intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín trước và sau khi sáp nhập Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

36
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng; tìm hiểu tình hình chung của đơn vị cũng như đi sâu tìm hiểu và phân tích quy trình tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank), qua đó đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng Sacombank trước và sau khi sáp nhập Ngân hàng TMCP Phương Nam; đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Sacombank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín trước và sau khi sáp nhập Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN TRƯỚC VÀ SAU KHI SÁP NHẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM Ngành: Kế toán Chuyên Ngành: Kế toán tài chính Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phùng Hữu Hạnh Sinh viên thực hiện: Mai Hoàng Uyên MSSV: 1311180110 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN TRƯỚC VÀ SAU KHI SÁP NHẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG NAM Ngành: Kế toán Chuyên Ngành: Kế toán tài chính Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phùng Hữu Hạnh Sinh viên thực hiện: Mai Hoàng Uyên MSSV: 1311180110 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank), không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày……tháng……năm 2017 Tác giả (Ký tên) I
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Phùng Hữu Hạnh – Giảng viên hướng dẫn của em trong suốt quá trình thực tập và thực hiện bài khóa luận. Thầy đã tận tình hướng dẫn và trả lời những thắc mắc của em, hỗ trợ em có thể hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp một cách hiệu quả và tốt đẹp nhất. Em chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng của trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập tại đây. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình thực tập mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Tiếp theo em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến chị Nguyễn Thị Thùy Ngân – người trực tiếp hướng dẫn em trong công việc tại Ngân hàng Sacombank PGD Chợ Gạo. Chị đã nhiệt tình hướng dẫn em từng bước cơ bản nhất trong công việc và giúp đỡ em vượt qua những khó khăn trong kỳ thực tập. Bên cạnh đó em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) đã tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt quá trình thực tập và chuyên đề tốt nghiệp của mình. Trong quá trình thực tập, vì chưa có nhiều kinh nghiệm cọ xát với thực tiễn nên em không thể tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cũng như quý Ngân hàng. Cuối cùng em kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Ngân hàng Sacombank luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày……tháng…….năm 2017 (SV ký và ghi rõ họ tên) II
  5. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA ………………………………………………………… LỜI CAM ĐOAN ………………………………………………………… I LỜI CẢM ƠN …………………………………………………………II MỤC LỤC …………………………………………………………III DANH MỤC CÁC BẢNG ………………………………………………..VI DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ……………………..VII DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT …………………………………………...VIII CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ……………………………………………….1 1.1 Lý do chọn đề tài …………………………………………………….1 1.2 Mục đích nghiên cứu ………………………………………………...1 1.3 Phương pháp nghiên cứu …………………………………………….2 1.4 Phạm vi nghiên cứu ………………………………………………….2 1.5 Giới thiệu kết cấu báo cáo …………………………………………...2 CHƯƠNG 2: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ………3 2.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng ………………………………………3 2.2 Bản chất và chức năng của tín dụng Ngân hàng ……..........................3 2.2.1 Bản chất của tín dụng Ngân hàng ………………………………3 2.2.2 Chức năng của tín dụng Ngân hàng …………………………….3 2.2.2.1 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả …………………………………………………………………...3 2.2.2.2 Chức năng tiết kiệm tiền mặt ……………………………..4 2.2.2.3 Chức năng kiểm soát các hoạt động của nền kinh tế ……..4 2.3 Vai trò của tín dụng Ngân hàng trong nền kinh tế hiện nay …………4 2.3.1 Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế ……………………………………...4 2.3.2 Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và điều hòa vốn trong nền kinh tế .........................................................................................................................5 2.3.3 Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa, luân chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông và kiểm soát lạm phát …………………………………………………………………………….…5 III
  6. 2.3.4 Tín dụng Ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại ………………………………………………………...................6 2.4 Nguyên tắc của tín dụng Ngân hàng ……………………………..…..7 2.4.1 Sử dụng vốn vay đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng ……………………………………………………………………..........7 2.4.2 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng ……………………………………………….....................7 2.5 Các hình thức tín dụng Ngân hàng ……………………………...........7 2.5.1 Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn vay ……………………...…..8 2.5.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay ……………………....…8 2.5.3 Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay ….…..…..8 2.5.4 Căn cứ vào phương thức cho vay …………………………….....8 2.6 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng ……….….10 2.6.1 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) ……………………………...…....10 2.6.2 Tỷ lệ Dư nợ/Tổng nguồn vốn (%) ……………………………..10 2.6.3 Tỷ lệ Dư nợ/Vốn huy động (%) …………………………….….10 2.6.4 Tỷ lệ nợ quá hạn …………………………………………....…11 2.6.5 Tỷ lệ nợ xấu …………………………………………………....11 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) ……………………………….…...13 Thông tin chung ……………………………………………………………....13 3.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ……………………………14 3.1.1 Lịch sử hình thành ………………………………………………14 3.1.2 Quá trình phát triển …………………………………………...…17 3.2 Chức năng, nhiệm vụ …………………………………………….........20 3.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ……………………………………………....…..22 3.4 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 ….......23 3.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển …………………......25 3.5.1 Thuận lợi …………………………………………………………25 3.5.2 Khó khăn …………………………………………………………25 3.5.3 Phương hướng phát triển ……………………………………....…26 IV
  7. 3.6 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Phương Nam ……………..27 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN TRƯỚC VÀ SAU KHI SÁP NHẬP NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM ………………………………………….....30 4.1 Khái quát tình hình tín dụng………………………………….....….30 4.2 Phân tích dư nợ về tín dụng của Sacombank ……………………....32 4.2.1 Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn ………………………….............32 4.2.2 Dư nợ tín dụng theo đối tượng ……………………………....34 4.3 Phân tích tình hình nợ quá hạn của Sacombank…………….……...37 4.4 Phân tích tình hình nợ xấu của Sacombank……………………..….39 4.5 Phân tích tổng tài sản của Sacombank……………………………...41 4.6 Phân tích nguồn vốn huy động của Sacombank……………….…...42 4.7 Phân tích thu nhập và lợi nhuận sau thuế của Sacombank…………44 4.8 Đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín trước và sau khi sáp nhập Ngân hàng TMCP Phương Nam .………………….46 4.8.1 Những thành tựu đạt được trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank trước và sau khi sáp nhập Ngân hàng Southern Bank …………...46 4.8.2 Tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng giai đoạn trước và sau khi sáp nhập Southern Bank …………………………………….50 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (SACOMBANK) …………………………………………………………………………………57 5.1 Định hướng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín …………………………………………………………………………………57 5.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng về tín dụng ……………58 5.2.1 Tăng vốn điều lệ ………………………………………………....58 5.2.2 Xây dựng chính sách cho vay hợp lý với từng khách hàng, tăng cường làm tốt chính sách chăm sóc khách hàng ……………………………………..59 5.2.3 Xác định thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ hợp lý, đa dạng hóa các hình thức cho vay …………………………………………………………….60 5.2.4 Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay, tài sản đảm bảo ….......60 V
  8. 5.2.5 Giải pháp xử lý nợ xấu ở Sacombank…………………………..62 5.2.6 Những giải pháp hỗ trợ khác …………………………………..64 5.3 Kiến nghị …………………………………………………………....66 5.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước ……………………….…..66 5.3.2 Kiến nghị với Chính phủ ………………………………………..68 KẾT LUẬN …………………………………………………………………..69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………….. PHỤ LỤC …………………………………………………………………... VI
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank giai đoạn 2013 – 2016 Bảng 3.2: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Southern Bank giai đoạn 2010 - 2013 Bảng 3.6: Tình hình cho vay của Sacombank giai đoạn 2013 – 2016 Bảng 4.2: Tình hình cho vay theo kỳ hạn của Sacombank giai đoạn 2013–2016 Bảng 4.3: Tình hình cho vay của Sacombank theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2013 – 2016 Bảng 4.4: Tình hình nợ quá hạn của Sacombank giai đoạn 2013 – 2016 Bảng 4.5: Tình hình nợ xấu của Sacombank giai đoạn 2013 – 2016 Bảng 4.6: Tình hình tổng tài sản của Sacombank giai đoạn 2013 – 2016 Bảng 4.7: Tình hình tổng nguồn vốn huy động của Sacombank giai đoạn 2013 – 2016 Bảng 4.8: Thu nhập và Lợi nhuận sau thuế của Sacombank giai đoạn 2013 – 2016 Bảng 4.9: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Sacombank giai đoạn 2013 - 2016 Bảng 4.10: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Sacombank giai đoạn 2013 – 2016 Bảng 4.11: Chỉ tiêu đánh giá tình hình nợ xấu của Sacombank giai đoạn 2013 - 2016 VII
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 3.1: Logo Sacombank Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Biểu đồ 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank giai đoạn 2013 – 2016 Biểu đồ 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Southern Bank giai đoạn 2010 - 2013 Biểu đồ 4.1: Tình hình cho vay của Sacombank giai đoạn 2013 – 2016 Biểu đồ 4.2: Tình hình dư nợ tín dụng theo kỳ hạn của Sacombank giai đoạn 2013 – 2016 Biểu đồ 4.3: Tình hình cho vay của Sacombank theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2013 – 2016 Biểu đồ 4.4: Tình hình tổng nợ quá hạn của Sacombank giai đoạn 2013 – 2016 Biểu đồ 4.5: Tình hình nợ xấu của Sacombank giai đoạn 2013 - 2016 Biểu đồ 4.6: Tình hình tổng tài sản của Sacombank giai đoạn 2013 – 2016 Biểu đồ 4.7: Tình hình tổng nguồn vốn huy động của Sacombank giai đoạn 2013 – 2016 Biểu đồ 4.8: Thu nhập và lợi nhuận sau thuế của Sacombank giai đoạn 2013 – 2016 VIII
  11. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT KH Khách hàng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần VND Việt Nam đồng Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín IX
  12. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài: Cùng với xu hướng đổi mới của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng đang trong quá trình đổi mới và đã đạt được những thành công nhất định. Tuy nhiên xu thế hội nhập, cạnh tranh ngày một diễn ra gay gắt và đã đặt hệ thống ngân hàng Việt Nam trước những cơ hội mới nhưng cũng không ít những khó khăn cần phải đối mặt. Hoạt động tài chính ngân hàng được xem như là huyết mạch máu của nền kinh tế, nếu nó đạt kết quả tốt sẽ tạo điều kiện rất lớn cho nền kinh tế phát triển và ngược lại nếu hoạt động kém sẽ làm cho nền kinh tế trở nên trì trệ, tụt hậu so với các nước trên thế giới. Trong các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng Việt Nam thì tín dụng luôn được xem là ngành quan trọng nhất, quyết định đến sự sống còn của một Ngân hàng. Hoạt động tín dụng không những đem lại lợi ích hiệu quả đa dạng hóa hoạt động kinh doanh cho ngân hàng, đáp ứng những nhu cầu cần thiết hiện đại cho khách hàng mà còn góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho Ngân hàng. Từ những lý do trên em chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) trước và sau khi sáp nhập Ngân hàng Phương Nam” để viết chuyên đề khóa luận tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục đích nghiên cứu: Một là, hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng. Hai là, tìm hiểu tình hình chung của đơn vị cũng như đi sâu tìm hiểu và phân tích quy trình tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank), qua đó đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng Sacombank trước và sau khi sáp nhập Ngân hàng TMCP Phương Nam. Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Sacombank. 1
  13. 1.3 Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê: thống kê tất cả các số liệu tài chính liên quan đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng Sacombank giai đoạn 2013-2016 thông qua các báo cáo tài chính năm và báo cáo tín dụng. Phương pháp tổng hợp: tổng hợp lại các số liệu tài chính liên quan đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng Sacombank giai đoạn 2013-2016 sau đó tiến hành phân loại sắp xếp số liệu. Trao đổi kinh nghiệm với cán bộ tín dụng đang công tác tại Ngân hàng để có được những số liệu chính xác nhất. 1.4 Phạm vi nghiên cứu:  Thông tin và số liệu được thu thập tại Hội sở Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank).  Thông tin và số liệu được nghiên cứu trong những năm 2013, 2014, 2015, 2016. 1.5 Giới thiệu kết cấu đề tài:  Chương 1: Giới thiệu.  Chương 2: Cơ sở lý luận về tín dụng Ngân hàng.  Chương 3: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.  Chương 4: Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín trước và sau khi sáp nhập Ngân hàng TMCP Phương Nam.  Chương 5: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. 2
  14. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 2.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng: Tín dụng Ngân hàng là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, các cá nhân trong nền kinh tế. Với công nghệ Ngân hàng hiện nay, tín dụng Ngân hàng càng trở thành một hình thức tín dụng không thể thiếu ở cả trong nước và quốc tế. Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng còn bên kia là các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân khác trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp trong xã hội. Nó không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là Ngân hàng. Tín dụng Ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi. 2.2 Bản chất và chức năng của tín dụng Ngân hàng: 2.2.1 Bản chất của tín dụng Ngân hàng: Tín dụng là một phạm trù kinh tế, là hình thái đặc thù trong quá trình vận động của tiền tệ. Nhờ tín dụng mà trong quá trình vận hành nền kinh tế dòng tài sản thể hiện dưới hình thái tiền tệ sẽ dịch chuyển từ chỗ tạm thời nhàn rỗi sang chỗ tạm thời thiếu hụt để cân bằng cung cầu vốn của thị trường. 2.2.2 Chức năng của tín dụng Ngân hàng: 2.2.2.1 Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả: Tín dụng thu hút đại bộ phận tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối lại vốn đó dưới hình thức cho vay nhờ đó điều hòa vốn tín dụng từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Tín dụng Ngân hàng trực tiếp tham gia điều tiết các nguồn vốn từ cá nhân, các đơn vị kinh tế đến bổ sung kịp thời cho những doanh nghiệp nhà nước hay cá nhân đang gặp thiếu hụt về vốn hay nói cách khác tín dụng là nơi tập hợp những nguồn vốn 3
  15. tạm thời nhàn rỗi trong xã hội và còn là nơi đáp ứng nhu cầu vốn cho các cá nhân, doanh nghiệp và cho cả Ngân sách. Dù phân phối cho các đối tượng nào thì việc phân phối vốn qua hệ thống Tín dụng Ngân hàng cũng phải trên cơ sở có hoàn trả. 2.2.2.2 Chức năng tiết kiệm tiền mặt: Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày càng mở rộng và phát triển đa dạng, từ đó đã thúc đẩy việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán bù trừ giữa các đơn vị kinh tế. Điều này sẽ làm giảm được khối lượng tiền mặt trong lưu thông, làm giảm được chi phí lưu thông tiền mặt ngân hàng, đồng thời cho phép nhà nước điều tiết một cách linh hoạt khối lượng tiền tệ nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu tiền tệ cho sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển. 2.2.2.3 Chức năng kiểm soát các hoạt động của nền kinh tế: Trong việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ nhằm phục vụ yêu cầu tái sản xuất, tín dụng có khả năng phản ánh một cách tổng hợp và nhạy bén tình hình hoạt động của nền kinh tế, do đó, tín dụng còn được coi là một trong những công cụ quan trọng của nhà nước để kiểm soát, thúc đẩy quá trình thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế. Kiểm soát các hoạt động kinh tế thông qua các quan hệ tín dụng đối với các tổ chức và cá nhân, được thực hiện dưới hình thái giá trị tiền tệ, dựa trên cơ sở vận động của các luồng tiền giá trị tiền tệ để kiểm tra, kiểm soát. Sự cần thiết của tín dụng dụng đối với nền kinh tế đã chỉ rõ rằng nhờ tín dụng mà quá trình lưu chuyển, tuần hoàn vốn trong từng đơn vị nói riêng và trong nền kinh tế nói chung được thực hiện một cách bình thường và liên tục. Chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế thể hiện khi chủ thể đi vay và chủ thể cho vay thực hiện thẩm định dự án, kế hoạch kinh doanh cũng như việc kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay nhằm đạt hiệu quả cao nhất. 2.3 Vai trò của tín dụng Ngân hàng trong nền kinh tế hiện nay: 2.3.1 Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế: Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Nó là động lực kích thích tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng 4
  16. nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển. Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình thành vốn lưu động và vốn cố định của các doanh nghiệp. Vì vậy, tín dụng đã góp phần động viên vật tư hàng hóa đi vào sản xuất, thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội. 2.3.2 Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và điều hòa vốn trong nền kinh tế: Hoạt động của Ngân hàng là tập trung vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng, trên cở sở đó cho vay các đơn vị kinh tế. Mặt khác, quá trình đầu tư tín dụng được thực hiện một cách tập trung chủ yếu là cho các xí nghiệp lớn, những xí nghiệp kinh doanh hiệu quả. Bên cạnh đó, bằng hình thức huy động vốn ngày càng đa dạng và phong phú cùng với việc thỏa mãn thích đáng nhu cầu lợi ích, nhu cầu tiền đột xuất của người gửi tiền mà các Ngân hàng thương mại đã thu hút được hầu hết các nguồn tiền nhàn rỗi dù là rất nhỏ từ dân chúng tập trung về tay mình và từ đó đáp ứng được nhu cầu về vốn ngày càng tăng của nền kinh tế. Nhờ đó, góp phần cung ứng và điều hòa vốn trong từng doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế tạo cho quá trình sản xuất được tiến hành một cách trôi chảy đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cố định, vốn lưu động, bổ sung tăng cường củng cố tài sản cố định làm cho quá trình sản xuất được tuần hoàn, thúc đẩy sản xuất lưu thông, góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển bền vững. 2.3.3 Tín dụng Ngân hàng góp phần thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa, luân chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông và kiểm soát lạm phát: Thông qua hoạt động tín dụng, khối lượng tiền trong lưu thông sẽ tăng lên khi thực hiện hoạt động cho vay và ngược lại sẽ giảm xuống khi thực hiện hoạt động thu nợ, do đó sẽ góp phần điều tiết khối lượng tiền trong toan bộ nền kinh tế. Ngân hàng sử dụng công cụ lãi suất, hạn mức tín dụng để làm thay đổi khối lượng tiền vay, từ đó điều tiết được khối lượng tiền trong nền kinh tế và kiểm soát được lạm phát, bởi vì tín dụng ngân hàng khi điều tiết được khối lượng tiền tức là khống chế được khối lượng tiền cần thiết cho nhu cầu trao đổi và lưu thông hàng hóa, nhờ kiểm soát được giá cả. Hay nói cách khác, việc đưa tiền vào lưu thông qua tín dụng Ngân hàng là con đường 5
  17. hữu hiệu nhất bởi vì khối lượng tiền này đã được đảm bảo bằng một lượng giá trị vật tư hàng hóa và tránh được lạm phát tiền tệ. Mặt khác, chúng ta cũng biết rằng NHNN là cơ quan quản lý vĩ mô đối với các NHTM và các tổ chức tín dụng khác, có nhiệm vụ kiểm tra, khảo sát mọi hoạt động của các tổ chức này nhằm đảm bảo cho nền kinh tế hoạt động an toàn và hiệu quả. Thông qua hoạt động tín dụng các NHTM, NHNN có thể biết được phạm vi, phương hướng đầu tư, hiệu quả đầu tư vào các ngành kinh tế từ đó có chính sách tiền tệ thích hợp. Nếu nền kinh tế có dấu hiệu tăng trưởng, hiệu quả đầu tư vào các ngành trong nền kinh tế cao thì NHNN sẽ thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng tức là bơm thêm tiền vào lưu thông. Ngược lại, nếu nền kinh tế có dấu hiệu suy thoái thì NHNN sẽ thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt tức là rút bớt tiền từ lưu thông về. Như vậy, bằng các công cụ như hạn mức tín dụng, lãi suất tín dụng NHNN có thể kiểm soát, điều tiết lưu thông tiền tệ đảm bảo khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông nhằm ổn định giá trị đồng tiền, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển. 2.3.4 Tín dụng Ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại: Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ kinh tế với thi trường thế giới, nền kinh tế “đóng” tự cung tự cấp trước đây nay đã nhường chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới. Một quốc gia được gọi là phát triển thì trước hết phải có một nền kinh tế chính trị ổn định, có vị thế trên thị trường quốc tế, có một lượng vốn lớn trong đó vốn dự trữ ngoại tệ là rất quan trọng. Tín dụng Ngân hàng trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau bằng các hoạt động tín dụng quốc tế như các hình thức tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ chức cá nhân với chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân…Sự phát triển ngày càng tăng trong hoạt động ngoại thương và số thành viên tham dự hoạt động ngày càng lớn làm cho nhu cầu về hoạt động tài chính càng trở nên thân thiết. Vì vậy, việc tạo điều kiện thuận lợi về tài chính là một công cụ cạnh tranh có hiệu quả bên cạnh các yếu tố cạnh tranh khác như giá cả, chất lượng sản phẩm, dịch vụ, thương mại…đã vượt ra khỏi phạm vi của một nước ra phạm vi của thế giới có tác dụng thúc đẩy nền sản xuất mang tính quốc tế hóa, hình thành thị trường khu vực và thị trường thế giới, tạo ra bước phát triển mới trong quan hệ hợp tác và 6
  18. cạnh tranh giữa các nước với nhau. Như vậy, các hình thức thanh toán cũng sẽ đa dạng hơn như thanh toán qua mạng SWIFT, thanh toán LC…mỗi hình thức thanh toán đòi hỏi hình thức tín dụng phù hợp và đảm bảo cho nó an toàn và hiệu quả. Chất lượng của hoạt động tín dụng ngoại thương là cơ sở để tạo lòng tin cho bạn hàng trong thương mại, tạo điều kiện cho quá trình lưu thông hàng hóa, thắng trong cạnh tranh về thanh toán sẽ dẫn tới thắng lợi của mọi cạnh tranh khác trong hoạt động ngoại thương. 2.4 Nguyên tắc tín dụng Ngân hàng: 2.4.1 Sử dụng vốn vay đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: Tín dụng đúng mục đích không những là nguyên tắc mà còn là phương châm hoạt động của tín dụng. Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng là cơ sở để doanh nghiệp tính toán các yếu tố hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời nó cũng là một trong những yếu tố đảm bảo khả năng thu nợ ngân hàng. Để thực hiện nguyên tắc này, Ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử dụng tiền vay đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đồng, bởi vì mục đích đó đã được ngân hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm Ngân hàng được quyền thu hồi nợ trước hạn, trường hợp khách hàng không có tiền thì chuyển thành nợ quá hạn. 2.4.2 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng: Đây là nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì đại bộ phận vốn kinh doanh của Ngân hàng là nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Nguyên tắc hoàn trả phản ánh đúng bản chất quan hệ tín dụng, tính chất của tín dụng sẽ bị phá vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh các khoản tín dụng mà Ngân hàng cung cấp không được hoàn trả đúng hạn nhất định sẽ ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và thu thập của Ngân hàng. Do đó, khách hàng khi vay vốn phải cam kết trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định, cam kết này được ghi trong hợp đồng vay nợ. 2.5 Các hình thức tín dụng Ngân hàng: 2.5.1 Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn: 7
  19.  Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến một năm, thường được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân.  Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ trên một năm đến 5 năm , được dùng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và  Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 2.5.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:  Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh.  Tín dụng tiêu dùng: loại tín dụng này thường được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình,…Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên. 2.5.3 Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay:  Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức (cầm cố, thế chấp, chiết khấu và bảo lãnh).  Tín dụng không có đảm bảo: là loại tín dụng mà các khoản cho vay phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường được áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ… 2.5.4 Căn cứ vào phương thức cho vay:  Cho vay từng lần: phương thức cho vay mà ngân hàng căn cứ vào từng kế hoạch, phương án kinh doanh từng khâu hoặc từng loại vật tư cụ thể để cho vay. Đặc điểm của loại cho vay này là mỗi lần vay mỗi lần ký hợp đồng tín dụng. Các điều kiện cho vay được xác định độc lập cho từng lần vay. Giải ngân và thu nợ được thực hiện một lần. Vốn tín dụng chỉ tham gia vào một giai đoạn hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh. 8
  20.  Cho vay theo hạn mức tín dụng: phương thức cho vay mà việc cho vay và thu nợ căn cứ vào quá trình nhập, xuất vật tư hàng hóa, ngân hàng cho vay khi doanh nghiệp có nhu cầu vốn phát sinh để nhập vật tư hàng hóa và ngân hàng thu nợ khi doanh nghiệp có thu nhập từ việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. Theo phương thức cho vay này, khách hàng được ngân hàng xác định cho một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định để làm căn cứ cho việc phát triển vay.  Cho vay theo dự án đầu tư: phương thức áp dụng đối với khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Ngân hàng và khách hàng cùng ký hợp đồng tín dụng và thỏa thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự án, phân định các kỳ trả nợ. Ngân hàng thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án. Trong phương thức này, kế toán cho vay có nhiệm vụ theo dõi, giám sát khách hàng vay vốn không quá hạn mức mỗi một lần rút vốn vay khách hàng phải lập giấy nhận nợ tiền vay, trong phạm vi mức vốn đầu tư đã thỏa thuận kèm theo các chứng từ xin vay phù hợp.  Cho vay trả góp: phương thức này khi cho vay, ngân hàng nơi cho vay và khách hàng cùng thỏa thuận số tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ trong thời hạn cho vay.  Cho vay hợp vốn: thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của tổ chức tín dụng do Thống đốc ngân hàng nhà nước ban hành văn bản hướng dẫn và các thỏa thuận giữa các tổ chức tham gia đồng tài trợ.  Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: ngân hàng cho vay và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng về hạn mức tín dụng dự phòng thời hạn hiệu lực của tín dụng dự phòng ngân hàng cho vay cam kết đáp ứng nguồn vốn cho khách hàng Việt Nam đồng hoặc ngoại tệ. Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng nếu khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng không hết hạn mức tín dụng dự phòng, khách hàng vẫn phải trả phí cam kết tính cho hạn mức tín dụng dự phòng đó mức phí này phải được thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng nơi cho vay.  Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: đối với những khách hàng thỏa mãn điều kiện của ngân hàng phát hành thẻ tín dụng, sau khi ký hợp đồng tín dụng thẻ với ngân hàng, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một thẻ tín dụng 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2