức di căn ........................... 28 rig 3.1.3. Giá trị SUV max và chất chỉ điểm khối u ............................ 30 py 3.1.4. Đặc điểm mẫu xét nghiệm đột biến gen ............................... 31 3.2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỘT BIẾN GEN EGFR ......................... 31 Co ii PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. 3.3. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TRẠNG THÁI ĐỘT U BIẾN EGFR .................................................................................... 32 VN 3.3.1. Mối liên quan giữa đột biến gen EGFR với đặc điểm bệnh nhân ....................................................................................... 32 y, 3.3.2. Mối liên quan giữa đột biến EGFR với đặc điểm mẫu bệnh ac phẩm...................................................................................... 32 3.3.3. Mối liên quan giữa đột biến EGFR với tình trạng bệnh ...... 33 rm CHƢƠNG 4 – BÀN LUẬN ............................................................................ 35 a 4.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .................................... 35 Ph 4.1.1. Đặc điểm lâm sàng................................................................ 35 4.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng ......................................................... 36 d 4.2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỘT BIẾN GEN EGFR ......................... 38 an 4.3. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TRẠNG THÁI ĐỘT ine BIẾN EGFR .................................................................................... 40 4.3.1. Mối liên quan giữa tình trạng đột biến gen EGFR với đặc dic điểm bệnh nhân ..................................................................... 40 4.3.2. Mối liên quan giữa tình trạng đột biến EGFR với tình trạng Me bệnh ....................................................................................... 41 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 44 of KẾT LUẬN ............................................................................................. 44 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 44 ol TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... ho PHỤ LỤC ......................................................................................................- 1 - Sc PHỤ LỤC 1. PHIẾU THÔNG TIN BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU ...- 1 - PHỤ LỤC 2. DANH SÁCH BỆNH NHÂN .........................................- 3 - @ ht rig py Co iii PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. DANH MỤC HÌNH U Hình 1.1 Mô hình cấu trúc và hoạt động của EGFR....................................... 10 VN Hình 1.2. Các con đƣờng truyền tín hiệu nội bào khởi nguồn từ EGFR ........ 11 Hình 1.3. Các dạng đột biến gen EGFR.......................................................... 12 y, Hình 1.4. Kết quả giải trình tự gen xác định đột biến EGFR L858R ............. 14 ac Hình 1.5. Kết quả Real Time PCR xác định đột biến EGFR T790M............. 15 rm Hình 1.6. Phát hiện đột biến gen EGFR bằng phƣơng pháp lai đầu dò .......... 16 Hình 3.1. Lý do vào viện của đối tƣợng nghiên cứu....................................... 28 a Hình 3.2. Đặc điểm giai đoạn T và N ............................................................. 28 Ph Hình 3.3. Giá trị SUV max trung bình ............................................................ 30 Hình 3.4. Tỷ lệ phát hiện đột biến gen EGFR ................................................ 31 d DANH MỤC BẢNG an ine Bảng 1.1. Phân loại giai đoạn UTPKPTBN theo AJCC 2010 ......................... 7 Bảng 2.1. Các đột biến EGFR đƣợc phát hiện theo kit EGFR XL dic StripAssay ............................................................................................. 25 Bảng 3.1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu .............................................. 27 Me Bảng 3.2. Đặc điểm khối u tại phổi và các tổ chức di căn .............................. 29 Bảng 3.3. Kết quả xét nghiệm chất chỉ điểm khối u trong huyết thanh.......... 30 of Bảng 3.4. Phƣơng pháp và vị trí lấy mẫu xét nghiệm ..................................... 31 Bảng 3.5. Mối liên quan giữa đột biến EGFR với đặc điểm bệnh nhân ......... 32 ol Bảng 3.6. Mối liên quan giữa đột biến EGFR với đặc điểm mẫu bệnh phẩm 33 ho Bảng 3.7. Mối liên quan giữa đột biến EGFR với tình trạng bệnh ................. 33 Sc Bảng 3.8. Phân bố đột biến gen EGFR theo một số nghiên cứu .................... 39 @ ht rig py Co iv PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. ĐẶT VẤN ĐỀ U VN Ung thƣ phổi hay ung thƣ phế quản là bệnh lý ác tính phát triển từ biểu mô phế quản, tiểu phế quản, phế nang hoặc từ các tuyến của phế quản [11], y, trong đó ung thƣ phổi không phải tế bào nhỏ (UTPKPTBN) chiếm đa số với 85% [7]. Chẩn đoán sớm UTPKPTBN thƣờng khó khăn do triệu chứng lâm ac sàng nghèo nàn và không đặc hiệu. Khi bệnh đã ở giai đoạn muộn, có di căn rm xa, phƣơng pháp điều trị chủ yếu là hóa trị và điều trị triệu chứng. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh các thuốc ức chế tyrosine kinase (tyrosine kinase a Ph inhibitor – TKI) có thể giúp trì hoãn bệnh tiến triển và cải thiện chất lƣợng sống tốt hơn so với hóa trị ở bệnh nhân có đột biến gen EGFR. d Thụ thể yếu tố tăng trƣởng biểu bì (Epidermal Growth Factor Receptor an – EGFR) có vai trò quan trọng trong chức năng phân chia và biệt hóa của tế bào. Khi EGFR hoạt hóa quá mức có thể dẫn đến sự tăng sinh bất thƣờng ine cũng nhƣ sự chuyển dạng ác tính của tế bào [11]. Các đột biến chủ yếu nằm trên exon 18 – 21 là vị trí mã hóa vùng tyrosine kinase của thụ thể. Đột biến dic trên exon 18, 19 và 21 tạo ra protein EGFR có ái lực mạnh đối với TKI thế hệ 1, do đó bệnh nhân có đột biến ở các vị trí này thƣờng đáp ứng tốt với các Me thuốc điều trị đích. Ngƣợc lại, đột biến T790M và một số đột biến khác trên exon 20 thƣờng liên quan đến hiện tƣợng kháng TKI thế hệ 1. Các trƣờng hợp of không mang đột biến EGFR cũng hiếm khi đáp ứng với thuốc điều trị đích. Các nghiên cứu trên thế giới cho thấy bệnh nhân UTPKTBN có tỉ lệ đột biến ol EGFR từ 10-15% ở châu Âu và 30-50% trên bệnh nhân ở châu Á, thƣờng tập ho trung ở nữ giới, nhóm ngƣời không hút thuốc, độ tuổi thấp [7]… Sc Nhiều công trình nghiên liệu pháp điều trị đích bằng TKI chứng tỏ hiệu quả tốt trong việc điều trị cho các bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn cuối: kích @ thƣớc các khối u giảm đáng kể, thời gian sống kéo dài hơn, chất lƣợng cuộc sống đƣợc cải thiện,… Tuy nhiên, mức độ đáp ứng với TKI ở mỗi bệnh nhân ht UTPKTBN phụ thuộc phần lớn vào tình trạng đột biến gen. Vì vậy, theo rig khuyến cáo từ Mạng lƣới ung thƣ quốc gia Hoa Kỳ (National comprehensive py cancer Network – NCCN) và Hiệp hội Ung thƣ học châu Âu (European Society for Medcical Oncology – ESMO), bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. tiến triển hoặc di căn nên đƣợc xét nghiệm đột biến EGFR một cách thƣờng U quy để giúp sàng lọc ban đầu các trƣờng hợp có khả năng đáp ứng với TKI, VN giúp tăng hiệu quả, giảm chi phí và tai biến trong điều trị. Nhƣ vậy, việc phân tích đánh giá tình trạng đột biến gen EGFR là cần y, thiết giúp các bác sĩ có thể lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp, nâng cao hiệu ac quả điều trị và chất lƣợng sống của ngƣời bệnh UTPKPTBN. Do đó, đề tài rm nghiên cứu “Nhận xét tình trạng đột biến gen EGFR trên bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn IV tại Bệnh viện Bạch Mai năm a 2017” đƣợc thực hiện với hai mục tiêu sau: Ph 1. Nhận xét tình trạng đột biến gen EGFR trên bệnh nhân ung thƣ phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn IV tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2017; d an 2. Nhận xét một số yếu tố liên quan đến đột biến gen EGFR trên bệnh nhân ung thƣ phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn IV tại Bệnh viện Bạch Mai ine năm 2017. dic Me of ol ho Sc @ ht rig py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN TÀI LIỆU U VN 1.1. UNG THƢ PHỔI KHÔNG PHẢI TẾ BÀO NHỎ (UTPKPTN) Ung thƣ phổi hay ung thƣ phế quản là bệnh lý ác tính phát triển từ biểu y, mô phế quản, tiểu phế quản, phế nang hoặc từ các tuyến của phế quản [11]. ac Tỷ lệ mắc ung thƣ phổi có xu hƣớng ngày một tăng. Theo GLOBOCAN 2012, Việt Nam có trên 20 nghìn ngƣời mắc mới, đứng thứ 2 trong các bệnh rm ung thƣ và trên 17 nghìn ngƣời chết mỗi năm [49]. Dựa trên phân loại mô a bệnh học ung thƣ phổi chia làm 2 nhóm chính là ung thƣ phổi tế bào nhỏ (10 Ph – 20%) và ung thƣ phổi không phải tế bào nhỏ (UTPKPTBN) (80-85%) [13]. Theo Phạm Văn Thái (2015), tỷ lệ ung thƣ phổi biểu mô tuyến là 76,6% [13], d còn theo nghiên cứu của Lê Hoàn (2010) và Nguyễn Minh Hải (2010) thì tỷ lệ an lần lƣợt là 65,2% và 53,0% [6, 8]. 1.1.1. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ ine Thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu và quan trọng nhất. Trong số bệnh dic nhân ung thƣ phổi, 90% trƣờng hợp có liên quan đến thuốc lá. Trong khói thuốc lá có nhiều hợp chất hydrocacbon thơm, đặc biệt là 3,4 benzopyren là Me những chất đƣợc chứng minh là nguyên nhân gây ung thƣ biểu mô tuyến và vảy. Ngoài ra, tiền sử tiếp xúc với khói bụi, khí độc nhƣ amiăng, arsen, phóng of xạ và gen di truyền cũng là một trong những yếu tố có liên quan đến bệnh [7]. 1.1.2. Triệu chứng ol ho 1.1.2.1. Triệu chứng lâm sàng Giai đoạn sớm của ung thƣ phế quản phổi nghèo nàn và ít đặc hiệu. Triệu Sc chứng sớm có thể gặp là ho kéo dài, điều trị kháng sinh không có hiệu quả. Ở giai đoạn sau, các triệu chứng rõ rệt hơn, bao gồm: @  Các triệu chứng về hô hấp: ho, khó thở ngày càng tăng, có thể ho đờm lẫn ht máu, có đuôi khái huyết… rig  Các triệu chứng xâm lấn và chèn ép: đau ngực, hội chứng tràn dịch màng phổi, hội chứng Pancoast – Tobias, hội chứng giao cảm, hội chứng trung py thất, chèn ép tĩnh mạch chủ trên… Co 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11.  Các triệu chứng di căn: di căn não (hội chứng tăng áp lực nội sọ và liệt thần U kinh khu trú); di căn xƣơng (đau và gãy xƣơng bệnh lý); di căn gan, tuyến VN thƣợng thận, hạch…  Hội chứng cận u: hội chứng Pierre – Marie, vú to hai bên, đái tháo nhạt… y, [7]. ac 1.1.2.2. Triệu chứng cận lâm sàng rm  Chẩn đoán hình ảnh  X – quang phổi: xác định vị trí kích thƣớc, hình thái u, hạch rốn phổi a Ph trung thất; hình ảnh hay gặp: bóng mờ nham nhở, bờ tua gai, bóng mờ nhiều vòng cung… d  Chụp cắt lớp vi tính: xác định đặc điểm u, đánh giá giai đoạn, tình trạng an hạch, hƣớng dẫn sinh thiết xuyên thành ngực…  Siêu âm ổ bụng: đánh giá di căn gan, tuyến thƣợng thận, hạch ổ bụng… ine  Chụp MRI não: đánh giá di căn não  Xạ hình xƣơng: đánh giá di căn xƣơng dic  Chụp PET/CT: đánh giá giai đoạn di căn xa.  Nội soi chẩn đoán Me  Nội soi phế quản: thƣờng chỉ định trong các trƣờng hợp u trung tâm, giúp xác định tổn thƣơng và sinh thiết làm mô bệnh học. of  Nội soi màng phổi: chỉ định trong trƣờng hợp theo dõi di căn màng ol phổi ho  Nội soi trung thất: chỉ định trong trƣờng hợp có hạch trung thất bất thƣờng, kết hợp làm sinh thiết hạch. Sc  Mô bệnh học Kết quả mô bệnh học là tiêu chuẩn vàng chẩn đoán xác định bệnh, thể @ mô bệnh học từ đó lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp. Bệnh phẩm lấy từ sinh ht thiết khối u xuyên thành ngực, nội soi sinh thiết, hoặc bệnh phẩm từ các tổn thƣơng di căn. Các tiêu chuẩn chẩn đoán và phân loại của các type mô học rig UTPKPTBN theo WHO 2004 bao gồm: ung thƣ biểu mô vảy; ung thƣ biểu py mô tuyến; ung thƣ biểu mô tuyến vảy; ung thƣ biểu mô tế bào lớn; ung thƣ biểu mô tế bào sáng; ung thƣ biểu mô tế bào khổng lồ [48]… Co 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12.  Các xét nghiệm khác U  Định lƣợng các marker ung thƣ (các dấu ấn sinh học, chất chỉ điểm): có VN giá trị trong chẩn đoán, tiên lƣợng và đánh giá tái phát [2]. Định lƣợng CEA, Cyfra 21-1: giúp tiên lƣợng, đánh giá đáp ứng, theo dõi sau điều y, trị (theo Yoshida và cộng sự, trị số ngƣỡng của CEA và Cyfra 21-1 tùy ac thuộc vào từng phòng thí nghiệm, thông thƣờng từ 3 – 5 ng/mL [52]). Định lƣợng CA 125, CA 15-3, CA 19-9... giúp phân biệt với tổn rm thƣơng ung thƣ từ nơi khác di căn đến phổi. a  Xét nghiệm gen: xác định các đột biến EGFR, KRAS và một số biến đổi Ph di truyền khác nhờ kỹ thuật giải trình tự gen, kỹ thuật phân tích cấu trúc đa hình thái chuỗi đơn, kỹ thuật real-time PCR…[7] d an 1.1.3. Chẩn đoán 1.1.3.1. Chẩn đoán xác định ine Chẩn đoán xác định UTPKPTBN dựa trên lâm sàng (các triệu chứng hô hấp, u chèn ép xâm lấn…), chẩn đoán hình ảnh (X – Quang, CT ngực…) và dic kết quả mô bệnh học. Me 1.1.3.2. Chẩn đoán giai đoạn Chẩn đoán giai đoạn TNM của UTPKPTBN theo AJCC (American of Joint Committee on Cancer) năm 2010 [26]: ol Phân loại về u nguyên phát (ký hiệu: T) ho + Tx: U nguyên phát không thể đánh giá, hoặc có tế bào ác tính trong đờm hay dịch rửa phế quản nhƣng không thấy trên hình ảnh hoặc nội soi phế Sc quản T0: Không có bằng chứng về u nguyên phát. @ + + Tis: Ung thƣ biểu mô tại chỗ ht + T1: Kích thƣớc lớn nhất của khối u ≤ 3cm, đƣợc bao quanh bởi nhu mô rig phổi hoặc lá tạng màng phổi, không có bằng chứng về xâm lấn vƣợt quá đoạn gần của phế quản thuỳ; gồm T1a (kích thƣớc lớn nhất ≤ 2cm) và T1b py (kích thƣớc lớn nhất 2-3cm) Co 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. T2: Với 3 < kích thƣớc lớn nhất ≤ 7cm hoặc bất kỳ nhƣng: xâm lấn phế U + quản gốc, cách ngã ba khí phế quản ≥ 2cm; xâm lấn lá tạng màng phổi; gây VN xẹp phổi hoặc viêm phổi tắc nghẽn lan đến rốn phổi nhƣng chƣa lan toàn bộ phổi; gồm T2a (37cm hoặc xâm lấn một trong các thành phần: rm thành ngực (bao gồm cả khối u rãnh liên thuỳ trên), cơ hoành, thần kinh hoành, màng phổi trung thất; màng ngoài tim hoặc xâm lấn phế quản gốc, a cách carina
  14. Bảng 1.1. Phân loại giai đoạn UTPKPTBN theo AJCC 2010 U VN Giai đoạn Tiêu chuẩn Giai đoạn 0 Tis N0 M0 y, Giai đoạn IA T1 N0 M0 ac Giai đoạn IB T2a N0 M0 rm T2b N0 M0 a Giai đoạn IIA T1 N1 M0 Ph T2a N1 M0 d T2b N1 M0 an Giai đoạn IIB T3 N0 M0 ine T1-2 N2 M0 Giai đoạn IIIA dic T3 N1-2 M0 T4 N0-1 M0 Me T1-3 N3 M0 Giai đoạn IIIB T4 N2-3 M0 of Giai đoạn IV T bất kỳ N bất kỳ M1 ol 1.1.4. Các phƣơng pháp điều trị ho 1.1.4.1. Nguyên tắc điều trị Sc Lựa chọn phƣơng pháp điều trị UTPKPTBN phải dựa trên thể trạng bệnh nhân, loại mô bệnh học, giai đoạn bệnh, các xét nghiệm sinh học phân @ tử. Các phƣơng pháp điều trị gồm có: phẫu thuật, hóa trị, xạ trị, điều trị đích. ht Có thể lựa chọn một hoặc nhiều phƣơng pháp kết hợp [6]. rig 1.1.4.2. Phẫu thuật Phẫu thuật là phƣơng pháp điều trị triệt căn đối với UTPKPTBN. Mục py đích phẫu thuật là cắt bỏ hoàn toàn khối u, hạch di căn và các cấu trúc bị xâm Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. lấn xung quanh. Phẫu thuật thƣờng có chỉ định ở giai đoạn I, II và IIIa (kết U hợp với hóa trị) hoặc giai đoạn IV với tổn thƣơng di căn ổ đơn độc có khả VN năng phẫu thuật. Phẫu thuật ung thƣ phổi bao gồm cắt bỏ cấu trúc theo giải phẫu nhu mô phổi, có thể cắt thùy hoặc cắt toàn bộ một phổi kèm theo nạo vét y, hạch hệ thống. ac 1.1.4.3. Hóa trị rm Mục đích của hóa trị là điều trị khi bệnh lan ra toàn thân. Tùy từng giai đoạn UTPKPTBN, chỉ định hóa trị bao gồm: a Ph + Hóa chất tân bổ trợ trong giai đoạn IIIa + Hóa chất bổ trợ trong giai đoạn II và IIIa d an + Kết hợp với xạ trị lồng ngực trong giai đoạn IIIb + Hóa chất triệu chứng trong giai đoạn IV. ine Các nhóm hóa chất thƣờng sử dụng trong điều trị UTPKPTBN là: Plastin; Etoposid; Vinorelbine; Gemcitabine; Taxane… dic 1.1.4.4. Xạ trị Me Trong UTPKPTBN, xạ trị với liều lƣợng tùy mục đích và phƣơng thức xạ trị, thƣờng đƣợc chỉ định trong các trƣờng hợp: of + Xạ trị tiền phẫu: giai đoạn IIIb, kích thƣớc khối u lớn, chƣa thể phẫu thuật. ol + Xạ trị hậu phẫu: giai đoạn II, IIIa hoặc sau phẫu thuật không triệt để tổ ho chức ung thƣ. Xạ trị đơn thuần triệt căn: giai đoạn I, II, IIIa có chống chỉ định phẫu thuật Sc + hoặc bệnh nhân từ chối phẫu thuật và hóa trị. @ + Xạ trị triệu chứng: giảm đau, di căn não, xạ trị chống chèn ép. 1.1.4.5. Điều trị đích ht Chỉ định điều trị đích cho giai đoạn UTPKTBN có di căn xa, bệnh tái rig phát hoặc thất bại hóa trị. Đối với các nhóm thuốc ức chế tyrosin kinase phải py dựa trên kết quả xét nghiệm đột biến gen EGFR. Có hai nhóm thuốc điều trị đích thƣờng dùng trong UTPKPTBN: Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. Các kháng thể đơn dòng: Là những thuốc ngăn cản sự gắn kết yếu tố tăng U + trƣởng với phần ngoại bào của EGFR. Các thuốc đƣợc sử dụng trong điều VN trị UTPKPTBN nhƣ cetuximab, pantuximab thƣờng dùng kết hợp với các hóa chất [4]... y, + Các thuốc phân tử nhỏ: Là thuốc ức chế hoạt tính tyrosine kinase của ac EGFR. Các thuốc này cạnh tranh với ATP ở vùng tyrosine kinase, làm rm thiếu nguyên liệu cho sự phosphoryl hóa của EGFR dẫn đến ngăn chặn quá trình dẫn truyền tín hiệu nội bào, từ đó ức chế các quá trình: bám dính, xâm a lấn, di căn, tăng sinh mạch, tăng sinh tế bào và ức chế quá trình chết tế bào Ph theo chƣơng trình và tăng nhạy cảm với hóa trị. Các thuốc phân tử nhỏ hiện có ở Việt Nam bao gồm gefitinib (Iressa) và erlotinib (Tarceva) đƣợc chỉ d định cho các bệnh nhân có đột biến gen EGFR [4]. Tuy nhiên, những an trƣờng hợp UTPKPTBN đƣợc điều trị bằng gefitinib hoặc erlotinib, luôn phát triển khả năng đề kháng các thuốc này. Cơ chế phổ biến nhất (khoảng ine 50%) và đƣợc xác định là hình thành đột biến kháng thuốc hoặc sự tăng dic biểu hiện của các con đƣờng tín hiệu khác khi con đƣờng EGFR bị ức chế [31, 48]. Me 1.2. THỤ THỂ YẾU TỐ TĂNG TRƢỞNG BIỂU BÌ Thụ thể yếu tố tăng trƣởng biểu bì (Epidermal Growth Factor Receptor of – EGFR) là một nhóm protein thụ thể trên màng các tế bào biểu mô, trung mô và thần kinh có vai trò trong điều hóa các quá trình sinh trƣởng, phát triển, ol trao đổi chất và sinh lý của tế bào [7]. ho 1.2.1. Cấu trúc EGFR Sc Protein EGFR gồm 1210 axit amin, cấu tạo gồm 3 vùng: @ + Vùng ngoại bào: nơi để gắn kết các yếu tố tăng trƣởng + Vùng xuyên màng: tập trung tại vùng phân cực phospholipid màng tế bào ht + Vùng nội bào: chứa miền tyrosine kinase, đây là nơi xảy ra phản ứng tự rig phosphoryl hóa của EGFR. py Co 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. U VN y, ac a rm Ph Hình 1.1 Mô hình cấu trúc và hoạt động của EGFR d an (A) EGFR gồm ba vùng: vùng ngoại bào, vùng xuyên màng, vùng nội bào chứa miền tyrosin kinase. (B) Hoạt động của EGFR: yếu tố tăng trưởng liên ine kết vào phần ngoại bào của thụ thể EGFR, hai phân tử EGFR kết hợp với nhau, tự phosphoryl hóa, vùng tyrosin kinase được hoạt hóa sẽ kết hợp với dic các phân tử tín hiệu ở giai đoạn sau của con đường tín hiệu [53]. Me 1.2.2. Hoạt động và chức năng EGFR EGFR đƣợc cho là giữ vị trí khởi đầu của con đƣờng tín hiệu tyrosine of kinase trong các tế bào có nguồn gốc biểu mô. Hai con đƣờng tín hiệu chính đƣợc kích hoạt bởi EGFR là RAS/RAF/MEK/ERK và PI3K/AKT. Ngay sau ol khi đƣợc hoạt hóa, vùng nội bào của EGFR sẽ tự phosphoryl hóa, khởi đầu ho một dòng thác tín hiệu lan tỏa khắp tế bào gây kích hoạt: con đƣờng PI3K/AKT (kích thích sự tăng sinh mạch máu, di căn và ức chế quá trình chết Sc theo chƣơng trình), con đƣờng RAS/RAF (kích thích phân bào và các con đƣờng dẫn truyền tín hiệu phiên mã) [2]… Trong các tế bào khỏe mạnh, con @ đƣờng tín hiệu nội bào trên đƣợc kiểm soát một cách nhịp nhàng và chặt chẽ, ht đảm bảo sự phát triển bình thƣờng của tế bào. Trong các tế bào ung thƣ, hoạt tính tyrosine kinase của EGFR bị rối loạn bởi các cơ chế phát sinh ung thƣ, rig bao gồm đột biến gen, tăng số lƣợng bản sao gen EGFR hoặc biểu hiện quá py mức protein EGFR dẫn đến tăng tỷ lệ phát sinh, tốc độ phát triển, khả năng xâm lấn và di căn của các tế bào ung thƣ [2]. Co 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. U VN y, ac a rm d Ph an ine Hình 1.2. Các con đƣờng truyền tín hiệu nội bào khởi nguồn từ EGFR dic EGFR tiếp nhận tín hiệu từ yếu tố tăng trưởng, truyền qua các con đường Me JAK/STAT, PI3K/Akt, Ras/Raf/MEK/ERK… vào nhân tế bào, kích thích tế bào biệt hóa, tăng sinh, sống sót, tạo u, sinh mạch…[5] of 1.2.3. Đột biến gen EGFR ol 1.2.3.1. Các dạng đột biến ho Gen mã hóa protein EGFR nằm trên cánh ngắn nhiễm sắc thể số 7, tại locus 7p12, đƣợc xếp vào nhóm gen tiền sinh khối u (proto-oncogen), dài 110 Sc kb và đƣợc chia thành 28 exon [2]. @ Đột biến gen EGFR xảy ra ở giai đoạn rất sớm và có tỷ lệ khá cao trong ung thƣ phổi không tế bào nhỏ. Tỷ lệ đột biến gen EGFR ở bệnh nhân ung thƣ ht phổi biểu mô tuyến châu Á là 51,4%, hay gặp hơn ở bệnh nhân không hút rig thuốc lá (60,7%) [45]. Đột biến gen làm thay đổi vùng tyrosine kinase của EGFR khiến cho vùng này luôn đƣợc hoạt hóa không phụ thuộc vào sự có py mặt của yếu tố tăng trƣởng, do đó các con đƣờng tín hiệu phụ thuộc EGFR sẽ Co luôn đƣợc kích hoạt. Những đột biến này đƣợc chia làm ba nhóm: 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. Đột biến loại I: gồm các đột biến mất đoạn ở exon 19, chiếm khoảng 44%. U + Phổ biến nhất là kiểu đột biến mất đoạn mã hóa chứa các 747 – leucin (L), VN 748 – arginine (R), 748 – glutamin (E), 759 – alanine (A), gọi tắt là LREA. + Đột biến loại II: gồm các đột biến thay thế một nucleotid làm thay đổi axid y, amin ở exon 18 và 21. Thƣờng gặp nhất là đột biến ở exon 21, thay thế ac leucine bằng arginine ở codon 858 (đột biến L858R), chiếm khoảng 41% rm của tất cả các đột biến gen EGFR. Một số đột biến khác thuộc nhóm II nhƣ đột biến thay thế glycin ở vị trí 719 thành serin, alanin hoặc cystein a (G719S, G719A, G719C) chiếm 4%, đột biến leucine ở condon 861 thành Ph glutamine (L861Q) chiếm 1 – 2%. Đột biến loại III: gồm các đột biến lặp đoạn, thêm đoạn hoặc đột biến điểm d + an tại exon 20 (nhƣ T790M, V769L, S768I) và đột biến D761Y trên exon 19. Đột biến loại này chiếm khoảng 5% làm cho tế bào ung thƣ phổi kháng lại ine với thuốc điều trị đích [46]. dic Me of ol ho Sc @ ht rig Hình 1.3. Các dạng đột biến gen EGFR py Các đột biến EGFR thuộc các exon 18 – 21 mã hóa vùng tyrosine kinase của thụ thể, cũng đồng thời là vị trí tương tác của các loại thuốc TKI [42]. Co 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. Ở những tế bào mang đột biến gen EGFR, các thuốc TKI có khả năng U cạnh tranh với ATP ở vùng tyrosine kinase, làm thiếu nguyên liệu cho sự VN phosphoryl hóa của EGFR dẫn đến ngăn chặn quá trình dẫn truyền tín hiệu nội bào, từ đó ức chế các quá trình: bám dính, xâm lấn, di căn, tăng sinh y, mạch, tăng sinh tế bào và ức chế quá trình chết tế bào theo chƣơng trình và ac tăng nhạy cảm với hóa trị. rm Chính vì vậy, kết quả đột biến gen EGFR là một thông tin quan trọng giúp các bác sỹ lâm sàng cân nhắc sử dụng liệu pháp điều trị đích cho bệnh a nhân. Thực tế nghiên cứu trên thế giới nhƣ các thử nghiệm lâm sàng Ph SATURN, ATLAS, IPASS… đối với hai loại TKI thế hệ 1 là Erlotinib và Gefitinib cho thấy thuốc giúp cải thiện trung vị thời gian sống thêm không d tiến triển, tăng tỷ lệ đáp ứng, tăng tỷ lệ kiểm soát bệnh ở những bệnh nhân an UTPKPTBN giai đoạn tiến triển có đột biến gen EGFR so với những bệnh nhân sử dụng phác đồ hóa chất. Ngƣợc lại, nhóm bệnh nhân không có đột ine biến này, phác đồ hóa chất mang lại nhiều lợi ích hơn. dic Ngoài các đột biến trên exon 18-21, còn phát hiện các trƣờng hợp đột biến mất đoạn ở exon 2-7. Dạng đột biến này làm vùng ngoại bào của thụ thể Me không liên kết đƣợc với yếu tố tăng trƣởng, tuy nhiên vùng tyrosine kinase vẫn đƣợc kích hoạt làm tế bào hoạt động bất thƣờng dẫn đến ung thƣ. Hiện of nay ý nghĩa và tỷ lệ dạng đột biến này vẫn chƣa đƣợc xác định rõ ràng [1]. 1.2.3.2. Phương pháp phát hiện đột biến EGFR ol ho Xét nghiệm đột biến gen EGFR có thể đƣợc phát hiện bằng nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ giải trình tự gen, real-time PCR, lai đầu dò phân Sc tử,… Giải trình tự gen @ Phƣơng pháp giải trình tự gen đƣợc sử dụng nhiều nhất hiện nay dựa ht trên nguyên lý của phƣơng pháp Dideoxy hay phƣơng pháp gián đoạn chuỗi, rig đƣợc Sanger phát triển từ năm 1975. Nguyên tắc cơ bản của phƣơng pháp Dideoxy dựa vào hoạt động của enzyme DNA polymerase trong quá trình py tổng hợp DNA. Enzyme DNA polymerase xúc tác gắn các nucleotide vào Co mạch đơn DNA đang tổng hợp ở vị trí 3'có chứa nhóm -OH tự do, khi gặp 13 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2