intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:214

69
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quá trình phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm vào hai mục tiêu chủ yếu sau: Nắm bắt các số liệu thể hiện tình hình tài chính nhằm hiểu rõ thực trạng tài chính của doanh nghiệp; từ các nhận định về thực trạng tài chính của doanh nghiệp, đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN TÊN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ - ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN SVTH : BÙI THỊ MỘNG TUYỀN MSSV : 0954042483 NGÀNH : KẾ TOÁN GVHD : Ths. NGÔ HOÀNG ĐIỆP Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. Lời cảm ơn Trải qua 4 năm được học tập và rèn luyện trên giảng đường đại học, tôi đã nhận được sự chỉ dạy tận tình của quý thầy cô trường Đại học Mở TP.HCM, là bước đầu để bản thân tôi có được nền tảng lý thuyết vững chắc về ngành kế toán. Bản thân thông qua chuyên đề khóa luận tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ Phần Tư Vấn – Thương Mại – Dịch Vụ - Địa Ốc Hoàng Quân”, tôi đã nhận được nhiều thêm sự hiểu biết về việc đọc, hiểu, phân tích và trình bày báo cáo tài chính. Để hoàn thành bài báo cáo này, tôi không quên sự hỗ trợ giúp đỡ nhiệt tình từ quý thầy cô, bạn bè và đặc biệt là gia đình tôi. Lời đầu tiên, tôi xin gửi đến quý thầy cô trường Đại học Mở TP.HCM nói chung và quý thầy cô phụ trách Chương Trình Đào Tạo Đặc Biệt nói riêng lòng biết ơn chân thành. Tôi xin tri ân và gửi đến thầy – Ths. Ngô Hoàng Điệp lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, người thầy đã trực tiếp hỗ trợ, giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành bài báo cáo này. Tôi xin cảm ơn thầy đã song hành, tạo niềm tin, tạo động lực và giúp tôi giải đáp các thắc mắc phát sinh trong quá trình hoàn thành bài báo cáo. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến thành viên lớp K9D1 đã ủng hộ tinh thần tôi trong quá trình hoàn thành, đặc biệt là thành viên nhóm 5 Forever ( Phương Thảo, Phương Thủy, Kim Sa, Cẩm Diệu) đã giúp đỡ tôi về mặt tư liệu và hỗ trợ tôi về mặt tinh thần trong suốt thời gian qua. Ngoài ra, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến gia đình tôi. Đã bên tôi trong suốt 23 năm qua trên con đường học vấn, đã hỗ trợ tôi về mặt tài chính lẫn tinh thần. Tôi xin biết ơn gia đình và thầm cảm ơn vì gia đình đã tin tưởng, yêu thương tôi trong suốt thời gian qua. Hơn nữa, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến Ban lãnh đạo cùng anh chị phòng kế toán công ty. Để có thể hoàn thành bài báo cáo này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình từ Ban lãnh đạo, anh chị phòng kế toán công ty Cổ Phần Tư Vấn – Thương Mại – Dịch Vụ - Địa Ốc Hoàng Quân. Lời cuối, tôi xin gửi đến toàn thể quý thầy cô trường Đại học Mở TP.HCM, Ban lãnh đạo công ty và anh chị phòng kế toán công ty Cổ Phần Tư Vấn – Thương Mại – Dịch Vụ - Địa Ốc Hoàng Quân, đặc biệt là thầy Ngô Hoàng Điệp cùng gia đình và những người bạn của tôi lời chúc sức khỏe và thành công. Xin trân trọng kính chào! TP.HCM, ngày 31 tháng 05 năm 2013 SVTH Bùi Thị Mộng Tuyền
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... Ngày 05 tháng 06 năm 2013 Ký tên
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tên viết tắt 1 BĐS Bất động sản 2 CKTĐT Các khoản tƣơng đƣơng tiền 3 CPBH Chi phí bán hàng 4 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 5 DN Doanh nghiệp 6 DT Doanh thu 7 GTGT Giá trị gia tăng 8 GVHB Giá vốn hàng bán 9 HĐQT Hội đồng quản trị 10 HOSE Ho Chi Minh City Stock Exchange (Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM) 11 KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh 12 LNST Lợi nhuận sau thuế 13 NDH Nợ dài hạn 14 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 15 NNH Nợ ngắn hạn 16 NPT Nợ phải trả 17 TCDN Tài chính doanh nghiệp 18 TK Tài khoản 19 TMCP Thƣơng mại cổ phần 20 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 21 TS Tài sản 22 TSCĐ Tài sản cố định 23 TSDH Tài sản dài hạn 24 TSNH Tài sản ngắn hạn 25 TT Thanh toán 26 VCSH Vốn chủ sở hữu 27 XNK Xuất nhập khẩu Khóa luận tốt nghiệp i SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp MỤC LỤC CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ..............................3 1.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP .............3 1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp ..........................................................3 1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp ......................................................................3 1.1.1.2 Khái niệm tài chính..............................................................................3 1.1.1.3 Khái niệm tài chính doanh nghiệp ........................................................4 1.1.1.4 Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp ...................................................4 1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp ........................................................4 1.1.2.1 Chức năng huy động vốn .....................................................................4 1.1.2.2 Chức năng phân phối thu nhập .............................................................5 1.1.2.3 Chức năng giám đốc tài chính ..............................................................5 1.1.3 Các mối quan hệ của tài chính doanh nghiệp...............................................5 1.1.3.1 Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nƣớc.................................6 1.1.3.2 Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác .....................6 1.1.3.3 Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp .....................................................6 1.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP .....................6 1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp .................6 1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................6 1.2.1.2 Mục đích, ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp.............................7 1.2.2 Nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích........................................................9 1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN) ...................................................9 1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN) ...................... 10 1.2.2.3 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN) ........................................ 10 1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN) .................................. 11 1.2.2.5 Các nguồn thông tin khác .................................................................. 11 1.2.3 Các bƣớc và trình tự tiến hành phân tích tài chính..................................... 11 1.2.3.1 Các bƣớc tiến hành phân tích tài chính............................................... 11 1.2.3.2 Trình tự tiến hành phân tích tài chính................................................. 12 1.2.4 Các phƣơng pháp sử dụng trong phân tích ................................................ 13 Khóa luận tốt nghiệp ii SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp 1.2.4.1 Phƣơng pháp so sánh ......................................................................... 13 1.2.4.2 Phƣơng pháp loại trừ ......................................................................... 15 1.2.4.3 Phƣơng pháp Dupont ......................................................................... 17 1.2.5 Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ................................ 17 1.2.5.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán............. 17 1.2.5.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo KQHĐKD ............... 19 1.2.5.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo lƣu chuyển tiền tệ..... 20 1.2.5.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính ................. 26 1.2.5.5 Phân tích các tỷ số về cổ phiếu .......................................................... 31 1.2.5.6 Phân tích tài chính Dupont .................................................................32 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ - ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN ...................... 34 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ - ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN ....................................................... 34 2.1.1 Tổng quan về công ty ................................................................................ 34 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................... 34 2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ..................................................................... 35 2.1.1.3 Quyền hạn ......................................................................................... 35 2.1.2 Tổng quát tình hình kinh doanh ................................................................ 35 2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh ..................................................................... 35 2.1.2.2 Quy mô hoạt động ............................................................................. 36 2.1.2.3 Cơ hội kinh doanh ............................................................................. 37 2.1.2.4 Định hƣớng phát triển tƣơng lai ......................................................... 38 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................ 38 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức ................................................................................... 38 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban .................................................. 39 2.1.4 Tổ chức công tác phòng kế toán tại công ty .............................................. 40 2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán .......................................................... 41 2.1.4.2 Hình thức kế toán .............................................................................. 42 2.1.4.3 Chế độ và chính sách kế toán ............................................................. 43 Khóa luận tốt nghiệp iii SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp 2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN – TƢ VẤN – THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ - ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN TỪ NĂM 2010 - 2012 .............................................................................................................................. 43 2.2.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán .................... 43 2.2.1.1 Phân tích sự biến động của tài sản...................................................... 43 2.2.1.2 Phân tích sự biến động của nguồn vốn ............................................... 52 2.2.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................................................................................................. 59 2.2.2.1 Phân tích biến động doanh thu, chi phí .............................................. 59 2.2.2.2 Phân tích tình hình lợi nhuận ............................................................. 65 2.2.3 Phân tích dòng tiền trên báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ................................... 67 2.2.3.1 Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh...................................... 69 2.2.3.2 Phân tích dòng tiền từ hoạt động tài đầu tƣ ........................................ 70 2.2.3.3 Phân tích dòng tiền từ hoạt động tài chính ......................................... 72 2.2.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính ........................ 73 2.2.4.1 Tỷ số về khả năng thanh toán ............................................................. 73 2.2.4.2 Tỷ số hoạt động ................................................................................. 76 2.2.4.3 Tỷ số cơ cấu tài chính ........................................................................ 79 2.2.4.4 Tỷ số sinh lợi ..................................................................................... 80 2.2.5 Phân tích tài chính Dupont ........................................................................ 82 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 85 3.1 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÍNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ............................................................................................................. 85 3.1.1 Nhận xét về cơ cấu tài chính ..................................................................... 85 3.1.2 Nhận xét về hoạt động kinh doanh ............................................................ 86 3.1.3 Nhận xét về thanh toán ............................................................................. 86 3.1.4 Nhận xét về hiệu quả sử dụng vốn ............................................................ 87 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY .............................................................................................................................. 87 3.2.1 Giải pháp quản lý tiền ............................................................................... 88 3.2.2 Giải pháp quản lý khoản phải thu .............................................................. 89 3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý hàng tồn kho ............ 91 3.2.4 Giải pháp huy động vốn ............................................................................ 92 Khóa luận tốt nghiệp iv SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp 3.2.5 Giải pháp nâng cao nguồn nhân lực .......................................................... 92 Khóa luận tốt nghiệp v SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng phân tích sự biến động của tài sản................................................. 44 Bảng 2.2: Bảng phân tích tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền ............................... 45 Bảng 2.3: Bảng phân tích sự biến động của nguồn vốn .......................................... 53 Bảng 2.4: Bảng phân tích tự chủ về tài chính ......................................................... 57 Bảng 2.5: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ................................................. 60 Bảng 2.6: Bảng phân tích doanh thu hoạt động tài chính ........................................ 62 Bảng 2.7: Bảng phân tích giá vốn hàng bán ........................................................... 64 Bảng 2.8: Bảng cơ cấu lợi nhuận từ hoạt động ....................................................... 66 Bảng 2.9: Bảng phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ............................................. 68 Bảng 2.10: Bảng phân tích các tỷ số thanh toán ..................................................... 74 Bảng 2.11: Tỷ số thanh toán trung bình của một số công ty cùng ngành ................ 74 Bảng 2.12: Bảng các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động .................................... 76 Bảng 2.13: Bảng các tỷ số cơ cấu tài chính ............................................................ 79 Bảng 2.14: Bảng phân tích doanh lợi tiêu thụ (ROS) .............................................. 80 Bảng 2.15: Bảng phân tích doanh lợi tài sản (ROA) ............................................... 81 Bảng 2.16: Bảng phân tích doanh lợi VCSH (ROE) ............................................... 82 Bảng 2.17: Bảng phân tích phƣơng trình Dupont ................................................... 83 Khóa luận tốt nghiệp vi SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của Hoàng Quân .............................................. 39 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................41 Hình 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty .......................................................... 42 Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện các khoản phải thu ....................................................... 46 Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn ............................... 49 Hình 2.6: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các khoản đầu tƣ tài chính trên tổng tài sản ..... 51 Hình 2.7: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nợ ngắn hạn ...................................................... 54 Hình 2.8: Biểu đồ thể hiện kết cấu nguồn vốn ........................................................ 57 Hình 2.9: Biểu đồ thể hiện cơ cấu và sự biến động của doanh thu bán hàng ........... 61 Hình 2.10: Biểu đồ thể hiện kết cấu chi phí............................................................ 63 Hình 2.11: Biểu đồ cơ cấu các khoản thu từ hoạt động đầu tƣ ................................ 70 Hình 2.12: Biểu đồ cơ cấu các khoản chi từ hoạt động đầu tƣ ................................ 71 Hình 2.13: Biểu đồ cơ cấu dòng tiền từ hoạt động tài chính ................................... 72 Hình 2.14: Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và hàng tồn kho ............. 77 Khóa luận tốt nghiệp vii SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tình hình kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng trong giai đoạn hiện tại đang có rất nhiều diễn biến phức tạp và khó lƣờng. Các biến động đó đặt ra không ít cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế. Trƣớc tình hình đó đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển, nhà quản trị doanh nghiệp ngoài việc nắm bắt đƣợc nhu cầu của thị trƣờng còn phải không ngừng nâng cao trình độ và năng lực quản lý, đồng thời nắm vững tình hình tài chính của DN mình để đƣa ra các quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời, nhằm đảm bảo thực hiện chiến lƣợc sản xuất kinh doanh có hiệu quả và mang tính bền vững. Muốn đạt đƣợc điều này, doanh nghiệp cần phải thực hiện định kỳ việc phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ tình hình tài chính của mình một cách nghiêm túc và đầy đủ. Từ đó phát huy mặt tích cực, khắc phục mặt hạn chế của hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra đƣợc những nguyên nhân cơ bản đã ảnh hƣởng đến các mặt này và đề xuất đƣợc các giải pháp cần thiết để cải thiện hoạt động tài chính tạo tiền đề để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do đó có thể thấy, phân tích tình hình tài chính là việc làm vô cùng quan trọng và cần thiết. Phân tích tình hình tài chính nhằm đánh giá đƣợc đầy đủ và, chính xác tình hình tổ chức, phân phối, sử dụng và quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp, vạch rõ đƣợc xu hƣớng phát triển của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính là một công cụ vô cùng quan trọng cho công tác quản lý của nhà quản trị doanh nghiệp. Hiểu rõ đƣợc tầm quan trọng và thiết thực của việc phân tích tài chính doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần - tƣ vấn - thƣơng mại - dịch vụ - địa ốc Hoàng Quân” là chuyên đề báo cáo trong khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Quá trình phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm vào hai mục tiêu chủ yếu sau:  Nắm bắt các số liệu thể hiện tình hình tài chính nhằm hiểu rõ thực trạng tài chính của doanh nghiệp.  Từ các nhận định về thực trạng tài chính của doanh nghiệp, đƣa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận tốt nghiệp 1 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Phƣơng pháp thu thập số liệu: Các số liệu đƣợc thu thập trên báo cáo tài chính kiểm toán của công ty đã công bố. Phƣơng pháp xử lý số liệu: Đề tài sử dụng các phƣơng pháp định lƣợng và định tính, cụ thể là:  Phƣơng pháp so sánh  Phƣơng pháp phân tích biến động qua các năm, trong hiện tại 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề:  Về không gian: Công ty cổ phần - tƣ vấn - thƣơng mại - dịch vụ - địa ốc Hoàng Quân.  Về thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2012  Về nội dung: Nghiên cứu về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp, khả năng hoạt động, khả năng sinh lợi, đánh giá thực trạng tài chính và xu hƣớng phát triển của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. 5. Kết cấu của khóa luận Đề tài bao gồm 3 chƣơng, nội dung cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tình hình tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần - tƣ vấn - thƣơng mại - dịch vụ - địa ốc Hoàng Quân. Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị. Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót, tôi kính mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo thêm của thầy, cô cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty để bài viết của tôi hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. Khóa luận tốt nghiệp 2 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005 định nghĩa: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Nhƣ vậy ta có thể hiểu: Doanh nghiệp là 1 tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng nhằm mục đích sinh lời. 1.1.1.2 Khái niệm tài chính Theo từ điển kinh tế học hiện đại, tài chính biểu thị vốn dƣới các dạng tiền tệ, nghĩa là ở dạng các khoản có thể vay mƣợn hay đóng góp vốn thông qua thị trƣờng tài chính hay các định chế tài chính. Nói khác đi, tài chính phản ánh phƣơng thức hoạt động của các cá nhân, công ty và tổ chức thông qua việc tạo lập, phân bố và sử dụng các quỹ tiền tệ để đáp ứng những nhu cầu của các chủ thể kinh tế - xã hội khác nhau. Phạm trù tài chính có đặc điểm là: - Tài chính có đặc trƣng không chỉ bao gồm các nguồn lực dƣới dạng tiền mặt hay các khoản tiền gởi mà còn dƣới dạng các loại tài sản tài chính nhƣ cổ phiếu, trái phiếu hay các công cụ nợ…miễn là các loại tài sản này đƣợc chấp nhận trên thị trƣờng nhƣ là các công cụ trao đổi hay chuyển tải giá trị. - Tài chính liên quan đến việc chu chuyển các nguồn tài chính giữa các chủ thể với nhau, từ các chủ thể có nguồn vốn tiết kiệm đến các chủ thể cần vốn. - Sự chu chuyển hay còn gọi là chuyển giao các nguồn lực của tài chính bao gồm tiến trình: tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính. Ta có thể thấy các hoạt động tài chính thể hiện ra thành sự vận động của vốn tiền tệ, nhất là sự vận động phân phối sản phẩm dƣới hình thức tiền tệ, vì vậy các quan hệ tài chính là các quan hệ phân phối của cải xã hội dƣới hình thức tiền tệ. Các quan hệ này có các đặc điểm sau: - Quan hệ phân phối gắn liền với việc thực hiện những nhiệm vụ của Nhà nƣớc và đáp ứng nhu cầu chung của xã hội. Khóa luận tốt nghiệp 3 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp - Quan hệ phân phối luôn gắn liền với việc hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ tập trung và không tập trung, đƣợc sử dụng trên phạm vi toàn xã hội hoặc trong từng DN, các tổ chức kinh tế. Đây là điểm đặc trƣng của phân phối tài chính. (Trích nguồn: PGS.TS Sử Đình Thành – PGS.TS Vũ Thị Minh Hằng (2008), Nhập môn tài chính tiền tệ, trang 1-2, NXB Lao động xã hội.) 1.1.1.3 Khái niệm tài chính doanh nghiệp Xét về hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Về bản chất, TCDN là các quan hệ kinh tế dƣới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của DN trong quá trình hoạt động của DN. Xét về mặt nội dung: Tài chính doanh nghiệp là một mặt hoạt động của DN nhằm đạt tới các mục tiêu của DN đã đề ra. Các hoạt động gắn liền với việc tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động chuyển hóa của quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của DN. 1.1.1.4 Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp - Hoạt động của tài chính DN luôn gắn liền và phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. - Hoạt động của tài chính DN bị chi phối bởi tính chất sở hữu vốn trong mỗi DN. - Hoạt động của tài chính DN luôn bị chi phối bởi mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1 Chức năng huy động vốn Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trƣờng có hiệu quả đòi hỏi các DN phải có vốn và có phƣơng án tạo lập, huy động vốn cụ thể. - Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lƣu động) cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh. - Thứ hai, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy động vốn: + Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì DN phải huy động thêm vốn, tìm kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhƣng vẫn bảo đảm có hiệu quả. + Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì DN có thể mở rộng sản xuất, mở rộng thị trƣờng hoặc có thể tham gia vào thị trƣờng tài chính nhƣ đầu tƣ chứng khoán, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh... Khóa luận tốt nghiệp 4 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp - Thứ ba, phải lựa chọn nguồn vốn và phƣơng thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi phí DN phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý. 1.1.2.2 Chức năng phân phối thu nhập Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của DN từ doanh thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các DN phân phối nhƣ sau: - Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tƣ, chi phí cho lao động và các chi phí khác mà DN đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập DN (nếu có lãi). - Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối nhƣ sau: Bù đắp các chi phí không đƣợc trừ; Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông; Phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của DN. 1.1.2.3 Chức năng giám đốc tài chính Tình hình tài chính của DN phản ánh một cách chính xác nhất hoạt động kinh doanh của DN. Thông qua số liệu do các chỉ tiêu tài chính thể hiện, nhà quản lý có thể dễ dàng nhận thấy hiện trạng kinh doanh của DN, đƣa ra đánh giá khái quát và kiểm soát hoạt động của DN, phát hiện kịp thời những vƣớng mắc, tồn tại để đƣa ra các quyết định phù hợp nhằm điều chỉnh đƣợc hoạt động của DN để đạt mục tiêu đã định. Bên cạnh đó, các đối tƣợng khác quan tâm đến DN vì nhiều mục đích khác nhau cũng có thể thông qua chức năng kiểm soát của DN để có thể có một cái nhìn chuẩn về hiện trạng của DN, từ đó có thể có các quyết định phù hợp với mục đích của mình. Tóm lại, Ba chức năng trên quan hệ mật thiết với nhau, chức năng kiểm tra tiến hành tốt là cơ sở quan trọng cho những định hƣớng phân phối tài chính đúng đắn tạo điều kiện cho sản xuất liên tục. Việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ khai thông các luồng tài chính, thu hút nhiều nguồn vốn khác nhau tạo ra nguồn tài chính dồi dào đảm bảo cho quá trình hoạt động của DN và tạo điều kiện thuận lợi cho chức năng kiểm tra. 1.1.3 Các mối quan hệ của tài chính doanh nghiệp Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các DN phải có vốn tiền tệ ban đầu để xây dựng, mua sắm các tƣ liệu sản xuất, nguyên vật liệu, trả lƣơng, khen thƣởng, cải tiến kỹ thuật…Việc chi dùng thƣờng xuyên vốn tiền tệ đòi hỏi phải có các khoản thu để bù đắp tạo nên quá trình luân chuyển vốn. Nhƣ vậy trong quá trình luân chuyển vốn tiền tệ đó DN phát sinh các mối quan hệ kinh tế. Những quan hệ kinh tế đó bao gồm: Khóa luận tốt nghiệp 5 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp 1.1.3.1 Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nƣớc Tất cả các DN thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nƣớc (nộp thuế cho ngân sách nhà nƣớc). Ngân sách nhà nƣớc cấp vốn cho DN nhà nƣớc và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tuỳ theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít. 1.1.3.2 Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác Từ sự đa dạng hoá hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trƣờng đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa DN với các DN khác (DN cổ phần hay tƣ nhân); giữa DN với các nhà đầu tƣ, ngƣời cho vay, với ngƣời bán hàng, ngƣời mua thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, giữa các DN bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tƣ, hàng hoá, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái phiếu; giữa DN với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình DN vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng. 1.1.3.3 Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với các phòng ban, phân xƣởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản. Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho ngƣời lao động dƣới hình thức tiền lƣơng, tiền thƣởng, tiền phạt và lãi cổ phần. Những quan hệ kinh tế trên đƣợc biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thƣờng đƣợc xem là các quan hệ tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ DN là một đơn vị kinh tế độc lập, là chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính DN với các khâu khác trong hệ thống tài chính nƣớc ta. 1.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính DN là việc tập hợp, liên kết và xử lý các thông tin kế toán có trên báo cáo tài chính, cũng nhƣ các thông tin khác trong các tài liệu quản lý DN về hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của DN bằng những công cụ, phƣơng pháp theo một hệ thống nhất định nhằm làm rõ thực trạng tài chính, xác định cấu trúc tài chính, khả năng và tiềm lực tài chính của DN. Những thông tin này đƣợc đặt trong mối quan hệ không gian và thời gian nhất định. Phân Khóa luận tốt nghiệp 6 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp tích tài chính của một DN bao hàm nhiều nội dung khác nhau tùy thuộc vào mục đích phân tích. 1.2.1.2 Mục đích, ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp a. Mục đích Chúng ta hiểu rõ rằng, tình hình tài chính có mối liên hệ mật thiết đến tình hình sản xuất kinh doanh. Điều này, có nghĩa là tất cả các hoạt động của sản xuất kinh doanh đều có ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của DN. Và ngƣợc lại, tình hình tài chính của DN tốt hoặc xấu sẽ có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, việc phân tích tài chính của DN nhận đƣợc sự quan tâm của đông đảo các đối tƣợng từ bên trong DN cho đến những nhà đầu tƣ từ bên ngoài của DN. Và đối với những đối tƣợng khác nhau sẽ có những mục đích khác nhau khi phân tích báo cáo tài chính, cụ thể là: Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: Nhà quản trị DN còn cần phải quan tâm đến các vấn đề về ngƣời lao động, chất lƣợng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, vì vậy việc phân tích tài chính một cách tổng quát, đầy đủ, toàn diện là rất quan trọng đối với nhà quản lý DN, giúp các nhà quản lý có một cái nhìn đầy đủ và đúng đắn để định hƣớng chính xác các quyết định đầu tƣ, tài trợ và phân chia lợi nhuận, đồng thời phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, các nhà quản trị DN quan tâm đến khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán dài hạn, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời, khả năng tạo ra đủ tiền cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tƣ, hoạt động tài chính, khả năng gia tăng giá trị cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán của các công ty cổ phần có niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán. Từ những điều quan tâm trên, nhà quản lý sẽ định hƣớng đƣợc hoạt động, lập kế hoạch kinh doanh, kiểm tra tình hình thực hiện và có thể điều chỉnh quá trình hoạt động của DN sao cho tốt nhất và hiệu quả nhất. Do có lợi thế về các thông tin thu nhập đƣợc, nhà quản lý DN có thể phân tích một cách chi tiết hơn tình hình hoạt động của DN trên nhiều mặt khác nhau. Ở đây, ta có thể nhận thấy thông tin nhà quản trị yêu cầu không chỉ đơn thuần là thông tin về tình hình tài chính mà còn là tác động của tình hình tài chính đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Đối với chủ sở hữu: Khóa luận tốt nghiệp 7 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Chủ sở hữu quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của đồng vốn bỏ ra, thông qua phân tích họ đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá khả năng điều hành DN của nhà quản trị, từ đó có quyết định về nhân sự thích hợp. Đối với nhà đầu tƣ: Mối quan tâm chủ yếu của nhà đầu tƣ là khả năng hoàn vốn, mức sinh lời, khả năng thanh toán vốn và rủi ro của DN. Thông tin nhà đầu tƣ yêu cầu là thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và khả năng phát triển của DN. Hơn nữa, nhà đầu tƣ cũng tìm kiếm thông tin về hoạt động quản lý của DN. Thông qua phân tích tài chính, nhà đầu tƣ có thể đánh giá triển vọng phát triển của DN, ƣớc đoán giá trị cổ phiếu trên thị trƣờng tài chính để quyết định có nên đầu tƣ hay không. Đối với nhà tài trợ từ bên ngoài: Nhà tài trợ từ bên ngoài của công ty có thể kể đến đó là ngƣời cho vay, nhà cung cấp của DN. Mối quan tâm chủ yếu của nhà tài trợ là khả năng thanh toán vốn và lãi vay của DN. Họ đặc biệt quan tâm đến hoạt động của các luồng tiền, tính thanh khoản của tài sản để biết đƣợc khả năng thanh toán của DN. Bên cạnh đó, khi phân tích tài chính DN, các nhà tài trợ rất quan tâm đến khả năng sinh lợi của DN, vì đây là cơ sở cho việc chi trả lãi vay của DN. Bên cạnh đó, họ cũng rất quan tâm đến lƣợng vốn chủ sở hữu vì đó là khoản bảo hiểm cho họ trong trƣờng hợp DN gặp rủi ro. Thông qua phân tích tình hình tài chính DN, nhà tài trợ sẽ quyết định dƣợc khoản vay của DN là khả dĩ hay không và có thể đƣa ra quyết định đúng đắn. Đối với các cơ quan chức năng: Từ việc theo dõi các biến động trên tài sản, nguồn vốn và các khoản đóng góp của doanh nghiệp cho Nhà nƣớc, các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền sẽ kiểm soát đƣợc các hoạt động của doanh nghiệp có thích hợp và tuân thủ pháp luật hay không, từ đó có các biện pháp đối phó thích hợp. Đồng thời, các cơ quan Nhà nƣớc cũng rất quan tâm đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp vì đây là cơ sở để tính toán thuế và các khoản phí doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nƣớc. b. Ý nghĩa Hoạt động tài chính có mối quan hệ chặt chẽ và trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh của một DN, có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của DN. Do vậy, tình hình tài chính nói chung và việc phân tích tài chính nói riêng nhận đƣợc khá nhiều sự quan tâm của nhiều đối tƣợng khác nhau. Mà ý nghĩa đối với việc phân tích báo cáo tài chính của từng đối tƣợng là khác nhau, cụ thể là: Khóa luận tốt nghiệp 8 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Đối với DN: Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các nguồn vốn, thấy rõ khả năng về vốn của DN. Trên cơ sở đó giúp DN củng cố tốt hơn hoạt động tài chính và đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình. Phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa và vai trò rất quan trọng, là yếu tố then chốt không thể thiếu đối với nhà quản lý. Đối với các đối tƣợng bên ngoài DN: Phân tích cấu trúc tình hình tài chính phục vụ cho công tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng nhƣ: Đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của Nhà nƣớc, xem xét việc vay vốn… 1.2.2 Nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các nguồn tiền của một doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo định kì theo quy định hiện nay có 4 loại: - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Đặc biệt đối với các loại báo cáo tài chính do các công ty niêm yết công bố trên thị trƣờng chứng khoán có ý nghĩa rất quan trọng đối với các nhà đầu tƣ muốn đầu tƣ vào thị trƣờng chứng khoán vì đó là phƣơng tiện chủ yếu giúp họ đánh giá mức độ sinh lời và triển vọng của công ty trƣớc khi họ quyết định có nên đầu tƣ hay không. Các báo cáo tài chính hằng năm của các doanh nghiệp là một nguồn thông tin tài chính quan trọng. Các thành phần chính của báo cáo hằng năm này là: Phân tích hoạt động năm vừa qua của các nhà quản trị, các báo cáo tài chính, thuyết minh các báo cáo, báo cáo kiểm toán và tóm tắt hoạt động trong 5 năm hoặc 10 năm. 1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN) Bảng cân đối kế toán là báo cáo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của DN dƣới hình thái tiền tệ tại một thời điểm nhất định. Thời điểm đó thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Bảng cân đối kế toán cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình huy động và sử dụng vốn của DN. Bảng cân đối kế toán đƣợc kết cấu dƣới dạng bảng cân đối số dƣ các tài khoản kế toán và sắp xếp các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán đƣợc chia làm 2 phần: Phần Tài sản và Nguồn vốn. Khóa luận tốt nghiệp 9 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gồm: - Tài sản ngắn hạn - Tài sản dài hạn Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: - Nợ phải trả - Nguồn vốn chủ sở hữu Vì là hai mặt khác nhau của đối tƣợng kế toán: Tài sản và nguồn hình thành tài sản, xét về giá trị ta có phƣơng trình kế toán sau: Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn 1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN) Bảng kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp (hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ) phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác. 1.2.2.3 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN) Theo chuẩn mực kế toán số 24 thì: “Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin giúp ngƣời sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ đƣợc các ảnh hƣởng của việc sử dụng các phƣơng pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tƣợng. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ dùng để xem xét và dự đoán khả năng về số lƣợng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tƣơng lai; dùng để kiểm tra lại các đánh giá, dự đoán trƣớc đây về các luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lƣợng lƣu chuyển tiền thuần và những tác động của thay đổi giá cả. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là mẫu báo cáo đƣợc cấu trúc lại từ một báo cáo thu chi, trong đó dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh nghiệp đƣợc phân loại thành 3 hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính. Khóa luận tốt nghiệp 10 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2