intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

69
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu, phân tích thực trạng hoạt động CVTD tại CN thông qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, dư nợ và nợ quá hạn; nhận xét những thành quả và hạn chế của CN trong hoạt động CVTD; trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao hơn nữa chất lượng hoạt động CVTD tại CN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH PHAN ĐĂNG LƯU SVTH: VÕ THỊ BÍCH TRÂM MSSV: 1054030790 NGÀNH: NGÂN HÀNG GVHD: TH.S. PHAN NGỌC THÙY NHƯ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giảng viên Chương Trình Đào Tạo Đặc Biệt Trường Đại Học Mở TP.HCM – những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cũng như những kinh nghiệm vô cùng quý báu cho em trong suốt khoảng thời gian 4 năm theo học tại trường. Đó là những nền tảng cơ bản, những hành trang vô cùng to lớn giúp em chuẩn bị tốt để có thể bước đi trên con đường tương lai sự nghiệp. Đặc biệt, em vô cùng cảm kích và biết ơn Cô Phan Ngọc Thùy Như đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa những sai sót, thắc mắc của em xuyên suốt quá trình thực tập. Nhờ đó, em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này. Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo, Cán bộ - Nhân viên công tác tại Phòng Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân nói riêng và tập thể Ngân hàng Á Châu Chi nhánh Phan Đăng Lưu nói chung đã tạo cơ hội và điều kiện giúp em có thể hiểu rõ thêm về môi trường làm việc thực tế và sự chỉ dẫn nhiệt tình giúp em có thể thu thập số liệu, hoàn thành bài báo cáo thực tập một cách tốt nhất và thuận lợi nhất. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, vì chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế cùng với thời gian có hạn nên khó tránh khỏi sai sót trong bài báo cáo. Em rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét chân thành từ phía Thầy, Cô để em có thêm được nhiều kinh nghiệm và có thể sẽ gặt được nhiều thành công trên con đường sự nghiệp sau này. Kính chúc toàn quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe. chúc Ngân Hàng TMCP Á Châu – Chi Nhánh Phan Đăng Lưu ngày càng phát triển, kính chúc các anh chị nhân viên trong Ngân hàng luôn thành đạt trên cương vị công tác của mình. Em xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 12 năm 2013 Sinh viên thực hiện Võ Thị Bích Trâm
  3. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN  ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... TP.Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm…. Ký tên i
  4. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  Ký tự viết tắt Nội dung NHTM Ngân hàng thương mại NNHH Ngân hàng nhà nước TMCP Thương mại cổ phần CN Chi nhánh CVTD Cho vay tiêu dùng ACB Ngân hàng TMCP Á Châu TSĐB Tài sản đảm bảo TSTC Tài sản thế chấp CSR Dịch vụ khách hàng tiền gửi Loan CSR Dịch vụ tín dụng CB.CNV Cán bộ công nhân viên TTK Thẻ tiết kiệm DNCV Dư nợ cho vay VHĐ Vốn huy động PFC Nhân viên tư vấn tài chính KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân CIC Trung tâm thông tin tín dụng TCBS Phần mềm giải pháp ngân hàng toàn diện ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ  Hình 2.2.2 Sơ đồ tổ chức ACB Phan Đăng Lưu Trang 21 Bảng 2.2.4.1 Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng tại chi nhánh. Trang 24 Bảng 2.2.4.2 Cơ cấu dư nợ CVTD theo đối tượng tại chi nhánh. Trang 25 Bảng 2.2.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của CN Phan Đăng Lưu Trang 26 Hình 3.2.1. Qui trình CVTD tại ACB – Phan Đăng Lưu Trang 40 Bảng 3.3.1.1 Dư nợ CVTD theo sản phẩm tại CN trong 3 năm 2011- Trang 46 2012-2013 Bảng 3.3.1.2 Dư nợ CVTD theo kỳ hạn tại CN trong 3 năm 2011- Trang 48 2012-2013 Biểu đồ 3.3.1.2 Dư nợ CVTD theo kỳ hạn tại CN trong 3 năm 2011- Trang 49 2012-2013 Bảng 3.3.1.3 Dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo tại CN trong 3 năm Trang 50 2011-2012-2013 Biểu đồ 3.3.1.3 Dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo tại CN trong 3 Trang 51 năm 2011-2012-2013 Bảng 3.4 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động CTVD năm Trang 52 2010 - 2011-2012 Hình 4.2.4.3 Sơ đồ cơ sở phân nhóm khách hàng Trang 64 iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm MỤC LỤC MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM ................4 1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của NHTM .....................................................4 1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay (tín dụng ngân hàng): ..............................4 1.1.2. Đặc trưng của tín dụng: ...........................................................................4 1.1.3. Chức năng của tín dụng: ..........................................................................4 1.1.3.1. Tín dụng là nơi tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở có hoàn trả: ..............................................................................................................4 1.1.3.2. Tín dụng đáp ứng nhu cầu thoả mãn thanh toán và tạo tiền: ...............5 1.1.3.3. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển: .................................5 1.1.3.4. Tín dụng thúc đẩy ổn định tiền tệ và ổn định giá cả: ...........................6 1.1.3.5. Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo ra công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội: ...............................................................................................6 1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng: .................................................................6 1.1.4.1. Căn cứ vào mục đích cho vay: .............................................................6 1.1.4.2. Căn cứ vào thời hạn vay.......................................................................7 1.1.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: .............................7 1.1.4.4. Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng.......................................................8 1.2. Khái quát hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM ..........................................8 1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ...................................................................8 1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng: ...................................................................8 1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng: ....................................................................9 1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích vay: ....................................................................9 1.2.3.2. Căn cứ vào hình thức cho vay:.............................................................9 1.2.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm: ...........................................................11 1.2.4. Ý nghĩa của cho vay tiêu dùng: .............................................................11 1.2.4.1. Đối với khách hàng: ...........................................................................11 1.2.4.2. Đối với ngân hàng: .............................................................................12 1.2.4.3. Đối với nhà cung cấp: ........................................................................12 1.2.4.4. Đối với xã hội.....................................................................................12 iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm 1.2.5. Nhược điểm của cho vay tiêu dùng: ......................................................13 1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động CVTD .................................................13 1.2.6.1. Chỉ tiêu định lượng: ...........................................................................13 1.2.6.2. Chỉ tiêu định tính: ..............................................................................16 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CN PHAN ĐĂNG LƯU ............................................................................................................18 2.1. Giới thiệu khái quát về NHTMCP Á Châu ......................................................18 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .........................................................18 2.1.1.1. Quá trình hình thành: .........................................................................18 2.1.1.2. Quá trình phát triển của ACB: ...........................................................18 2.1.2. Tầm nhìn và phương châm hoạt động của ACB ...................................19 2.2. Giới thiệu ngân hàng Á Châu – CN Phan Đăng Lưu ......................................20 2.2.1. Quá trình thành lập và phát triển ...........................................................20 2.2.2. Sơ đồ tổ chức ACB Phan Đăng Lưu ......................................................21 2.2.3. Các sản phẩm dịch vụ chính của chi nhánh: ..........................................23 2.2.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của CN trong 3 năm 2010 – 2011 – 2012 ...............................................................................................................23 2.2.4.1. Đánh giá tình hình huy động vốn của chi nhánh: ..............................23 2.2.4.2. Đánh giá tình hình dư nợ cho vay (DNCV) của chi nhánh................25 2.2.4.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của CN ...............................26 2.2.4.4. Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh......................................28 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CN PHAN ĐĂNG LƯU ............................................................................31 3.1. Các sản phẩm CVTD tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Phan Đăng Lưu ..31 3.1.1. Giới thiệu sản phẩm: ..............................................................................31 3.1.1.1. Cho vay trả góp mua nhà ở, nền nhà: ................................................31 3.1.1.2. Cho vay trả góp xây dựng, sữa chữa nhà: ..........................................32 3.1.1.3. Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng (có TSĐB):...............................33 3.1.1.4. Cho vay hỗ trợ tiêu dùng:...................................................................34 3.1.1.5. Cho vay mua xe ô tô: .........................................................................35 3.1.1.6. Cho vay hỗ trợ du học: .......................................................................36 3.1.1.7. Cho vay cầm cố thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, vàng, ngoại tệ mặt: ....37 v
  8. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm 3.1.2. Đánh giá sản phẩm cho vay tiêu dùng của ACB ...................................38 3.1.2.1. Ưu điểm:.............................................................................................39 3.1.2.2. Nhược điểm: .......................................................................................39 3.2. Quy trình CVTD tại ngân hàng TMCP Á Châu– CN Phan Đăng Lưu ...........39 3.2.1. Giới thiệu qui trình.................................................................................39 3.2.2. Đánh giá về quy trình CVTD của CN: ..................................................44 3.2.2.1. Ưu điểm:.............................................................................................44 3.2.2.2. Nhược điểm: .......................................................................................45 3.3. Phân tích hoạt động CVTD của chi nhánh ......................................................45 3.3.1. Phân tích dư nợ CVTD ..........................................................................45 3.3.1.1. Phân tích dư nợ CVTD theo sản phẩm ..............................................46 3.3.1.2. Phân tích dư nợ CVTD theo kì hạn ....................................................48 3.3.1.3. Phân tích dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo tại chi nhánh ..........50 3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động CVTD ......................................................51 3.4.1. Hệ số thu nợ ...........................................................................................53 3.4.2. Nợ quá hạn CVTD/ Tổng dư nợ CVTD ................................................53 3.4.3. Vòng quay vốn tín dụng ........................................................................54 3.4.4. Dư nợ CVTD/Vốn huy động .................................................................54 3.4.5. Dư nợ CVTD/Tổng dư nợ cho vay ........................................................55 3.4.6. Dư nợ CVTD/ Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ...............................55 3.4.7. Thu nhập lãi trong cho vay tiêu dùng/tổng thu nhập lãi của chi nhánh.55 3.5. Đánh giá hoạt động CVTD tại chi nhánh: .......................................................55 3.5.1. Những mặt đạt được: .............................................................................55 3.5.2. Những mặt hạn chế ................................................................................56 3.5.2.1. Nguồn vốn trung – dài hạn tại chi nhánh còn thiếu: ..........................56 3.5.2.2. Hạn chế trong thẩm định, giám sát sau giải ngân .............................56 3.5.2.3. Công tác tư vấn, chăm sóc khách hàng chưa hiệu quả ......................57 3.5.2.4. Sản phẩm cho vay chưa hoàn thiện và mức độ ưa chuộng giữa các sản phẩm cho vay tiêu dùng không đồng đều. ..................................................57 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CVTD TẠI CN PHAN ĐĂNG LƯU ............................................................................58 4.1. định hướng .......................................................................................................58 vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm 4.1.1. Hợp tác với các doanh nghiệp: ..............................................................58 4.1.2. Đẩy mạnh cho vay qua thẻ: ...................................................................58 4.1.3. Mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch: ..................................58 4.1.4. Phân khúc đối tượng khách hàng và khu vực cho vay: .........................59 4.2. GIẢI PHÁP ......................................................................................................59 4.2.1. Đẩy mạnh huy động nguồn vốn trung và dài hạn ..................................59 4.2.2. Hoàn thiện quy trình cho vay tiêu dùng.................................................60 4.2.3. Làm tốt công tác thẩm định khách hàng. ...............................................61 4.2.4. Tăng cường kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn vay, nguồn trả nợ của khách hàng .............................................................................................................62 4.2.4.1. Khâu giám sát mục đích sử dụng vốn ................................................62 4.2.4.2. Nguồn trả nợ của khách hàng.............................................................62 4.2.4.3. Thực hiện chính sách phục vụ và chăm sóc khách hàng phù hợp với từng đối tượng cụ thể. ........................................................................................63 4.2.4.4. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng..........................................64 4.2.4.5. Nâng cao số lượng cũng như chất lượng nguồn nhân lực..................65 4.2.4.6. Tăng cường thực hiện việc xử lý nợ quá hạn và phòng ngừa nợ xấu 66 4.2.4.7. Tăng cường chất lượng và hiệu quả nguồn thông tin. .......................66 4.2.4.8. Đa dạng hóa hình thức quảng bá sản phẩm hơn ................................67 4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................67 4.3.1. Kiến nghị đối với ngân hàng ACB ........................................................67 4.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................................68 4.3.3. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước ..................................................68 KẾT LUẬN CHUNG ....................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................70 PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM .................................................................................................71 vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm MỞ ĐẦU Hơn 20 năm đất nước đổi mới và phát triển cùng với quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trình độ dân trí và mức sống của người dân cũng ngày càng được cải thiện, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và còn nhiều nhu cầu khác cần phải được đáp ứng. Khả năng tài chính trở thành yếu tố quan trọng để tài trợ cho những nhu cầu đó, nhưng trong nhiều trường hợp nhu cầu tiêu dùng thường xuất hiện trước khi quỹ đầu tư cá nhân được hình thành. Nắm bắt được tâm lý của đại bộ phận người tiêu dùng, các ngân hàng đã cho ra đời loại hình cho vay tiêu dùng nhằm đáp ứng các kế hoạch chi tiêu trên cơ sở thu nhập triển vọng trong tương lai, nâng cao mức sống bản thân của người dân. Như vậy, cho vay tiêu dùng không những đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ trong hoạt động cho vay của ngân hàng mà nó còn giải quyết bài toán về sản xuất và tiêu dùng cho nền kinh tế. Trong nền kinh tế cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay, nhất là sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại quốc tế - WTO, làn sóng đầu tư từ nước ngoài đã và đang không ngừng tràn vào nước ta để tìm kiếm những cơ hội kinh doanh. Các ngân hàng nội địa không chỉ cạnh tranh với nhau mà còn phải cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài. Để tồn tại và phát triển thì các ngân hàng phải không ngừng tự hoàn thiện bản than và làm mới mình cho phù hợp với quy luật phát triển chung. Mở rộng dịch vụ ngân hàng là một trong những nội dung cơ bản trong quá trình thực hiện đề án cơ cấu lại một cách toàn diện và nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng. Mỗi ngân hàng có những chiến lược riêng để chiếm lĩnh thị trường và đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng. Hơn thế nữa, do ảnh hưởng bởi yếu tố văn hoá của người Việt Nam - thường không muốn mắc nợ và chỉ muốn mua hàng hoá khi họ tích luỹ đủ số tiền có thể chi trả cho nhu cầu, chưa có thói quen giao dịch với ngân hàng một phần do thiếu thông tin, ngại phiền thủ tục. Trước tình hình như vậy, các NHTM gặp rất nhiều khó khăn trong việc đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng, giành được thị phần, gỡ bỏ tâm lý lo sợ của người dân. Các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay đã và đang phát triển nhiều hình thức huy động cũng như cho vay: mở rộng và đa dạng hoá dịch vụ ngân hàng, nhất là dịch vụ thẻ; mở rộng mạng lưới, tập trung tại các thành phố lớn và khu công nghiệp; mở rộng cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó, cũng từng bước đổi thay và ứng dụng công nghệ tiên tiến của ngân hàng, nhằm làm cho hoạt động của mình ngày càng đa dạng hoá về các loại hình kinh doanh dịch vụ, tăng cường vai trò cạnh tranh để thu hút khách hàng, giảm đến mức thấp nhất những rủi ro trong hoạt động kinh doanh và thu được lợi nhuận cao nhất. Trang 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay, các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Tuy nhiên vẫn mới chủ yếu ở các lĩnh vực truyền thống mà chưa chú ý đến mảng cho vay tiêu dùng, trong khi trên thế giới cho vay tiêu dùng đã rất phát triển và trở thành một nguồn thu chính cho ngân hàng. Sự phát triển của kinh tế tỷ lệ thuận với nhu cầu tiêu dùng của người dân, do vậy nhu cầu chi tiêu cũng ngày càng tăng, không những sử dụng khoản tài chính của mình mà họ còn có nhu cầu vay để tài trợ cho tiêu dùng. Có thể nói, cho vay tiêu dùng là một trong những giải pháp giúp kích cầu tiêu dùng nội địa, khi nhu cầu cuộc sống ngày càng được nâng cao thì cuộc cạnh tranh cho vay tiêu dùng giữa các công ty tài chính và các ngân hàng sẽ nóng lên. Chính vì những lí do trên cùng với tình hình thực tế về cho vay tiêu dùng tại NH Á Châu - CN Phan Đăng Lưu và qua thời gian thực tập tại chi nhánh tôi đã thực hiện đề tài “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu - CN Phan Đăng Lưu Thành Phố Hồ Chí Minh”. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Á Châu-CN Phan Đăng Lưu Thành phố Hồ Chí Minh.  Mục tiêu cụ thể Tìm hiểu, phân tích thực trạng hoạt động CVTD tại CN thông qua các chỉ tiêu doanh số cho vay, dư nợ và nợ quá hạn. Nhận xét những thành quả và hạn chế của CN trong hoạt động CVTD. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao hơn nữa chất lượng hoạt động CVTD tại CN. Phạm vi nghiên cứu  Địa bàn, đối tượng nghiên cứu Tìm hiểu hoạt động CVTD tại Ngân hàng Á Châu-CN Phan Đăng Lưu trong 3 năm 2010, 2011 và 2012. Riêng đối với sản phẩm tín dụng tiêu dùng, chỉ đi vào phân tích những sản phẩm đã và đang được triển khai áp dụng ở đơn vị thực tập.  Thời gian nghiên cứu Từ 04/11/2013 đến 27/12/2013. Cấu trúc khóa luận: Ngoài phần mở đầu và kết luận, Khóa luận gồm có 4 chương : Trang 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM Chương 2: Tổng quan về NHTMCP Á Châu và CN Phan Đăng Lưu. Chương 3: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Phan Đăng Lưu. Chương 4: Giải pháp và kiến nghị. Trang 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTM 1.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM 1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay (tín dụng ngân hàng): Cho vay - một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng là một giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên cho vay (ngân hàng) chuyển giao tài sản cho bên đi vay (doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình…) sử dụng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc đời sống trong một khoảng thời gian theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2. Đặc trưng của tín dụng: Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng Ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản). Thời gian hoàn trả được xác định một cách có cơ sở để đảm bảo bên đi vay sẽ hoàn trả tài sản cho bên cho vay đúng thời hạn thỏa thuận. Giá trị hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. Quan hệ tín dụng được thực hiện bằng hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ…làm cơ sở pháp lý để thực thi trách nhiệm giữa các bên. 1.1.3. Chức năng của tín dụng: Bao gồm 5 chức năng cơ bản cơ bản: 1.1.3.1. Tín dụng là nơi tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở có hoàn trả: Đây là hai quá trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Sự có mặt của tín dụng được xem là một chiếc cầu nối giữa các nguồn cung - cầu về tiền tệ. Với chức năng này, tín dụng đã trực tiếp tham gia điều tiết các nguồn vốn tạm thời thừa từ các cá nhân, tổ chức kinh tế để bổ sung kip thời cho những doanh nghiệp , các cá nhân đang có nhu cầu vốn nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng…(hiện nay vốn tín dụng là vốn đầu tư quan trọng trong vốn cố định của các doanh nghiệp). Trang 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm Ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập trung những nguồn vốn tạm thời trong xã hội (dưới các hình thức huy động tiền gửi, phát hành trái phiếu…) Ở khâu phân phối vốn tiền tệ, tín dụng là nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, cá nhân và cho cả ngân sách (dưới các hình thức cho vay, bảo lãnh, đầu tư). Phân phối vốn trong hệ thống tín dụng là dựa trên cơ sở hoàn trả lại, phục vụ chủ yếu cho nhu cầu sản xuất – lưu thông hàng hóa và dịch vụ, qua đó góp phần gia tăng đáng kể vào nhịp độ tăng trưởng của nền kinh tế. Thực hiện chức năng này, tín dụng đã góp phần tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông xã hội:  Nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội được huy động kịp thời và đưa vào chu chuyển làm giảm lượng tiền dư thừa, tăng nhịp độ vòng quay của tiền tệ nhằm ổn định lưu thông tiền tệ.  Quá trình tập trung vốn, ngoài hình thức vay mượn trực tiếp bằng tiền,các chủ thể có nhu cầu về vốn có thể phát hành các chứng từ có giá như thương phiếu, kỳ phiếu, trái thiếu… đồng thời hoạt động tín dụng ngày nay càng mở rộng và phát triển đa dạng đã thúc đẩy việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt thông qua các hình thức thanh toán bằng sec, ủy nhiệm chi, thanh toán bù trừ… điều này giúp làm giảm chi phí lưu thông khác như in ấn, bảo quản, vận chuyển thường… Chức năng này là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của tín dụng. 1.1.3.2. Tín dụng đáp ứng nhu cầu thoả mãn thanh toán và tạo tiền: Tín dụng luôn được cấp ra nhằm giúp người vay tiền chi trả các khoản mua, bán, trả các món nợ…ngoài ra, tín dụng còn tạo thêm phương tiện thanh toán cho nền kinh tế hay nói khác đi, tín dụng tạo thêm tiền cho nền kinh tế. 1.1.3.3. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của tổ chức sản xuất kinh doanh đồng thời tồn tại ở cả ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Do đó tình trạng thừa và thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra. Tín dụng đã góp phần điều tiết các nguồn vốn tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Mặt khác, nhu cầu về vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu được đặt ra, doanh nghiệp không chỉ trông chờ vào vốn tự có mà phải biết tận dụng các nguồn vốn khác trong xã hội. Từ đó, tín dụng - nơi tập trung vốn nhàn rỗi, sẽ đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư phát triển. Trang 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm Như vậy, tín dụng vừa giúp cho doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy vốn cho nền kinh tế. 1.1.3.4. Tín dụng thúc đẩy ổn định tiền tệ và ổn định giá cả: Tín dụng luôn được cấp ra có một mục đích rõ ràng và nó luôn được luân trả theo cam kết. Do dó mà số lượng tiền được thêm vào lưu thông được cân đối với số lượng hàng hóa, dịch vụ do nền kinh tế sản xuất ra tạo nên sự cân đối tiền – hàng, tạo ra sự ổn định sức mua của tiền tệ. 1.1.3.5. Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo ra công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội: Tín dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch vụ giúp các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất sẽ thuê mướn nhân công phục vụ sản xuất tạo công ăn việc làm cho nhiều người. Ngân hàng còn là nơi cung cấp tín dụng dân cư, cung cấp những nhu cầu tín dụng hợp lý của cá nhân như phát triển kinh tế gia đình, mua sắm tư liệu sản xuất, sinh hoạt giúp những người làm ăn lương thiện có điều kiện tạo lập việc làm ổn định cho bản thân và gia đình. Một xã hội phát triển ổn định là điều kiện quan trọng để ổn định trật tự xã hội. Trên phương diện quốc tế, tín dụng còn có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế làm cho các nước có mối quan hệ thân thiết và cùng giúp đỡ nhau phát triển. 1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng được phân loại dựa vào các căn cứ sau: 1.1.4.1. Căn cứ vào mục đích cho vay:  Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan tới việc mua sắm và xây dựng nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ.  Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động - cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ.  Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động…  Cho vay các định chế tài chính: bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác. Trang 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm  Cho vay cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vận dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng. 1.1.4.2. Căn cứ vào thời hạn vay Căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng được phân thành các loại sau:  Cho vay ngắn hạn: Thời hạn cho vay đến 12 tháng, được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.  Cho vay trung hạn: Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nước Việt Nam, loại cho vay này có thời hạn từ 12 tháng đến 5 năm. Cho vay trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản tài sản cố định, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp, chủ yếu cho vay trung hạn để đầu tư vào các đối tượng sau: máy cày, máy bơm nước, xây dựng các vườn cây công nghiệp như cà phê, điều, chăn nuôi gia súc… Bên cạnh đầu tư cho tài sản cố định, cho vay trung hạn còn là nguồn hình thành vốn lưu động thường xuyên cho các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập.  Cho vay dài hạn: thời hạn trên 5 năm và tối đa lên đến 20-30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm. Cho vay dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như: xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng xí nghiệp mới…. 1.1.4.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: Căn cứ trên mức độ tín nhiệm đối với khách hàng, tín dụng được phân thành các loại sau:  Cho vay tín chấp (không đảm bảo): là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Hình thức cho vay này chỉ áp dụng cho các khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính lành mạnh…  Cho vay thế chấp (có đảm bảo): là loại cho vay có tài sản đảm bảo nợ vay thông qua các hợp đồng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh. Tài sản đảm bảo nợ vay có thể là tài sản đã có chủ quyền hợp pháp hình thành trước khi có các giao dịch tín dụng hoặc có thể hình thành từ vốn vay. Trang 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm 1.1.4.4. Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng  Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.  Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc các chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. 1.2. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM Trong lĩnh vực cấp tín dụng cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng, hình thức cấp tín dụng phổ biến nhất là cho vay. Do vậy trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, ta chỉ tập trung nghiên cứu tín dụng tiêu dùng dưới hình thức cho vay. 1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là quan hệ tín dụng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của các tầng lớp trong xã hội. Cho vay tiêu dùng có thể được hiểu một cách đơn giản là hình thức tổ chức tín dụng cho các khách hàng cá nhân được sử dụng khoản tiền trên tài khoản ngân hàng để dùng trong tiêu dùng cá nhân, trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như: nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch…với điều kiện khách hàng phải đáp ứng được những yêu cầu về đảm bảo khả năng thanh toán của tổ chức tín dụng cho vay. Mặc dù các khoản vay của đối tượng khách hàng cá nhân có thể không có giá trị lớn bằng khoản vay của các tổ chức song xét về số lượng khách hàng tiềm năng và trong lâu dài lợi nhuận mà các tổ chức tín dụng thu được từ các khách hàng là rất lớn. 1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng: Khá,lklch hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình. Điều này làm cho quy mô từng món vay thường nhỏ (trừ những khoản vay để mua bất động sản), nhưng số lượng các món vay nhiều, dẫn đến chi phí của ngân hàng khi tổ chức cho vay cao. Bên cạnh đó, Khách hàng vay tiêu dùng thường là các cá nhân nên việc chứng minh tài chính thường khó, chất lượng thông tin tài chính của khách hàng không cao. Tư cách, phẩm chất của khách hàng vay thường khó xác định, chủ yếu dựa vào cách đánh giá, cảm nhận và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng. Vì vậy, nguy cơ rủi ro tín dụng cao hơn các khoản tín dụng khác nên lãi suất cho vay cao hơn. Chủ yếu cho vay trả góp vốn và lãi hàng tháng. Điều này sẽ giúp ngân hàng đánh giá được khả năng trả nợ của khách hàng. Qua đó ngân hàng sẽ có những điều Trang 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm chỉnh thuận lợi cho cả ngân hàng và khách hàng như cơ cấu kỳ hạn nợ, tăng thời hạn trả nợ. Mục đích vay nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân, hộ gia đình không phải xuất phát từ mục đích kinh doanh. Do đó phụ thuộc vào nhu cầu, tính cách của từng đối tượng khách hàng và chu kỳ kinh tế của mỗi người. Khách hàng vay tiêu dùng thường ít quan tâm đến lãi suất mà chỉ quan tâm đến số tiền mà họ phải thanh toán. Nguồn trả nợ của của khách hàng chủ yếu từ thu nhập, không nhất thiết từ việc sử dụng những khoản vay đó. Những khách hàng có việc làm, có thu nhập ổn định và có trình độ học vấn là những tiêu chí quan trọng để ngân hàng quyết định cho vay. Thời gian vay tương đối dài. Điều này sẽ giúp cho khách hàng giảm số tiền phải trả từng kỳ, tránh việc trả nợ gây khó khăn trở thành gánh nặng cho khách hàng, giúp cho khách hàng có thể thực hiên đúng nghĩa vụ trả nợ. Còn đối với ngân hàng, sẽ giúp cho ngân hàng có nguồn thu nhập ổn định, giảm bớt nợ quá hạn. Thủ tục cho vay tiêu dùng không quá phức tạp:  Đối với cho vay tín chấp, khách hàng chỉ việc xác minh hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú trên địa bàn tỉnh, thành phố có chi nhánh ngân hàng mà họ định vay. Đồng thời xác nhận mức thu nhập hàng tháng ổn định , đảm bảo khả năng trả nợ và sử dụng vốn vay hợp lý.  Đối với cho vay có tài sản thế chấp ,khách hàng cũng chỉ việc bổ sung thêm hồ sơ tài sản và thoả mãn với giá trị vốn vay 1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng: 1.2.3.1. Căn cứ vào mục đích vay: Có thể phân loại cho vay tiêu dùng thành hai loại: Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản vay nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm, cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. Cho vay tiêu dùng không cư trú: là các khoản vay phục vụ cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện đồ dùng, du lịch học hành và giải trí… 1.2.3.2. Căn cứ vào hình thức cho vay: Có thể chia cho vay tiêu dùng thành hai loại: Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay mà ngân hàng mua lại các khoản nợ phát sinh của các công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hoặc đã cung cấp dịch vụ cho Trang 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm người tiêu dùng , hình thức này ngân hàng thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp xúc với khách hàng. Với hình thức này, cho vay có những ưu điểm sau:  Các ngân hàng mở rộng và tăng doanh số cho vay.  Tiết kiệm và giảm chi phí khi cho vay.  Là cơ sở để mở rộng quan hệ với khách hàng và tạo điều kiên thuận lợi cho các hoạt động khác của ngân hàng.  Nếu ngân hàng quan hệ tốt với doanh nghiêp bán lẻ, thì hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp có mức độ rủi ro thấp hơn so với tiêu dùng trực tiếp. Tuy nhiên, hình thức cho vay gián tiếp có những hạn chế là:  Khi cho vay, ngân hàng không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng (người vay vốn ) mà phải thông qua doanh nghiệp bán chịu hàng hóa, dịch vụ.  Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng (cả trước, trong và sau khi vay vốn) khi doanh nghiệp bán lẻ hàng hóa dịch vụ , nhất là trong việc lựa chọn khách hàng.  Kỹ thuật và quy trình nghiệp vụ với hình thức vay này rất phức tạp. Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là ngân hàng và khách hàng trực tiếp gặp nhau để cho vay thu nợ. Hình thức này có những ưu điểm sau:  Ngân hàng có thể sử dụng trình độ, kiến thức, kỹ năng và trình độ của nhân viên tín dụng, do đó các khoản vay này thường có chất lượng cao hơn so với cho vay thông qua doanh nghiệp.  Cán bộ tín dụng khi cho vay, đặc biệt quan tâm đến chất lượng các khoản vay trong khi các doanh nghiệp bán lẻ thường quan tâm đến doanh số nhiều hơn là chất lượng các khoản vay. Hơn nữa các doanh nghiệp thường đưa ra quyết định một cách nhanh chóng, dẫn đến có những khoản tín dụng cấp ra không chính đáng, ngược lại có thể từ chối các khách hàng tốt.  Hình thức cho vay trực tiếp linh hoạt hơn cho vay gián tiếp vì khi quan hệ trực tiếp giữa ngân hàng với khách hàng sẽ xử lý tốt hơn và có thể làm thỏa mãn quyền lợi của cả hai bên.  Do đối tượng khách hàng rất rộng, do đó việc đưa ra các dịch vụ tiện ích mới là rất thuận lợi, đồng thời là hình thức quảng bá hình ảnh của ngân hàng với khách hàng. Trang 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Võ Thị Bích Trâm 1.2.3.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm: Cho vay tiêu dùng có TSĐB: Hình thức cho vay này có thể là cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bởi tài sản hoặc giấy tờ có giá, thường áp dụng cho khách hàng mới, khách hàng chưa có uy tín cao với ngân hàng hoặc những khoản vay tiêu dùng có quy mô lớn theo quy định của ngân hàng. Thông thường áp dụng đối với các khoản vay có giá trị tương đối lớn như cho vay mua nhà ở, ô tô (có thể thế chấp bằng chính tài sản mua), sửa chữa, xây dựng nhà. Cho vay tiêu dùng tín chấp (không có TSĐB): là hình thức cho vay mà ngân hàng chỉ dựa vào uy tín của người đi vay, nguồn trả nợ chủ yếu lấy từ các nguồn thu nhập của khách hàng. Áp dụng cho khách hàng là cán bộ CNV và các khoản vay có giá trị nhỏ như cho vay sinh hoạt gia đình , mua sắm các máy móc, thiết bị gia đình… 1.2.4. Ý nghĩa của cho vay tiêu dùng: 1.2.4.1. Đối với khách hàng: Cho vay tiêu dùng mang lại khá nhiều tiện lợi cho người tiêu dùng.  Khách hàng chưa đủ tích lũy nhưng vẫn có ngay một món tiền lớn để mua sắm , giải quyết những nhu cầu cấp thiết.  Tiếp cận nhanh với các tiện ích hiện đại trong đời sống gia đình mà không phải đợi tích lũy.  Thời gian vay và phương thức trả nợ linh hoạt, thời gian trả góp dài, mức góp nhỏ phù hợp với thu nhập.  Trong trường hợp cần gấp thì lãi suất vay hợp lý hơn so với vay nóng bên ngoài.  Thông qua nguồn vốn vay ngân hàng, người tiêu dùng có thể hưởng được các tiện ích của hàng hóa trước khi họ có thể đủ tiền để có nó. Từ đó nâng cao mức sống của khách giúp họ tiếp cận nhanh chóng các sản phẩm có trình độ khoa học kỹ thuật cao. Từ việc thỏa mãn các nhu cầu trong cuộc sống dẫn tới sự tích cực trong lao động và hiệu quả của công việc tăng lên.  Giúp khách hàng có ý thức tiết kiệm hơn. Nếu không được vay trả góp để mua hàng hóa có thể khách hàng sẽ tiêu phí và chưa chắc đã tiết kiệm đủ để mua. Đồng thời cũng tạo động lực cho khách hàng làm việc tốt hơn. Những nghiên cứu tài chính cũng chỉ ra rằng, đa số khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ tín dụng tiêu dùng để cải thiện làm việc đều có thu nhập tăng lên. Trang 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2