intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Nội dung, đặc điểm và khả năng áp dụng Logistics tại Việt Nam

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

126
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những lý luận cơ bản về dịch vụ logistics và phát triển thị trường logistics. Thực trạng phát triển thị trường dịch vụ logistics tại Việt Nam. Giải pháp phát triển thị trường logistics tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Nội dung, đặc điểm và khả năng áp dụng Logistics tại Việt Nam

  1. ì -RƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG 0O0—-- POREIGN TRADE CiHIVERSITY ỈA LUÂN TÓT NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn ĩ PGS.TS. NGUYỄN N H Ư TIÊN Sinh viên thực hiện : NGUYỄN ĐỨC HẢI Lớp : AI - K40 - KTNT HÀ NỘI - 2005
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TE NGOẠI THƯƠNG P3REIGN T1Wt>E UNIVERÍiry KHOA LUẬN T Ố T NGHIỆP tài: NỘI DUNG, ĐẶC ĐIỂM VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG LOGISTICS TẠI VIỆT NAM THI VIÊN ì '••.í jii vi »:.'t IM tam í ^cc^J Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Nguyễn NhưTiến Sinh viên thực hiện : Nguyễn Đức Hải Lớp : Anh 1 - K40 - KTNT H À NỘI - 11/2005
  3. Mục lục Tra Lời nói đầu Ì Chương ì Tổng quan về Logistics 4 1.1 Sự ra đời và phát triển của Logistics 4 1.1.1 Lịch sử hình thành Logistics 4 1.1.2 Khái niệm Logistics 7 12 . Vai trò của logistics l i 1.2.1 Logistics là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế quốc tế 14 1.2.2 Logistics giúp tối ưu hoa chu trình lưu chuyên của sản xuất 15 kinh doanh 1.2.3 Logistics đóng vai trò hỗ trở nhà quản lý ra quyết định 15 1.2.4 Logistics giúp thay đổi và hoàn thiện dịch vụ vận tải giao nhận 15 Ì .2.5 Logistics cho phép các nhà kinh doanh vận tải giao nhận cung 16 cấp các dịch vụ đa dạng, phong phú 13 . Tác dụng của dịch vụ logistics 17 1.3.1 Nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí trong quá trình 17 sán xuất, tăng cường sức cạnh tranh Ì .3.2 Tiết kiệm và giảm chi phí trong hoạt động lưu thông phân phối 18 1.3.3 Tăng giá trị kinh doanh của doanh nghiệp vận tải giao nhận 18 1.3.4 M ở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế 19 Ì .3.5 Giảm chi phí, hoàn thiện và chuẩn hóa chứng từ kinh doanh 19 Chương l i Đặc điểm, nội dung và xu hướng phát triển Logistics 21 2. Ì Đặc điểm của Logistics 21 2.1.1 Logistics là tổng hởp các hoạt động của doanh nghiệp 21 2.1.2 Logistics có chức năng hỗ trở các hoạt động của doanh nghiệp 24 2.1.3 Logistics là một dịch vụ 25 2.1.4 Logistics là sự phát triển cao, hoàn chỉnh của dịch vụ vận tải 27 giao nhận
  4. 2. Ì .5 Logistics là sự phát triển hoàn thiện dịch vụ vận tải đa phương 27 thức 2.2 Nội dung của Logistics 29 2.2.1 Yếu tố vận tải 30 2.2.2 Yếu tố Marketing 32 2.2.3 Yếu tố phân phối 33 2.2.4 Yếu tố quản trị 34 2.2.5 Các yếu tố khác 35 2.3 Xu hướng phát triển của Logistics 37 2.3.1 Xu hướng phát triển của Logistics trẽn thế giới 37 2.3.2 Xu hướng phát triển của Logistics ở Việt Nam 50 Chương HI Khả năng áp dụng Logistics ở Việt Nam 52 3. Ì Thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng và phát triển 52 Logistics ờ Việt Nam 3.1.1 Thuận lợi trong việc áp dụng và phát triển dịch vụ Logistics 52 ở Việt nam 3.1.2 Khó khăn 55 3.2 Khả năng áp dụng và giải pháp phát triển Logistics ờ Việt Nam 58 3.2. Ì Khả năng áp dụng logistics trong các doanh nghiệp kinh 58 doanh dịch vụ vận tải giao nhận ở Việt nam 3.2.1.1 Điều kiện địa lý 59 3.2.1.2 Cơ sớ hạ tững 60 3.2.1.3 Môi trường pháp lý 64 3.2.1.4 Tinh hình phát triển vận tải đa phương thức ở Việt Nam 65 3.2.1.5 Tinh hình phát triển công nghệ thông tin và thương mại điện tử ở Việt Nam 67 3.2. Ì .6 Nguồn nhân lực phục vụ logistics 68 3.3 Những biện pháp phát triển Logistics ở Việt Nam 70 3.3.1 Giải pháp từ phía chính phủ 70
  5. 3.3.2. G i ả i pháp t ừ phía các hiệp h ộ i 81 3.3.3 Các g i ả i pháp về phía doanh n g h i ệ p k i n h doanh dịch vụ v ậ n tải giao nhận 83 Kết luận 93 Tài liệu tham khảo 95
  6. Qlội tỉttttạ, đạc (Tỉĩ tu oà khá nã ti ụ áp đụn tị /íỉụiitieá tại ái - ai 1 OC40 Ì
  7. tyítìì dung., itặc ítĩĩttt và khá HŨHtị áp dụntỊ ỊtìtịìitìíiS tại 'Việt nam V i ệ t Nam, một quốc gia đang trong quá trình m ở cửa để phát triển đất nước, không thể đứng ngoài x u thế đó của thời đại. T ừ những đòi h ỏ i thực tế khiến doanh nghiệp phỗi nâng cao khỗ năng cạnh tranh cũng như nhu cầu hội nhập tích cực hơn vào dòng chỗy phát triển chung toàn cầu, từ chính phủ cho tới các doanh nghiệp phỗi nỗ lực bắt kịp những biến đổi của thời đại, học h ỏ i và ứng dụng những công nghệ, m ô hình kinh doanh tiên tiến trên thế giới, trong đó có Logistics. N h ữ n g n ộ i d u n g sẽ đề cập t r o n g đề tài: - Khái quát chung về Logistics : khái niệm, vai trò, tác dụng, nội dung, đặc điểm của Logistics cùng một số x u hướng phát triển của logistics trên thế giới. - Thuận l ợ i , khó khăn trong việc áp dụng Logistics tại Việt Nam, trên cơ sở đó đưa ra một số kiến nghị về giỗi pháp phát triển Logistics ở nước ta. Do khỗ năng còn hạn chế cũng như thời gian không cho phép, trong phạm v i nghiên cứu của đề tài, em chủ yếu tập trung nghiên cứu khỗ năng áp dụng logistics cũng như hướng giỗi pháp phát triển logistics trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tỗi giao nhận tại Việt nam. Kết cấu của đề tài ngoài l ờ i nói đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khỗo, phần chính được phân làm ba chương: Chương ì: Tổng quan về Logistics Chương li: Đ ạ c điểm, nội dung và xu hướng phát triển Logistics Chương IU: K h ỗ năng áp dụng Logistics ở V i ệ t Nam. Em x i n trân trọng gửi l ờ i cỗm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn N h ư Tiến, thầy đã tận tình chỉ bỗo, hướng dẫn em trong quá trình hoàn thành khóa luận này. E m cũng x i n cỗm ơn các thầy cô trong khoa k i n h tế ngoại thương - Trường Đ ạ i học Ngoại thương đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích giúp em hoàn thiện khóa luận. Em cũng x i n chân thành cỗm ơn các anh chị ở các công t y Maersk Logistics, Viettreas, Falcon, ITS, T N T đã góp cho em trong quá trình viết luận văn. Ngoài ra, sự hỗ trợ về vật chất cũng Qlạaụỉi, Vức Xái - di 1 X40 2
  8. QƯỊÌ t/ítttụ, đặt! tĩtètn oà khá nâng. áp íỉụnụ Itìíịỉsỉìeí tạt (Uỉèt nam như tinh thần của gia đình, bạn bè cũng góp phần rất lớn vào việc hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này của em. Hà Nội, tháng 1112005 Sinh viên thực hiện Nguyễn Đ ứ c H ả i 3 mạaựĨM (Đứt Tùái - ơi 1 X.40
  9. Qlội dítHiị., đạc điểmtìàkhá náíiế/ áp. dụ nụ íứụÌầÍiei tại (ĩ)iệt nam C H Ư Ơ N G ì: - T Ổ N G QUAN V Ề LOGISTICS 1 1 - Sự ra đời và phát triển của Logistics . 1.1.1 - Lịch sử hình thành Logistics. Cho đến nay thuật ngữ Logistics vẫn còn khá xa lạ, m ớ i mẻ đối với phẩn lớn người V i ệ t Nam. Chỉ m ớ i gần đây thôi, từ Logistics được du nhập vào Việt Nam, trự thành từ cửa miệng, " mốt thời thượng " của một số người, người ta bàn về việc lập những khu logistics, kho logistics, công t y logistics, càng logistics... Nhưng thực ra thuật ngữ Logistics đã xuất hiện từ rất lâu trên thế giới. Logistics theo nghĩa đang sử dụng trên t h ế giới có nguồn gốc từ từ Logistique trong tiếng Pháp. Logistique lại có nguồn gốc từ từ Loger nghĩa là nơi đóng quân. T ừ này có quan hệ mật thiết với từ Lodge - nhà nghỉ (một từ cổ trong tiếng Anh, gốc Latinh). Logistics được dùng bắt đầu ự A n h từ thế kỷ 19. M ộ t điều thú vị là từ này không hề có m ố i liên quan gì với từ Logistic trong toán học, có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp Logistikos và đã được dùng ự A n h từ thế kỷ 17. Ban đầu Logistics được sử dụng như một từ chuyên m ô n trong quân đội, được hiểu với nghĩa là "hậu cần" hoặc "tiếp vận". Napoleon đã từng định nghĩa: logistics là hoạt động để duy trì lực lượng quân đội. Tướng Chauncey B.Baker đã viết rằng: "một nhánh trong nghệ thuật chiến đấu có liên quan tới việc di chuyển và cung cấp lương thực, trang thiết bị cho quân đội được gọi là Logistics". Trong suốt chiến tranh thế giới l i , các lực lượng quân đội đã sử dụng các phương thức Logistics và các dạng phân tích hệ thống một cách hiệu quả để đảm bảo rằng quân nhu được đápứng đúng nơi đúng lúc. Thuật n g ữ này hiện nay vẫn tiếp tục được sử dụng rộng rãi trong quân đội và cácứng dụng dạng quân đội. Rất nhiều kỹ năng về Logistics được biết đến trong chiến tranh t h ế giới thứ hai đã tạm thời bị lãng quên trong hoạt động k i n h tế thời hậu chiến. Dần dần thuật n g ữ Logistics được áp dụng trong các lĩnh vực kinh tế, được lan mạaựĨM ửt Xái - át 1 X.40 4
  10. Qỉệi dutiíị, đậe điểm vù khá nàng. áfi dụng. ÍOíịìitĩííì tại (Việt Ham truyền từ châu lục này sang châu lục khác, t ừ nước này sang nước khác, hình thành nên Logistics toàn cầu. Logistics đã phát triển rất nhanh tròng, nếu giữa t h ế kỷ 20 rất hiếm doanh nhân hiểu được Logistics là gì, thì đến cuối t h ế ký, Logistics được ghi nhận như một chức năng kinh t ế chủ yếu, một công cụ hữu hiệu mang lại thành công cho các doanh nghiệp cị trong khu vực sịn xuất lẫn trong khu vực dịch vụ. Ngay cị những năm 80 của những thế kỷ trước, người ta đã dự báo sẽ xuất hiện Logistics toàn cẩu và điều đó g i ờ đang thành hiện thực. Theo ESCAP (Economic and Social Commission for Asia and the Paciíic -Uy ban kinh tế xã hội châu Á - Thái Bình Dương) logistics được phát triển qua ba giai đoạn: Giai đoạn Ì: Phân phối vật chất: ơ M ỹ ngay từ những năm 60, các công ty đã tập trung chú trọng vào cái được định nghĩa là logistics hướng n ộ i - inbound logistics. H ọ đã cố gắng quịn lý một cách hệ thống một chuỗi các hoạt động có m ố i liên hệ chặt chẽ với nhau trong đó bao gồm các hoạt động vận tịi nhằm địm bịo việc giao hàng thành phẩm một cách hiệu quị cho các khách hàng. Những công ty này đã bắt đầu nhận ra m ố i liên hệ giữa chi phí hàng tổn kho và chi phí vận tịi từ bức tranh tổng thế tổng chi phí. Ví dụ, như một thay đổi trong cước phí cao của ngành hàng không có thể dẫn đến một khoịn tiết kiệm khá lớn về hàng tổn kho và chi phí kho bãi do giịm được chi phí lưu kho để đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Những hoạt động có m ố i liên hệ chặt chẽ này bao gồm: vận tịi, phân phối, bịo quịn hàng hóa, quịn lý tổn kho bao bì đóng gói, phân loại dán nhãn.. .những hoạt động nêu trên được gọi là phân phối/ cung ứng sịn phẩm vật chất. Giai đoạn 2: Hệ thống Logistics. Trong suốt những năm 70, 80 của thế kỷ 20, các công ty đã bắt đầu nhận ra rõ ràng hem những khoịn tiết kiệm phụ thêm có thể thu được nhờ việc kết hợp những khua cạnh hướng nội (inbound) - liên quan đến quịn lý nguyên vật liệu, hay cung ứng vật tư và khía cạnh hướng ngoại (outbound) - chính Mụuụỉn rtìúe 7f>úi - di 1 X40 5
  11. QĨẬÌ (ỊÍIÍUỊ, itặe điểm oà khù nànụ áp thiiiiỊ ItUịỉítìeí tại ^Oiệỉ nam là hoạt động phân phối vật chất, hay phân phối sản phẩm. Sự kết hợp của hai mật trong và ngoài doanh nghiệp này được m ô tả là hệ thống Logistics của công ty. Bốn nhân t ố đóng góp vào sự phát triển của những khái niêm liên quan đến Logistics đó chính là sự toàn cầu hóa trong mua bán hàng hoa và các dịch vụ vận t ả i ; sự cạnh tranh toàn cầu; các nguờn cung cấp đa dạng và công nghệ thông tin. Logistics là một trách nhiệm khó khăn nhất của một công ty. N ó được "kéo" và "đẩy" liên tục từ nhiề hưóng khác nhau, cả từ bên trong lẫn bên u ngoài: việc bán hàng, k ế toán, hoạt động kinh doanh, mua bán, khách hàng, người bán hàng lẻ, người chuyên chở...Nhân t ố làm cho nhiệm vụ càng khó khăn hơn đó chính là sự m â u thuẫn trong trách nhiệm Logistics - kiểm soát chi phí và t ố i đa hoa các dịch vụ. Giai đoạn 3: Quản lý dây truyền cung cấp (Supply chain management) Giai đoạn này diễn ra từ những năm 90 của thế kỷ X X cho đến nay. Quản lý dây truyền cung cấp - đây là khái niệm mang tính chiến lược vềquản lý một dãy n ố i tiếp các hoạt động từ người cung ứng - đến người sản xuất - đến khách hàng cùng với nhiề dịch vụ làm tăng thêm giá trị cho sản phẩm u như cung cấp chứng từ liên quan, theo dõi, k i ể m tra... Khái niệm này coi trọng việc phát triển các quan hệ v ớ i đối tác, kết hợp chặt chẽ giữa người sản xuất với người cung cấp, người tiêu dùng và các bên liên quan: các công ty vận tải, kho bãi, giao nhận và các công ty công nghệ thông tin. ESCAP cũng định nghĩa quản lý dây truyền cung ứng và logistics là khái niệm đổng bộ hóa những hoạt động của nhiều tổ chức trong dây truyề n logistics và phản ánh trở lại những thông tin cẩn thiết đúng thời gian thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông kỹ thuật số. N h ư vậy logistics được phát triển từ việc áp dụng các kỹ năng tiếp vận, hậu cần trong quân đội đế giải quyết những vấn đềphát sinh của thực tế sản xuất kinh doanh và đến nay được hoàn thiện trở thành hệ thống quản lý mang lại hiệu quả k i n h t ế cao. QlạuụĨM lữứe 7f'iii - c4 ì 3C40 'XQQV3 6
  12. QLộỉ í/ítHạ, tĩặe íĩĩêttt oà khá tùínự. áp ílụtiạ ítìtịhtìa tại 'Việt nam 1.1.2 - Khái n i ệ m logistics. Bất cứ k h i nào có sự thay đổi lớn trong một lĩnh vực thì các thuật ngữ và định nghĩa cũng thay đổi theo. Logistics cũng không nằm ngoài quy luật đó. Các thuật ngữ như: logistics kinh doanh, phân phối vật chất, quản lý nguyên vật liệu, kỹ thuật phân phối, quản trị logistics . . đều là các thuật . ngữ được dùng để diẩn đạt một chủ đề, đó chính là logistics. Logistics diẩn tả toàn bộ quá trình nguyên vật liệu và sản phẩm đi vào, qua và đi ra khỏi doanh nghiệp. Hình ỉ: Kiểm soát dònĩ, vận động bên trong và bên ngoài doanh nghiệp Giáo sư Browersox, k h i bàn về sự phát triển của phân phối vật chất và logistics đã nói rằng các hoạt động phân phối vật chất sơ khai là sự kết hợp giữa vận tải, lưu kho, chính sách trữ hàng và thực hiện đơn hàng để cung cấp một dịch vụ khách hàng đúng thời gian với chi phí hợp. V ậ y ngày nay thuật ngữ logistics được hiểu như thế nào? Trước hết trong lĩnh vực sản xuất, nguôi ta đưa ra định nghĩa logistics một cách đơn giản, ngắn g ọ n nhất: logistics là chuỗi hoạt động nhằm đảm bảo mạaựĨM ửt Xái - át 1 X40 Ì
  13. QLậi l/tiMi/, đục diêm oà khá ttàtuị áp dụmị lotịittÌỀi tại 'Diệt Haiti nguyên nhiên vật liệu, m á y móc, thiết bị, các dịch vụ...cho hoạt động của tổ chức / doanh nghiệp được tiến hành liên tục, nhịp nhàng và có hiệu quả. D ư ớ i góc độ quản trị chuỗi dây chuyền cung ứng thì logistics là quá trình tối ưu hoa về vị trí, lưu trữ và chu chuyển các tài nguyên/yếu t ố đầu vào từ điểm xuất phát đầu tiên là nhà cung cấp, qua nhà sản xuất, người bán buôn, bán lẻ r ồ i đến tay người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động k i n h tế - (Logistics and Supply chain Mannagement - M a Shuo). Định nghĩa này cho thấy logistics bao gồm nhiều khái niệm, cho phép các tổ chức có thể vận dụng các nguyên lý, cách nghĩ và hoạt động Logistics trong lĩnh vực của mình một cách sáng tạo, linh hoạt và có hiệu quả. Đ ê hiểu chính xác về bản chất và phạm v i ứng dụng của Logistics chúng ta hãy xem xét m ộ t số khái niệm có liên quan. Trước hết ta xem xét từ Quá trình. Điều đó cho thấy Logistics không phải là một hoạt động đơn l ẻ (isolated action), m à là một chuỗi các hoạt động liên tục, có liên quan mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, được thực hiện một cách khoa học và có hệ thống qua các bước nghiên cứu, hoạch định, tổ chức, quản lý, thực hiện, kiểm tra, kiểm soát và hoàn thiện. Do đó, Logistics là quá trình liên quan tới nhiều hoạt động khác nhau trong cùng một tổ chức, từ xây dựng chiến lược đến cá hoạt động chi tiết, cụ thế c để thực hiện chiến lược. Logistics cũng đổng thời là quá trình bao trùm m ọ i yếu t ố tạo nên sản phầm từ các yếu t ố đầu vào cho đến giai đoạn tiêu thụ sàn phầm cuối cùng. Logistics không chỉ liên quan đến nguyên nhiên vật liệu m à còn liên quan tới tất cả nguồn tài nguyên/ các yếu tố đầu vào cần thiết để tạo nên sản phầm hay dịch vụ phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng. ở đây nguồn tài nguyên không chỉ bao gồm: vật tư, vốn, nhân lực m à còn bao hàm cả dịch vụ, thông tin, bí quyết công nghệ... Logistics bao trùm cả hai cấp độ hoạch định và tổ chức. Cấp độ t h ứ nhất các vấn đề được đặt ra là phải lấy nguyên vật liệu bán thành phầm, thành phầm, dịch vụ... ở đâu? vào k h i nào? và vận chuyển chúng đi đâu? Do vậy Qlụuụhi r&ứe Tủái - di 1 X.40 xvmợ ị
  14. Qlộỉ t/tttiụ, đặe ĩĩỉèttt oà khá tỉãiuị áp íhinạ Itìíịỉsỉìeí tạt (Uỉèt nam tại đây xuất hiện vấn đề vị trí. Đây cũng là điểm khác biệt cơ bản trong khái niệm Logistics cổ điển và hiện đại. Có một thời người ta cho rằng: Logistics chỉ tập trung vào 'outsourcing' "luồng", còn Logistics ngày nay có phạm v i rộng l ớ n hơn, bao gồm cả vị trí. Cấp độ t h ứ hai quan tâm t ớ i việc làm thế nào để đưa được nguồn tài nguyên/ các yếu t ở đầu vào t ừ điếm đầu đến điểm cuởi dây chuyền cung ứng; từ đây nảy sinh vấn đề vận chuyển vả lưu trữ. ở Việt Nam hiện nay, k h i nói đến Logistics người ta quá chú tâm vào cấp độ hai - tức là khâu vận chuyến và lưu trữ, m à chưa quan tâm đúng mức đến vấn đề cực kỳ quan trọng nguồn tài nguyên được lấy từ đâu và đưa đi đâu. chính quan n i ệ m sai lầm này đã làm cho người ta lầm tưởng Logistics chỉ là những hoạt động trong ngành giao nhận, vận tải và đã diễn n ô m "Logistics là kho và vận". Đ ể có thể hiểu thấu đáo bản chất của Logistics, cần nghiên cứu các càu hỏi cơ bản về Logistics m à chúng ta thường gặp trong thực tế. N h ó m câu h ỏ i t h ứ nhất về vị trí tối ưu: K h i xem xét vị t í nguồn tài r nguyên đầu vào, nhà quản trị logistics thường phải trả l ờ i các câu h ỏ i "ở đâu?" như: - T i m nguyên liệu cần thiết ở đâu? - T i m nguồn cung cấp năng lượng ở đâu? - T i m nguồn cung cấp lao động ở đâu? - T i m nguồn cung cấp máy móc, thiết bị ở đâu? - Đ ạ t nhà máy và cơ sở sản xuất ở đâu? - Xây dựng các kho hàng và trung tâm phân phởi ở đâu? - Xác lập chi nhánh của công ty ở đàu? - Lựa chọn đởi tác sản xuất kinh doanh ở đâu?... N h ó m các câu h ỏ i thứ hai liên quan đến việc vận chuyển và dự trữ nguồn tài nguyên đầu vào từ điếm đẩu đến điểm cuởi dây chuyền cung ứng, các câu hòi đó thường là: mạaựĨM (Đứt Tùái - ơi 1 X.40 9
  15. Qlộỉ t/tttiụ, đặe ĩĩỉèttt oà khá tỉãiuị áp íhinạ Itìíịỉsỉìeí tạt (Uỉèt nam - L à m t h ế nào để vận chuyển nguồn tài nguyên t ừ điểm A đến điểm B, bằng đường biển, đường hàng không, đường bộ, đường sắt, đường sông hay đa phương thức...? - K h i nào thì bắt đẩu vận chuyển và vận chuyển hết bao lâu? - Chọn tuyến vận tải nào và chọn ai vận tải? - D ự trữ có cần thiết không? Nếu cần thì d ự trữ bao nhiêu? - Những loại hàng hóa nào cần vận chuyển đống bộ? V ớ i một lượng bao nhiêu là t ố i ưu? - Việc đóng gói, dán nhãn có cần thiết không? Nếu có thì k h i nào? ở đâu? Do ai làm và làm như thế nào?... Hiểu theo cách đơn giàn, chúng ta có thể coi logistics là đ e m sự vật đến đúng nơi cần đến với chi phí tối ưu. Vì vậy, logistics còn được định nghĩa là " quá trình lên k ế hoạch, thực hiện và k i ể m soát hiệu quả và tiết k i ệ m chi phí của dòng lưu chuyển và việc lưu trữ nguyên liệu thô, hàng trong kho đang sử dụng, hằng thành phẩm và luồng thông tin liên quan từ nơi xuất xứ cho t ớ i nơi tiêu t h ụ nhằm mục đích thoa m ã n yêu cầu người tiêu dùng. (Theo H ộ i đống quản trị logistics M ỹ 1988). Theo Điều 233 Luật Thương mại đã được Quốc h ộ i khoa X I , kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005, Dịch vụ logistics được định nghĩa như sau : Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thục hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi kỷ mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoa theo thoa thuận v i khách hàng dề hưởng thù lao. Dịch vụ logistics được phiên âm theo tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc. Ngoài ra, hiện nay t ố n tại rất nhiều khái niệm khác nhau về logistics, trong đó những khái niệm sau được sử dụng phố biến nhất: - Logistics là hệ thống các công việc được thực hiện một cách có kế mạaựĨM ửt Xái - át 1 X40 lo
  16. Qtôi (lum/, ítặe điểm oà khá tiàíiự áp dụng. ItìựẨÁÍỈeá tại (Việt Haiti hoạch nhằm quản lý nguyên vật liệu, dịch vụ, thông t i n và dòng chảy của vốn... nó bao g ồ m cả những hệ thống thông t i n ngày m ộ t phức tạp, sự truyền thông và hệ thống k i ể m soát cần phải có trong môi trưừng làm việc hiện nay. - Logistics là sự duy trì, phát triển, phân phối/ sắp xếp và thay thế nguồn nhân lực và nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc... - Logistics là quy trình lập k ế hoạch, tổ chức thực hiện và k i ể m soát quá trình lưu chuyển và dự trữ hàng hóa, dịch vụ... từ điểm xuất phát đầu tiên đến nơi tiêu thụ cuối cùng sao cho hiệu quả và phù hợp v ớ i yêu cầu của khách hàng. - Logistics là khoa học nghiên cứu việc lập k ế hoạch, tổ chức và quản lý các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ. - Logistics là khoa học nghiên cứu việc lập kế hoạch và thực hiện những lợi ích và công dụng của các nguồn tài nguyên cần thiết nhắm g i ữ vững hoạt động của toàn bộ hệ thống. T ó m lại, chúng ta có thể hiểu ngắn gọn logistics là quá trình có được đúng số lượng hàng hoa cần thiết ừ đúng nơi, đúng lúc. 1.2 V a i trò c ủ a Logistics. Logistics là một chuỗi các hoạt động liên tục, có liên quan mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Nếu xem xét ở góc độ tổng thế ta thấy logistics là m ố i liên kết kinh tế xuyên suốt gần như toàn bộ quá trình sản xuất, lưu thông và phân phối hàng hóa. M ỗ i hoạt động trong chuỗi đều có một vị t í và chiếm một khoản chi phí nhất định. M ộ t nghiên cứu gần đây r của trưừng Đ ạ i học Quốc gia Michigan (Hoa K ỳ ) cho thấy, chỉ riêng hoạt động Logistics đã chiếm từ 10 đến 1 5 % G D P của hầu hết các nước lớn ở Châu Âu, Bắc M ỹ và một số nền kinh tế Châu á - Thái Bình Dương (theo Ruston Oxley & Croucher, 2003). Vì vậy, nếu nâng cao hiệu quả hoạt động logistics thì sẽ góp phần quan trọng nâng cao hiệu quả k i n h tế - xã hội. Qlạuụỉi, úe TCái - cá 1 OC40 JC3QÍ& li
  17. Qlộỉ t/tttiụ, đặe ĩĩỉèttt oà khá tỉãiuị áp íhinạ Itìíịỉsỉìeí tạt (Uỉèt nam Logistics hỗ trợ cho luồng chu chuyển các giao dịch k i n h tế. Nền kinh tế chỉ có thể phát triển nhịp nhàng, đồng bộ k h i một dây chuyền Logistics hoạt động liên tục, nhịp nhàng. Hàng loạt các hoạt động kinh tế liên quan diễn ra trong chuỗi Logistics, theo đó các nguồn tài nguyên được biến đổi thành sản phẩm và điều quan trọng là giá trị được tăng lên cho cả khách hàng lẫn người sản xuủt, giúp thỏa m ã n nhu cầu của m ỗ i người. Đ ố i v ớ i các doanh nghiệp Logistics có vai trò rủt to lớn. Logistics giúp giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp m ộ t cách hiệu quả. N h ờ có thể thay đối các nguồn tài nguyên đầu vào hoặc t ố i ưu hóa quá trình chu chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ... Logistics giúp giảm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Có nhiều doanh nghiệp thành công lớn nhờ có chiến lược và hoạt động logistics đúng đắn, ngược lại có không í doanh nghiệp gặp khó khăn, thậm chí thủt bại, phá sản do có t những quyết định sai lẩm trong hoạt động logistics, ví dụ: chọn sai vị trí, chọn nguồn tài nguyên cung củp sai, dự trữ không phù hợp, tổ chức vận chuyến không hiệu quả... Ngày nay đế tìm được vị trí tốt hơn, k i n h doanh hiệu quả hơn, các tập đoàn đa quốc gia, các công t y đủ mạnh đã và đang nỗ lực tìm k i ế m trên toàn cầu nhằm tìm được nguồn nguyên liệu, nhân công, vốn, bí quyết công nghệ, thị trường tiêu thụ, môi trường k i n h doanh... tốt nhủt và thế là Logistics toàn cầu hình thành và phát triển. Ngoài ra, Logistics còn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động Marketing hỗn hợp - Marketing m i x (4P - Right Product, Right Price, Right Place, anh Right Promotion). Chính Logistics đóng vai trò then chốt trong việc đưa sản phẩm đến đúng nơi cần đến, vào đúng thời điểm thích hợp. sản phẩm, dịch vụ chỉ có thể làm thỏa m ã n khách hàng và có giá trị k h i và chỉ k h i nó đến được với khách hàng đúng thời hạn và địa điểm quy định. Đ ế thực hiện hoạt động Logistics cẩn có những chi phí nhủt định. Hình 2. cho thủy những khoản chi phí cơ bản trong hoạt động Logistics. mạaựĨM (Đứt Tùái - CÀ 1 X.40 12
  18. Qỉỉtì t/uttụ, (tác điểm oà khá năm/ áp íliỊntị lữụiiiĩei tại ^Oiệt nam M ụ c tiêu của Marketing là t ố i đa hóa l ợ i nhuận của công ty về lâu dài. Còn mục tiêu của Logistics là cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng vái tổng chí phí nhỏ nhất. Tổng chi phí được xác định theo công thức sau: Tổng chi phí = Chi phí vận tải + Chi phí lưu kho, lưu bãi + Chi phí giải quyết đơn hàng và cung cấp thông tin + chi phí sản xuất + chi phí dự trữ M u ố n đưa ra quyết định Logistics một cách đúng đắn cần cân đối giữa thu và chi nhẩm lựa chọn được phương án đáp ứng nhu cầu tốt nhất với tổng chi phí nhỏ nhất Sản phẩm 1 Giá cả Chiêu thị 1 ^ Vị trí/ dịch vụ khách hàng í V Chi phí vận tải Chi phí dự trư I Chi phí quản lý kho Chi phí sản xuất ( 1 ) : Marketing Chi phí giải quyết đơn hàng & thông tin (2): Logistics Hình 2: Sơ đồ đối chiếu chi phí trong Marketing và Logistics Những năm cuối của t h ế kỷ X X và bước vào t h ế kỷ X X I , k i n h tế thế giới có nhiều biến đổi sâu sắc, đặc biệt là x u hướng toàn cầu hoa các hoạt động kinh tế quốc tế, vai trò của logistics ngày càng tỏ ra hết sức quan trọng. Điều đó được thể hiện cụ thể như sau: Qlựuụĩn
  19. Qlộỉ t/tttiụ, đặe ĩĩỉèttt oà khá tỉãiuị áp íhinạ Itìíịỉsỉìeí tạt (Uỉèt nam ỉ.2.1. Logistics là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế quốc tê như cung cấp, sản xuất, lưu thông phân phối. Mở rộng thị trường cho các hoạt động kinh tế. K h i thị trường toàn cầu phát triển với các tiến bộ công nghệ, đạc biệt là việc mở cửa thị trường ở các nước đang và chậm phát triển, logistics được các nhà quản lý coi như là công cụ, một phương tiện liên kết các lĩnh vực khác nhau của chiến lược doanh nghiệp. Logistics tạo ra sự hứu dụng về thời gian và địa điếm cho các hoạt động của doanh nghiệp. T h ế giới ngày nay được nhìn nhận như các nền kinh tế liên kết, trong đó các doanh nghiệp m ở rộng biên giới quốc gia và khái niệm quốc gia chỉ là t h ứ 2 so với hoạt động của doanh nghiệp, ví dụ như thị trường tam giác bao gồm ba khu vực đại lý: Nhật, M ỹ - Canada và EU. Trong thị trường tam giác này, các công ty trò nên quan trọng hơn quốc gia vì quyển lực của họ đã vượt quá biên giới quốc gia, quốc tịch của công ty bắt đầu m ò đi. Cụ thể như hoạt động của Toyota hiện nay, mặc dù phần lớn cổ đông của Toyota là người Nhạt và thị trường quan trọng nhất của Toyota là M ỹ nhưng điều muốn nói ở đây là phần lớn xe Toyota được bán tại M ỹ là xe được sản xuất tại nhà m á y của M ỹ thuộc sở hứu của Toyota. N h ư vậy quốc tịch của Toyota đã bị m ờ đi, nhung đối với thị trường M ỹ thì lại rõ ràng Toyota là nhà sản xuất một số loại xe ôtô và xe tải chất lượng cao. Hay liên m i n h Châu  u là một thị trường nội địa m ở rộng, đặc biệt với sự ra đời của đồng tiền chung Châu Âu, buộc các nhà sản xuất và kinh doanh phải áp dụng các phương pháp mang tính quốc tế đối v ớ i sản xuất, lưu thông và phân phối. Trong một thị trường thống nhất như E U thì m ỗ i quốc gia không cần thiết phải sản xuất một sản phẩm cụ thể hoặc d ự trứ sản phẩm đó, miễn có một hệ thống vận tải hiệu quả có thể giao hàng nhanh chóng từ một quốc gia khác. mạaựĨM (Đứt Tùái - ơi 1 X40 u
  20. Qlộỉ t/tttiụ, đặe ĩĩỉèttt oà khá tỉãiuị áp íhinạ Itìíịỉsỉìeí tạt (Uỉèt nam Ì.2.2 Logistics có vai trò quan trọng trong việc tối ưu hoa chu trình lưu chuyển của sản xuất kinh doanh từ khâu đầu vào nguyên vật liệu, phụ kiện... tới sản phẩm cuối cùng đến tay khách hàng sử dụng. Kể từ thập kỷ 70 thế kỷ XX, liên tiếp các cuộc khủng hoảng năng lượng buộc các doanh nghiệp phải quan tâm tới c h i phí, đặc biệt là c h i phí vận chuyển. Các giai đoạn lãi suất ngân hàng cao cũng khiến các doanh nghiệp nhận thức sâu sắc hơn về vốn, vì vốn bự đọng lại do việc duy t ì hàng tổn r kho. Vì vậy muốn t ố i ưu hoa quá trình sản xuất phải cắt giảm tất cả các chi phí không chi trong hoạt động sản xuất m à cả trong các lĩnh vực khác như vận tải, lưu kho phân phối hàng hoa. L à m t h ế nào để cắt giảm được những chi phí này trong chu trình lưu chuyển của sản xuất k i n h doanh. Tất cả các hoạt động này chỉ có thể kiểm soát được bằng hệ thống logistics tiên tiến có sử dụng công nghệ thông tin hiện đại. 1.2.3 Logistìcs đóng vai trò hỗ trợ nhà quản lý ra quyết đởnh chính xác trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục đích sản xuất k i n h doanh là lợi nhuận. M u ố n đạt được lợi nhuận như mong muốn phải đưa ra được phương án sản xuất k i n h doanh tối ưu. Nhưng quá trình thực hiện, người sản xuất k i n h doanh còn phải đối mặt với nhiều yếu t ố khách quan cũng như chủ quan, đế giải quyết được phải có cơ sở để đưa ra những quyết đựnh chính xác. Nguồn nguyên liệu cung ứng ở đâu, thời gian nào, phương tiện vận tải nào sẽ được lựa chọn để vận chuyển, đựa điểm kho chứa nguyên liệu, hàng hoa... tất cả những vấn để này muốn giải quyết có hiệu quà không thể thiếu được vai trò của logistics. Logistics cho phép người quản lý k i ể m soát và ra quyết đựnh chính xác những vấn để như vật liệu cung ứng, l u n trữ trong kho, thời gian đựa điểm cung ứng, phương thức vận chuyển... để giảm t ố i đa chi phí phát sinh đảm bảo hiệu quả trong sản xuất k i n h doanh. Ì.2.4 Logistics đón? vai trò quan trọng trong việc thay đổi và hoàn thiện dởch vụ vận tải %iao nhận, đảm bảo yếu tố dứng thời gian - đởa điếm (Just in ti me - JỈT). mạaựĨM (Đứt Tùái - ơi 1 X40 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2