intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển hệ thống phân phối trong hoạt động Logistics ở Việt Nam

Chia sẻ: Dfddgf Dfddgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

213
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Phát triển hệ thống phân phối trong hoạt động Logistics ở Việt Nam nêu khái niệm về logistics. Định nghĩa và mục tiêu của việc phân phôi hàng hóa. Sự cạnh tranh và mức độ quy chuẩn hàng hóa trên thị trường thế giới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển hệ thống phân phối trong hoạt động Logistics ở Việt Nam

  1. Hi I f l T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TÊ NGOẠI T H Ư Ơ N G C H U Y Ê N N G À N H KINH T Ế NGOẠI T H Ư Ơ N G ĐẠI H Ó C NGOẠI T H Ư Ơ N G K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP Đ Ể TÀI: PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI TRONG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS Ở VIỆT NAM Sinh viên thực hiện : Đào Phương Linh Lớp : Anh 14.D Khoa : 41 Giáo viên hướng dẩn : TS. Trịnh Thị Thu Hương T M Ư VI E N tỵ. cun' ị _ J Hà nội, tháng li, 2006 4É
  2. M Ú C LÚC Trang MỤC LỤC Ì L Ờ I NÓI Đ Ầ U 5 Chương ì. NHŨNG V Ấ N Đ Ể CHUNG V Ề H Ệ THỐNG 7 P H Â N PHỐI TRONG HOẠT Đ Ộ N G LOGISTICS ì. TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS 7 /. Khái niệm vê logistics Ì 1.1. Định nghĩa 7 1.2. Các y ế u l ố cơ bàn của logistics 8 2. Quá trình hình thành và phát triển của logistics 11 2.1. Các giai đoạn hình thành và phát triển 11 2.2. X u hướng phát triển cùa logistics 13 3. Vai trò cửa logistics 18 3.1. V a i trò cùa logistics đối với nền k i n h tê 19 3.2. V a i trò của logistics đối v ớ i doanh nghiửp 20 li. PHÂN PHỐI TRONG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS 22 /. Định nghĩa và mục tiêu của việc phán phôi hàng hóa 22 1.1. Định nghĩa phàn phối 22 1.2. M ụ c tiêu cùa phân phối 23 2. Cấu trúc và phân loại hệ thông phán phôi hàng hóa 24 2.1. Cấu trúc hử thống phân phôi 24 2.2. Phân loại hử thông phân phôi hàng hóa 25 3. Các công đoạn cơ bản của việc phân phối hàng hóa hữu hình 26 3. Ì. X ử lý đơn đặt hàng 26 3.2. Quản lý hàng d ự trữ (hàng t ổ n k h o ) 27 3.3. V ậ n chuyển hàng hóa 30 4. Vai trò của logistics phân phôi 32 4. Ì. Đ ố i v ớ i nền k i n h tế 32 4.2. Đ ố i với doanh nghiửp 34 I
  3. Chương li. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHỐI TRONG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS Ờ VIỆT NAM 37 ì. NHU CẦU CẤP THIẾT CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHÂN PHOI TRONG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ờ VIỆT NAM TRƯỚC TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 37 ỉ. Đôi nét vế quá trình hội nhập của Việt Nam 37 2. Tác động của hội nhập kinh tê quác tế đến hệ thống phân phối Việt Nam 39 2.1. H ệ thống phân p h ố i ngày càng l ớ n mạnh và liên thông 39 2.2. Sự cạnh tranh và mức độ quỵ chuẩn hàng hóa trên thị trường ngày càng cao 43 2.3. Y ê u cầu của khách hàng ngày m ộ t đa dạng và phong phú 45 li. THỰC TRẠNG HỆ THONG PHÂN PHỐI HÀNG HÓA TRONG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS ở VIỆT NAM 46 ỉ. Hạn ché trong việc áp dụng logistics vào hệ thõng phán phôi của Việt Nam 46 1.1. C ơ sỏ hạ tầng logistics còn yêu k é m 46 1.2. T h i ế u các công t y logistics và đội ngũ lao động chuyên nghiệp 47 1.3. Các dịch vụ bổ trử chưa phát triển 48 1.4. N h ậ n thức của doanh nghiệp về logistics chưa đầy đủ 49 2. Tình hình áp dụng logistics vào hệ thống phân phôi 49 2.1. Giai đoạn trước m ờ cửa 49 2.2. Giai đoạn sau m ở cửa 51 3. Những chuyên biên mới của hệ thống phân phôi trong hoạt động logistics ở Việt Nam hiện nay 52 3.1. T ổ chức và quản lý hệ thống phân p h ố i hàng hóa sẽ phát triển theo hướng văn m i n h , hiện đại 52 3.2. Hình thành mạng lưới phân phối rộng khấp và có sự tham gia của công nghệ logistics 53 3.3. Phát triển thị trường liên kết 55 3.4. K h ả năng ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến 56 2
  4. IU. KINH NGHIỆM P H Á T TRIỂN HỆ THỐNG P H Â N PHỐI TRONG HOẠT Đ Ộ N G LOGISTICS CỦA C Á C C Ô N G TY TẠI VIỆT N A M V À ớ MỘT số QUỐC GIA K H Á C 59 /. Tại Việt Nam 59 1.1. Metro Cash & Carry 59 1.2. G7 Man 60 2. Tại các quốc gia khác 62 2.1. Thái Lan 62 2.2. Trung Quốc 63 Chương HI. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG P H Â N PHỐI TRONG HOẠT Đ Ộ N G LOGISTICS ờ VIỆT NAM 66 ì. ĐỊNH HƯỚNG VỀ VIỆC Tổ CHỨC HỆ THỐNG PHÂN PHOI 66 /. Tổ chức hệ thống phân phôi tryin thống 67 ĩ. To chức hệ thống phân phối hiện đại 68 2. Ì. Liên kết dọc 68 2.2. Liên kết ngang 68 2.3. Liên kết hỗn hộp 69 li. GIẢI PHÁP VI MÔ 70 /. Phát triển liên két 70 1.1. Nâng cao hiệu quả liên kết trong nội bộ hệ thống phân phôi 70 Ì .2. Xây dựng và củng cô các liên kết 72 2. Hoàn thiện việc quản lý các dòng chảy của hệ thống phân phối đê chuỗi logistics hoạt động hiệu quả 75 3. Đôi mới phương thức hoạt động của doanh nghiệp phân phối theo định hướng Marketing 78 4. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng 79 5. Các biện pháp khác 80 3
  5. li. GIẢI PHÁP Vĩ M Ô 80 1. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng logistics 80 1.1. Đ ẩ u tư phát triển kết cấu hạ tầng và phương tiện kỹ thuật của nghành giao thông vận tải 81 1.2. Phát t r i ể n cơ sờ hạ tầng công nghệ thõng t i n 82 2. Tăng cường nhận thức vê logistics phán phối 83 3. Có chính sách phát triền nguồn nhãn lục 84 phục vụ logistics phân phôi 4. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và có cơ chế chính sách phù họp nhàm tạo môi trường thuận lợi, ổn định cho logistics phàn phôi 85 4.1. X â y dựng chiến lược phát triển logistics và có chính sách khuyến khích đầu tư phát triển logistics phàn phối tại V i ệ t N a m 86 4.2. Tăng cường công tác quản lý hoạt động logistics phàn phối 88 4.3. C ó chính sách phát triển thương m ạ i phù hợp và khéo léo 89 KẾT LUẬN 94 DANH MỤC CÁC BÀNG số L I Ệ U 95 DANH MỤC CÁC sơ Đồ 95 TÀI L I Ệ U THAM KHÁO 96 4
  6. LỜI MỞ ĐẨU N h ữ n g n ă m gần đây, cùng với sự phát triển của nền k i n h tế đất nước. sự g i a tăng cùa hoạt động xuất nhập khẩu và đầu tư, dịch vụ logistics tại V i ệ t N a m đang có bước tiến mạnh mẽ. Hoạt động này sẽ còn phát triển hơn nữa k h i V i ệ t N a m chính thức trở thành thành viên của T ờ chức Thương mại thê giới ( W T O ) . Gia nhập WTO, chúng ta cứ l o ngại rằng ngành sản xuất sẽ bị cạnh tranh nhiều nhất. Nhưng thực tế thì không phải vậy. Bị ảnh hường đầu tiên, thậm chí là bị đe doa d ữ dội, chính là ngành phân phối. V à trong tương lai, không còn c h u y ệ n nhà sản xuất tự đi bán sản phẩm của mình; m à tất cả phải thông qua hệ thống phân phối. A i n á m được khâu phân phôi người đó sẽ điều hành sán xuất [ 1 7 ] . Ở V i ệ t N a m hiện nay, hệ thống phán phối còn manh m ú n và t ờ n tại nhiều y ế u kém. Đ ã có không í chuyên g i a về k i n h tế và thị trường đã khảng định: Thị trường t bán l ẻ V i ệ t N a m đang là "miếng bánh ngon" cho các tập đoàn bán lẻ quốc tế. K h ả o sát về mức độ hấp dẫn các nhà đầu tư vào lĩnh vực bán lẻ ờ 30 thị trường m ớ i n ờ i trên toàn cầu n ă m 2006 của Tập đoàn tư vấn Á T Kearney ( H o a K ỳ ) cũng cho thấy: V i ệ t N a m đã vượt qua T r u n g Quốc, vươn lén đứng hàng t h ứ 3 trên thê g i ớ i (chỉ sau  n Đ ộ và Nga). Thê nhưng, nêu ngay t ừ đầu V i ệ t N a m không định vị được mình đang đứng ờ đâu trong W T O thì hậu quả tất y ế u là V i ệ t N a m sẽ mất quyên k i ế m soát trên "sân nhà", và m ộ t cuộc chiến không cân sức đang c h ờ đợi các nhà phân phối trong nước. Các doanh nghiệp V i ệ t N a m sẽ phải đối mặt với những "đại g i a " hàng đầu thê giới như: Wal-Mart, Carrefour, Tesco, Bourbon, M e t r o Cash & Carry... với doanh sô hàng n ă m lên đến hàng chục. thậm chí hàng trăm tỷ USD (gấp nhiều lần G D P V i ệ t Nam), có k i n h nghiệm, hoạt động chuyên nghiệp, và đặc biệt là biết cách khai thác hiệu quả hệ thống logistics trong hoạt động phân phối hàng hoa - m à ớ đây, chúng tôi chỉ tập trung đề cập tới vấn đề phân phối hàng hoa hữu hình. Nhìn vào động thái này, có thể thấy, thị trường bán l ẻ V i ệ t N a m đang có những chuyển động theo hướng m ờ rộng kênh phân phối hiện đại và có nhiều người chơi m ớ i tham dự vào chiếc bánh bán lè V i ệ t Nam. T u y nhiên, điều đáng l o ngại là chưa có m ộ t hệ thống phân phối "made i n V i ệ t Nam" nào đủ sức đối trọng với những tập đoàn nước 5
  7. ngoài đang lăm le đổ quân vào thị trường n ộ i địa, k h i V i ệ t N a m chính thức là thành viên c ủ a WTO. Trước tình hình đó, V i ệ t N a m cần phải có các chính sách và biết vận dụng chúng m ộ t cách khôn khéo. Các doanh nghiệp trong nước phái nhanh chóng xây dựng cho mình m ộ t hệ thống phân phối, biết liên kết với nhau đê tạo được t h ế vửng chắc cho từng ngành hàng và chiêm lĩnh được hệ thông trước k h i V i ệ t N a m mờ cửa. N ế u làm nhanh thì vẫn còn đủ thời gian cho cả N h à nước và doanh nghiệp! T r o n g cuộc đua ấy, các nhà phàn phối V i ệ t N a m đang c ố gắng tăng tốc với lợi t h ế "sân nhà". Phú Thái là m ộ t trong nhửng nhà phân phối trong nước hoạt động mạnh ở k h u vực phía Bắc, Liên hiệp H ợ p tác xã Thương m ạ i (hành p h ố H ồ Chí M i n h với hệ thống Co.op M a n tập trung ở các tỉnh, thành p h ố lớn cùa V i ệ t Nam, công t y cố phần G7- M a r t cũng đặt mục tiêu là nâng cấp các cửa hàng tạp hoa sỉ, lẻ truyền thông hiện có thành chuỗi cửa hàng tiện ích hiện đại... N ế u thành công, các doanh nghiệp trong nước không chỉ g i ử được thị phần thương m ạ i nội địa m à còn khẳng định được vị trí của mình trong các kênh phân phối hiện đại. Nhưng, k i n h doanh theo kênh phân phối hiện đại đòi h ỏ i phải có m ộ t hệ thống logistics chuyên nghiệp. Vậy, phải làm gì để phát triển hệ thống phân phối trong hoạt động logistics ở Việt Nam hiện nay? Đ â y là m ộ t vấn đề khá m ớ i mẻ và vô cùng cấp thiết cho V i ệ t N a m trước sức ép cạnh tranh gay gắt cùa t ự d o hoa thương m ạ i trong quá trình hội nhập k i n h tế quốc tế. H y vọng rằng, trong thời gian t ớ i , hệ thống phân phối cùa V i ệ t N a m sẽ gặt hái được nhiều kết quả tốt đẹp n h ờ vào công nghệ logistics. Và, logistics sẽ trớ thành nhân t ố hạt nhân không thể thiếu trong toàn bộ chu trình hoạt động, gắn kết với phân phối và t r ở thành m ộ t thế thống nhất là logistics phán phôi. Ngoài phần Mở đẩu và Kết luận, đề tài được bố trí thành 3 Chương: - Chương ì: N h ử n g vấn để chung về hệ thống phân phối trong hoạt động logistics - Chương li: Thực trạng phát triển hệ thống phân phôi trong hoạt động logistics ở V i ệ t N a m - Chương I U : M ộ t số giải pháp nhằm phát triển hệ thống phán phối trong hoạt động logistics ở V i ệ t N a m 6
  8. CHƯƠNG ĩ N H Ữ N G V Ấ N Đ Ể CHUNG V Ề H Ệ T H Ố N G P H Â N PHỐI TRONG H O Ạ T Đ Ộ N G LOGISTICS ì. TỔNG QUAN VỀ LOGISTICS 1. Khái niệm logistics 1.1. Định nghĩa Q u á trình toàn c ầ u h o a và sức ép về c ạ n h t r a n h khiên c h o các d o a n h n g h i ệ p t r o n g tất cà các lĩnh v ự c c ủ a n ề n k i n h t ế toàn c ầ u p h ả i t ậ p t r u n g vào v i ệ c tâng c ư ờ n g hoạt đ ộ n g c ủ a mình.Và, l o g i s t i c s không đ ơ n t h u ầ n c h i là giải pháp n h à m g i ả m c h i phí, m à còn giúp d o a n h n g h i ệ p đạt đ ư ợ c s ự khác biệt t r o n g v i ệ c c u n g c ấ p dịch v ụ c h o khách hàng. T h ự c tế, n h ữ n g còng t y hàng đ ầ u như: W a l - M a r t . D e l l , C i s c o h a y Toyota... đ ề u hoạt đ ộ n g d ự a trên n ề n t ả n g v ề năng l ự c h o ạ t đ ộ n g và h ệ thông l o g i s t i c s c ủ a họ. T h ê m vào đó, m ộ t vài q u ỏ c g i a c ũ n g đã thành công t r o n g v i ệ c xây d ự n g các t r a n g t h i ế t bị, cơ s ở h ạ t ầ n g m a n g t ầ m c ỡ q u ỏ c t ế như: Sân bay, b ế n c ả n g , cơ s ỏ h ạ t ầ n g công n g h ệ thông tin... h ỗ t r ợ đắc l ự c c h o s ự phát t r i ể n c ủ a h o ạ t đ ộ n g logistics. V ậ y l o g i s t i c s là gì? Logistics là một phần của quá trình cung ứng hàng hoa, theo đó lên kế hoạch, thực hiện và kiềm soát một cách có hiệu quả luồng hàng và việc cất trữ hàng hoa và các thông tin có liên quan từ giai đoạn khởi đầu cho tới khi tiêu thụ nhầm đáp ứng yêu cẩu của khách hàng [ 6 ] . H ệ t h ỏ n g l o g i s t i c s g ồ m 2 b ộ p h ậ n c ấ u thành là: C ơ s ờ h ạ (áng l o g i s t i c s và các dịch v ụ l o g i s t i c s . Nói m ộ t cách d ể h i ể u , l o g i s t i c s chính là n g h ệ t h u ậ t t ổ c h ứ c s ự v ậ n đ ộ n g c ủ a các dòng vật chất t ừ nơi sản x u ấ t đ ế n nơi tiêu t h ụ c u ỏ i cùng d ự a trên các t r a n g t h i ế t bị và điều k i ệ n có đ ư ợ c c ủ a m ộ t d o a n h n g h i ệ p h a y m ộ t q u ỏ c g i a . L o g i s t i c s b a o g ồ m rất n h i ề u y ế u tỏ. C á c y ế u t ỏ này t ạ o thành c h u ỗ i l o g i s t i c s (logistics chain). Đ ư ợ c liên k ế t t r o n g m ộ t t h ể t h ỏ n g n h ấ t và hài h o a . c h u ỗ i l o g i s t i c s sẽ m a n g l ạ i h i ệ u q u ả c h o n ề n k i n h tè, h ồ t r ợ c h o các m ụ c tiêu m à d o a n h n g h i ệ p đặt ra và đáp ứ n g đ ư ợ c t ỏ t h ơ n n h u c ầ u cùa n g ư ờ i tiêu dùng. 7
  9. 1.2. Các yêu tô cơ bản của logistics 1.2.1. Vận tải Vận tải đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội và cũng là yếu t ố cơ bản cấu thành chuỗi logistics. Chi phí giao nhận vận tải thường chiếm khoảng 1/3 (có khi lên tới 2/3) tổng chi phí logistics và có ảnh hường lớn đến mức độ phục vụ khách hàng. Trong sản xuất kinh doanh, một doanh nghiệp khó có thế tự mình thoa mãn nhu cầu về vận tải giao nhận mà chủ yếu là do người vận tải giao nhận đảm nhiệm. Người kinh doanh dẩch vụ giao nhận vận tải chuyên cung cấp các dẩch vụ cho doanh nghiệp được gọi là trung gian chuyên nghiệp. Một kênh logistics có thê tạo bới một số trung gian chuyên nghiệp như: Người giao nhận (freight fonvarder), người kinh doanh vận tải công cộng không tàu (non-vessel operating common carrier), các công ty quản lý xuất khẩu ịexport managemenl companies), các công ty thương mại xuất khẩu (export trading companies)... Sự thành, bại của mỗi trung gian chuyên nghiệp được quyết đẩnh bởi sự thành, bại của toàn bộ kênh logistics [6]. Vận tải giao nhận có thể ảnh hướng lớn đến vẩ trí cùa doanh nghiệp trong phương án sản xuất kinh doanh. Ví dụ, sụ thuận tiện trong vận chuyến đường sắt, đường bộ có thể cho phép doanh nghiệp lựa chọn xây dựng nhà máy ở nơi xa nguồn nguyên liệu hoặc xa trung tâm phân phôi sàn phẩm. Vận tải giao nhận cũng ảnh hưởng đến mức độ phục vụ khách hàng của doanh nghiệp. Ví dụ, nhà máy sản xuất ở xa thẩ trường tiêu thụ khiên cho thời gian vận chuyển hàng hoa từ nhà máy đến với người tiêu dùng lâu hơn, và quá trình vận chuyển đường dài có thể làm một số loại hàng hoa bẩ hư hòng, hoặc thối rữa... 1.2.2. Marketing Như đẩnh nghĩa đã nêu trên, logistics là nghệ thuật quàn lý dòng vận động vật chất và tất cà các hoạt động ấy cuối cùng đều tập trung vào khách hàng, phục vụ hiệu quả nhất cho khách hàng. Có lẽ. thay đổi cơ bản nhất trong tư duy marketing là chuyển từ quan điểm theo đuổi việc bán hàng sang quan điểm theo đuổi việc tạo ra khách hàng. Trước kia, marketing hướng vào giao dẩch còn ngày nay thì nó chù yếu hướng vào mối quan hệ. Marketing mối quan hệ không chỉ có ý nghĩa là cồng tỵ cố gắng gắn bó 8
  10. chạt chẽ hơn với các khách hàng của mình mà còn phải phát triển những môi quan hệ đôi bẽn cùng có lợi với những người cung cấp và người phân phối. Nếu công ty vát kiệt quá đáng lợi nhuận của người cung cấp hoặc cố ép quá nhiều sản phẩm cho người phân phối, nghĩa là giành thắng lợi bằng cách làm cho đôi tác của mình bụ thua lỗ, thì công ty đó sớm muộn gì cũng thất bại. Những công ty khôn ngoan đểu biết liên kết và duy trì các mối liên hệ của mình với đỗi tác để phấn đấu phục vụ tốt hơn những khách hàng cuối cùng của mình. Như vậy, mục tiêu của marketing đã vượt ra ngoài việc đáp ứng những nhu cầu hiện tại của khách hàng. Ông Akio Morita, cựu chú tụch hãng Sony, đã nói rất hay về điểm này: "Tôi tạo ra các thị trường" [ l i ] . Và. logistics có vai trò quan trọng trong quá trình khách hàng tiếp cận, chấp nhận, và tin tường sản phẩm của doanh nghiệp. Thời gian đẩu, logistics được coi là yếu tố đụa điểm (pìace) trong 4P cùa Marketing Mix. Nhưng thực tế cho thấy, logistics còn có liên hệ mật thiết với 3P còn lại. 1.2.3. Phân phối Phân phôi là khái niệm phản ánh sự di chuyển của hàng hoa. Nó bao gồm sự di chuyển của hàng hoa giữa các phương tiện khác nhau, qua biên giới của một hay nhiều nước, qua nhiều đụa điểm, trong đó có sự phôi hợp các hoạt động, chức năng khác nhau nhằm mục đích để hành trình của hàng hoa tù sản xuất đến tiêu dùng được liên tục. Logistics sẽ phối hợp toàn bộ các khâu thành một dòng chày nhụp nhàng, thông suốt. Chính vì vậy, người ta đã ví quá trình phân phối là một "băng tải" hàng hoa chuyển động không ngừng dưới sự tổ chức và giám sát của công nghệ logistics. Như vậy, quá trình phân phối và hoạt động logistics có liên hệ mật thiết với nhau. Nếu thiếu một kế hoạch khoa học và sụ quản lý chặt chẽ thì toàn bộ quá trình chu chuyển dòng vật chất sẽ không thực hiện được, hoặc thực hiện sẽ rất phức tạp. khó khăn. Điểu này đặt ra một vấn đề là bố trí các kênh phân phối trong hệ thống logistics như thế nào? Trước đây, các kênh phân phối thường để cao vai trò cùa vụ trí nhà xưởng, nơi sản xuất hay kho hàng... Một doanh nghiệp nên chọn vụ trí gần nguồn nguyên liệu hoặc nơi có đường giao thông thuận lợi. Ngược với khá nang sẵn sàng vận chuyển nguyên liệu tới doanh nghiệp, doanh nghiệp cũng có thể chọn vụ trí 9
  11. c ủ a m ì n h g ắ n thị trường tiêu t h ụ . V i ệ c quá n h ấ n m ạ n h t ầ m q u a n t r ọ n g cùa địa điểm n h ư v ậ y đã làm x a o nhãng v ấ n đề t h ờ i g i a n t r o n g hệ t h ố n g l o g i s t i c s . K h ô n g t h ể t i ế p t ụ c v ớ i cái nhìn p h i ế n d i ệ n n h ư v ậ y , các d o a n h n g h i ệ p c ầ n phái liên k ế t c h ặ t c h ẽ v ấ n đề địa điểm v ớ i v ấ n đ ề t h ờ i g i a n đ ể hàng h o a đáp ứ n g đ ư ữ c tính kịp t h ờ i (just in time-ìĩĩ). 1.2.4. Quản trị Q u ả n trị là y ế u t ố cơ b ả n t h ứ 4 c ủ a l o g i s t i c s . Q u ả n trị l o g i s t i c s là quá trình h o ạ c h định, thực h i ệ n và k i ể m soát c ó h i ệ u l ự c . h i ệ u q u ả v i ệ c c h u c h u y ể n , d ự t r ữ hàng h o a và n h ữ n g thông t i n liên q u a n t ừ điểm đ ầ u đ ế n điếm c u ố i cùng. V ấ n đ ề quàn trị l o g i s t i c s đ ư ữ c t h ự c h i ệ n thông q u a h o ạ t đ ộ n g c ủ a các nhà q u ả n trị l o g i s t i c s . N h à q u ả n trị có v a i trò và trách n h i ệ m r ấ t l ớ n . H ọ là n g ư ờ i v ừ a c ó chuyên m ô n sâu v ừ a có s ự h i ể u b i ế t r ộ n g . V à , c h o dù ở c ấ p đ ộ q u ả n trị nào thì nhà q u ả n trị l o g i s t i c s c ũ n g p h ả i q u a n tâm đ ế n v ấ n đề l ữ i n h u ậ n . Trên t h ự c tê. l ữ i n h u ậ n có n g u ồ n g ố c t ừ l o g i s t i c s t h ự c s ự là m ộ t k h o ả n rất l ớ n . k h ẳ n g định v a i trò c ủ a y ế u t ố q u ả n trị t r o n g h ệ t h ố n g l o g i s t i c s . 1.2.5. Các yếu tô khác Ngoài 4 y ế u tô cơ bàn trên, h ệ thông l o g i s t i c s còn có các y ế u t ố khác k h ô n g k é m p h ầ n q u a n t r ọ n g như: - Y ế u t ố thông t i n c ó v a i trò ngày càng c a o t r o n g t h ờ i đ ạ i cách m ạ n g k h o a h ọ c công n g h ệ h ô m nay. T h õ n g t i n chính xác, kịp t h ờ i là n ề n tảng đ ả m b ả o s ự thành công c ủ a l o g i s t i c s . H ệ t h ố n g thông t i n h i ệ n đ ạ i c ũ n g là d ấ u h i ệ u c h o t h ấ y s ự khác b i ệ t g i ữ a m ộ t công t y g i a o n h ậ n t r u y ề n t h ố n g v ớ i m ộ t công t y l o g i s t i c s . H ệ t h ố n g thông t i n l o g i s t i c s b a o g ồ m : T h ô n g t i n t r o n g n ộ i b ộ t ừ n g t ổ c h ứ c t h u ộ c h ệ t h ố n g l o g i s t i c s , thõng t i n t r o n g t ừ n g b ộ p h ậ n c h ứ c năng c ủ a m ỗ i d o a n h n g h i ệ p , thông t i n t r o n g t ừ n g khâu h o ạ t động... và s ự k ế t nôi thông t i n g i ũ a các t ổ c h ứ c , b ộ p h ậ n , công đ o ạ n trên. - K h o bãi, nhà x ư ớ n g và n h ữ n g hoạt đ ộ n g có liên q u a n đ ạ i d i ệ n c h o m ộ t y ế u tô q u a n t r ọ n g cùa l o g i s t i c s và là s ụ k ế t nôi cơ b ả n t r o n g kênh l o g i s t i c s . Y ê u c ẩ u v ề lưu t r ữ sẽ q u y ế t định q u y m ô c ủ a k h o bãi, nhà xưởng. V i ệ c c h ọ n vị trí c ủ a k h o bãi, nhà x ư ớ n g là v i ệ c làm m a n g tính c h i ế n lưữc (vì t h ế , k h ô n g p h ả i n g ẫ u nhiên m à 6 0 % các t r u n g tâm phân p h ố i các k h o hàng l ớ n c ủ a C h â u  u l ạ i t ậ p t r u n g ờ H à L a n ) . lo
  12. - Yếu tố nhân lực và đào tạo nhân lực là vấn đề không chi có các doanh nghiệp quan tâm mà cả các quốc gia cũng hết sức chú ý. Việc đào tạo nhân lực đòi hỏi phải bỏ ra những khoản chi rất lớn. Nhưng, phải đào tạo sao cho đủ số lượng. đảm bảo chất lượng, đúng nơi, đúng lúc? Vì vậy, việc tuyển chọn và đào tạo nhân lực phải thật sự hiệu quả và liên kết phù hợp với tổng thể hoạt đầng logistics để phục vụ mục tiêu của doanh nghiệp, giảm chi phí logistics. - Tài liệu kỹ thuật rất cần thiết trong việc đàm báo sản phẩm có hiệu quả. Tài liệu kỹ thuật phải tương thích (liên kết với các yếu tố logistics khác) và phải được so sánh với sản phẩm thực tế để đảm bào đầ chính xác và đầy đù cùa thông tin. - Yếu tố thiết bị kiểm tra và hỗ trợ sẽ được sử dụng cho các loại máy móc. sản phẩm đặc thù mà doanh nghiệp phân phối. Logistics trong các thiết bị kiếm tra, hồ trợ được thể hiện thông qua các quyết định: Cần cái gì? Số lượng bao nhiêu? Khi nào cần?... Như vậy, logistics đã ra đời giúp cho con người sử dụng các nguồn lực mầt cách tối ưu và hiệu quà nhất. Trước đây, do những hạn chế nhất định nên logistics chỉ được áp dụng trong phạm vi hẹp (công ty, ngành, địa phương, quốc gia), nhưng giờ đây những điều kiện mới đã tạo cơ hầi cho logistics toàn cáu (global logistics) phát triển. Logistics chính là chìa khoa giúp các doanh nghiệp hoạt đầng hiệu quá trong môi trường cạnh tranh diễn ra gay gắt. Phương tiện đế liên kết các yếu tô trong doanh nghiệp, liên kết các doanh nghiệp với doanh nghiệp, liên kết doanh nghiệp với môi trường hoạt đầng chính là kênh logistics. Nhận thức được vai trò quan trọng của logistics, nhiều quốc gia trên thê giới đã bỏ ra những khoản chi rất lớn cho dịch vụ này và đạt được kết quả tốt, điển hình là: Hà Lan, Thúy Điển, Đan Mạch, Hoa Kỳ, Singapore... 2. Quá trình hình thành và phát triển của logistics 2.1. Các giai đoạn hình thành và phát triển Cho đến nay, thuật ngữ "logistics" vẫn còn khá mới mé. xa lạ với phán lớn người Việt Nam, nhưng trên thế giới thuật ngữ này đã xuất hiện từ lâu. Hiện vẫn chưa có được thuật ngữ thống nhất, phù hợp để dịch từ logistics sang Tiếng Việt. Có người dịch là "hậu cần", người dịch là "tiếp vận", là "tổ chức dịch vụ cung ứng" hay "hệ thống phàn phối vật chất"... Song, các cách dịch trên đều chưa thoa đáng. chưa li
  13. phản ánh đúng đắn và đầy đủ bản chất của logistics. Xét trong lĩnh vực ngôn ngữ là như vậy, còn trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, có thể tóm lược quá trình phát triển của logistics như sau [5]: 2.1.1. Giai đoạn thử nghiệm (những năm 50 - 60 cùa thê ky XX) Ban đầu, logistics được sử dụng như một từ chuyên môn trong quân đội. Logistics được coi là một nhánh của nghệ thuật chiến đấu. đó chính là việc vận chuyển và cung cấp lương thực, thực phẩm, trang thiết bớ... đúng nơi. đúng lúc cần thiết cho lực lượng chiến đấu. Napoleon đã từng đớnh nghĩa: "logistics là hoạt động để duy trì lực lượng quân đội". Chính logistics đã góp phân làm tăng thêm sức mạnh cho quân đội, góp phần làm nên chiến thắng trong chiên tranh. Xuất phát từ bản chất ưu việt của logistics, sau khi chiên tranh thế giới thứ l i kết thúc, các chuyên gia quân sự về logistics đã áp dụng các kỹ năng logistics của họ trong hoạt động kinh tê thời hậu chiến, chuyển logistics từ "chiến trường" sang "thương trường". Tuy nhiên, đây là thời gian thử nghiệm nên các chuyên gia logistics chỉ mới áp dụng được các kỹ năng logistics cùa mình để giải quyết những vấn đề trong doanh nghiệp. H ọ bắt đầu công việc bằng những nghiên cứu về hoạt động tác nghiệp, những kỹ thuật tối ưu hoa ứng dụng để giải quyết vấn đề về chuyên chờ và kho hàng... 2.1.2. Giai đoạn khởi động (những năm 70 của thế kỷ XX) Đây là thời kỳ logistics trong doanh nghiệp. Trong thời kỳ này, trước hết, logistics nghiên cứu việc tối ưu hoa cấc bộ phận tách biệt (quản lý kho bãi, quản lý hàng tổn kho, luân chuyển hàng...) và hợp lý hoa cơ cấu doanh nghiệp. Nghiên cứu hiệu quả của việc giảm các chi phí hoạt động và người lao động, chuyển dẩn những hoạt động này sang những người chuyên chờ và cung cấp dớch vụ. Sự tìm kiếm tính liên tục trong vận hành doanh nghiệp là đặc điểm chính của logistics thời kỳ này. 2.1.3. Giai đoạn phát triển (những năm 80 - 90 của thê kỷ XX) Đây là giai đoạn logistics hướng vào việc phối hợp các bộ phận chớu trách nhiệm lưu chuyển các luồng hàng trong doanh nghiệp, xoa bỏ sự ngân cách giữa các bộ phận, tập trung vào khâu lưu thông hàng hoa. Cụ thể: Tăng cường quản lý các chi phí trong lưu thông, giảm hàng lưu kho, đẩy mạnh vận chuyển giữa các vùng sản 12
  14. xuất và phân phối. Dịch vụ logistics đã làm ổn định và đảm bảo tính liên tục của các luồng luân chuyển hàng hoa. 2.1.4. Giai đoạn hưng thịnh (những nám 90 của thế kỷ XX đèn nay) Đây là thời kỳ logistics phát triển cả về chiều sâu và bể rộng, huy động toàn bộ các nguồn lực bên trong doanh nghiệp, và cả các nguồn lực bên ngoài doanh nghiệp (nguồn lực của đối tác) để xây dựng hệ thống logistics phức tạp. đa chù thê có quan hệ chật chẽ và phụ thuộc lẫn nhau. Hệ thông này cho phép thực hiện nhiề u giao dịch dẫn tới sự hoa nhập các chù thể vào cùng một tiến trình hoạt động của doanh nghiệp. Tóm lại, sự phát triển của logistics bắt đẩu từ hoạt động tác nghiệp (khoa học chi tiết) đến liên kết (khoa học tổng hợp), và đã được khẳng định trong lĩnh vực quân sự cũng như trong kinh doanh. Đến nay, logistics đã hoàn thiện và trở thành một hệ thông quản lý (management) mang lại hiệu quả kinh tế cao cho hoạt động của doanh nghiệp cũng như nền kinh tế của quốc gia. 2.2. Xu hướng phát triển của logistics 2.2.1. Những nhân tố chính ảnh hường tới sự phát triển của logistics hiện nay Vài năm gần đây, những thay đổi mang tính chiên lược và công nghệ đã có tác động mạnh mẽ đến hoạt động logistics. Trong những thay đổi đó, quá trình toàn cầu hoa, sự phát triển của công nghệ thông tin và thương mại điện tử đã tạo nên những đột phá bất ngờ. a. Toàn cáu hoa Ngày càng có nhiều công ty hoạt động trên phạm vi toàn thế giới để có thể tận dụng được lợi thế từ chi phí sản xuất ré hay giá thành thấp của những nguyên vật liệu sẵn có ở các quốc gia khác. Đây là một vài "cái được" mà họ thu về thông qua việc cộng tác và liên minh chiên lược với nhau. Theo xu hướng toàn cầu hoa, sẽ có rất nhiề u dòng vật chất cần được vận chuyển, con đường vận chuyến cũng trớ nên phức tạp hơn, khoảng cách giữa hai đầu cần vận chuyển dài ra, chi phí vận chuyến tăng lên... Vì vậy, vận tải cần phải được phát triển mạnh mẽ. Việc sử dụng số lượng lớn các container trong hoạt động vận tải là kết quả trực tiếp của quá trình toàn cầu 13
  15. hoa. Thêm vào đó, m ô hình các kênh và hoạt động quản trị dây chuyền hoạt động của các kênh cũng cân phải trở nên hiệu quả hơn bao giờ hết. b. Còng nghệ thông tin Giờ đây, nhiều nhà cung cấp và nhà sản xuất sử dụng hệ thông trao đổi dữ liệu điện tử (electronieal data interchange-EDl). Công nghệ này cho phép họ chia sẻ thông tin về mức độ dố trữ, thời gian giao hàng, vị trí cùa vận chuyển nội bộ trong dây chuyển cung úng... về mức độ hoạt động, hệ thống thông tin khu vốc (geographic inỊormation system-Q\ S&), hệ thông định vị toàn cầu ịglobal positioning < system-GPSs) và máy tính cho phép người gửi hàng biết được chính xác vị trí của phương tiện vận chuyển và liên lạc được với người chuyên chờ vào bất kỳ thời gian nào, ở bất cứ nơi đâu. Những cóng nghệ như vậy là vô cùng cần thiết đối với các công ty, đạc biệt l các còng ty vận chuyển đường dài, đế đảm bảo cam kết hoạt à động vận chuyển an toàn và nhanh chóng. c. Thương mại điện tử Bảng 1: Điểm khác biệt giữa logistics truyền thống và E-logistics Tiêu chí Logistics truyền thống E-Logistics Loai hàng Khối lượng lớn Bao kiên Khách hàng Biết rõ Không biết rõ Giá tri đát hàng TB >$1000
  16. cho t h ấ y n h ữ n g k h ó k h ă n c h í n h t r o n g hoạt đ ộ n g logistics n g à y nay. Đ ó là k h ó k h ă n t r o n g v i ệ c gặp g ỡ k h á c h h à n g , k h ó k h ă n trong q u á t r ì n h p h â n p h ố i h à n g hoa, khó k h ă n t r o n g v i ệ c d ự b á o nhu cẩu của k h á c h . . . Vì v ậ y , n ế u k h ô n g c ó n h ữ n g k ê hoạch và p h â n b ổ n g u ồ n lực hợp lý, chắc c h ắ n h i ệ u q u ớ t h ư ơ n g m ạ i của c ô n g ty sẽ k h ô n g cao, t h ậ m c h í c ò n gặp n h i ề u r ủ i ro. 2.2.2 Xu hướng phát triển của logistics trên thè giói và ờ Việt Nam a. Trên thế giới M ộ t x u t h ế tất y ế u của thời đ ạ i n g à y nay là t o à n cầu hoa n ề n k i n h t ế thê g i ớ i . Bất k ỳ m ộ t q u ố c gia hay m ộ t n g à n h n g h ề n à o m u ố n t ồ n t ạ i và p h á t t r i ể n đ ề u phới chấp n h ậ n và tích cực tham gia v à o x u t h ế ấy. X u t h ế m ớ i của thời đ ạ i dẫn t ớ i bước p h á t t r i ể n tất y ế u của logistics - logistics t o à n cầu. N ề n k i n h t ế số p h á t t r i ể n , c á c h m ạ n g c ô n g n g h ệ t h ô n g tin d i ễ n ra sôi đ ộ n g . t h ư ơ n g m ạ i đ i ệ n tử, c h í n h phù đ i ệ n tử được k h ẳ n g đ ị n h là bước p h á t t r i ể n tất y ế u c ù a lịch sử. C h í n h n h ờ những phát t r i ể n ấ y m à g i ờ đ â y , bạn n g ồ i t ạ i m ộ t t r u n g t â m logistics n h ư n g c ó t h ể biết h à n g của m ì n h đ a n g ớ đ â u ? T i n h trạng h à n g n h ư thê n à o ? V à , bạn c ũ n g c ó t h ể t i ế t k i ệ m được chi p h í đ á n g k ể trong hoạt đ ộ n g logistics. T r o n g vài thập niên đ ầ u của t h ế k ỷ X X I n à y , logistics sẽ p h á t t r i ể n theo 3 x u h ư ớ n g n h ư sau [ 8 ] : - X u h ư ớ n g 1: ứ n g d ụ n g c ô n g n g h ệ t h õ n g tin và t h ư ơ n g m ạ i đ i ệ n tứ n g à y c à n g p h ổ b i ế n v à s â u r ộ n g h ơ n trong m ọ i l ĩ n h vực của logistics. - X u h ư ớ n g 2: P h ư ơ n g p h á p q u ớ n lý logistics K é o (Pull) ngày càng phát triển m ạ n h , d ầ n thay cho p h ư ơ n g p h á p logistics Đ ẩ y (Push). Sự b i ê n đ ổ i đ ó d ẫ n đ ế n việc á p d ụ n g m õ h ì n h q u ớ n lý logistics K é o n h ằ m t ố i ưu hoa t o à n h ệ t h ố n g logistics c h ứ k h ô n g phới chỉ tôi ưu h ó a trong hoạt đ ộ n g sớn xuất. - X u h ư ớ n g 3: V i ệ c t h u ê dịch vụ logistics từ c á c c ô n g ty logistics c h u y ê n n g h i ệ p n g à y c à n g p h ổ b i ế n . Đ ể đ ơ n g i ớ n hoa c á c hoạt đ ộ n g . t r á n h những phức tạp trong v i ệ c c h u y ể n h à n g hoa từ k h u vực n à y sang k h u vực k h á c , nước n à y sang nước k h á c , m ộ t số t ổ chức đ ã đ ú n g ra chịu t r á c h n h i ệ m đ ó . C ô n g v i ệ c của h ọ c ó thể được p h â n chia theo c ơ cấu quan h ệ m ậ t thiết giữa hai b ê n nhu sau: 15
  17. Hình 1: C ơ cấu m ố i quan hệ mật thiết giữa người cung cấp dịch vụ logistics và đối tác Tính chất của Cơ cấu Dịch vụ Tính chất cùa dịch vụ mối quan hệ quan hệ thuê ngoài - Cùng đầu tư 4PL - Chuyên cung cấp DV theo dây chuyển lớn - Cơ sơ giá trị - Tư vấn chuvèn sâu trong phạm vi nhất định - Chia sẻ rủi ro - Đ ố i tác LLP - Khả năng cung cấp cõng nghệ tiến tiến - Dài hạn (>5năm) - D V gia tăng - Cùng mục tiêu giá trị - Phối hợp các nhà cung cấp & quản lý dự án - Bình đẳng&chân thật SCM - Kết hợp công nghệ 3PL - Hợp đồng - Liên tục nàng cao & cải tiến chất lượng 3PL - n đổi & cố định thống - BiếDV logistics truyền - Thương vụ - Cải tiến - Đạt hàng theo khuôn mầu - Ngắn hạn (l-5nãmT , LSP - Tập trung vào D V và giảm chi phí \ - Hoạt đổng hoàn hảo - Mảng DV Nguồn: Introducùon to Logìstìcs system plannìng and controì Chú thích: LSP: Logistics service provider - Người cung cấp dịch vụ logistics 3/4 PL: Thirth/Fourth party logỉstỉcs - Logistics bên thứ 3/bên thứ 4 SCM: Supply chàm management - Quản lý dây chuyền cung ứng LLP: Leading logistics provider - Người cung cấp dịch vụ logỉstỉcs hàng đầu Tự tổ chức logistics theo kiểu khép kín trong nổi bổ từng công ty sẽ không mang lại hiệu quả cao. Thực tế cho thấy, việc sử dụng các nhà cung cấp logistics mang lại nguồn lợi lớn cho công ty vì giảm được chi phí đẩu tư cho hoạt đổng logistics, nâng cao sức cạnh tranh, có thể thâm nhập thị trường mới, tiếp cận công nghệ mới, có thông tin chính xác, kịp thời... b. Ở Việt Nam Viện nghiên cứu Logistics Châu Á - Thái Bình Dương, Singapore nhận định hiện Châu Á đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn. Mổt vài nước trong khu vực đã có các trang thiết bị, cơ sờ hạ tầng logistics mang tầm cỡ quốc tế (Singapore, Hàn Quốc, Nhật Bàn), trong khi đó các quốc gia khác (Indonesia, Việt Nam, Trung Quốc, Ân Đổ... ) vẫn còn thiếu nhiều cơ sờ hạ tầng cơ bản phục vụ hoạt đổng logistics. Theo đó, hoạt đổng logistics trong khu vực được phân thành 3 cấp đổ: 16
  18. - Cấp độ 1: Singapore, H à n Quốc, Nhật Bản, và H ồ n g R ô n g có cơ sở hạ tầng và c h i ế n lược logistics hoàn hảo. - Cấp độ 2: Malaysia, Â n Đ ộ , T r u n g Q u ố c hoạt động bàng cách điều hoa những trang thiết bị và cơ sờ hạ tầng hiện có. - Cấp độ 3: Indonesia, V i ệ t Nam, Lào... rất thiếu những trang thiết bị và cơ sở hạ tầng thiết y ế u phục vụ hoạt động logistics. T h ậ m chí. ờ những quốc g i a này. thương m ạ i B2C còn không hiệu quả và t ố n nhiều chi phí. Trên t h ế giói, logistics xuất h i ệ n và đã phát triển mạnh mẽ t ứ lâu, song c h i đến luật Thương m ạ i V i ệ t N a m n ă m 2005 (có hiệu lực t ứ 1/1/2006) t h i logistics m ớ i được chính thức thứa nhận như m ộ t dịch vụ có tính thương mại. Phần lớn, dịch vụ logistics được thực hiện ở các công t y giao nhận. H ọ cung cấp m ộ t số dịch vụ như: V ậ n tải giao nhân hàng hoa xuất nhập khẩu, giao nhận n ộ i địa và phân phối, phân loại và đóng gói bao bì hàng hoa, g o m hàng l ẻ , đại lý cho hãng giao nhận và logistics quốc tế, và vận tài đa phương thức. Bảng2: M ứ c độ cung ứng dịch vụ vận tải cùa các doanh nghiệp V i ệ t N a m M ứ c độ hoạt động Cấp 1 Cấp 2 Cáp 3 Cấp 4 Dịch vụ cung ứng Đ ạ i lý truyền thống Người gom hàng MTO LP cấp HBL Số doanh nghiệp 100% 10% 5% 0% Chú thích: Nguồn: VIFFAS,2003 HBL: House bin of lading -Vận đơn nhà, vận đơn gom hàng MTO: Multimodal transport operator -Người kinh doanh vận tải đa phương thức LP: Logistics provider -Người cung cấp dịch vụ logistics N h ư vậy, chưa có m ộ t công ty vận tải nào của V i ệ t N a m đảm nhận đầy đủ vai trò c ủ a người cung cấp dịch vụ logistics. Các công ty vận tải nước ngoài được q u y ề n cung cấp dịch vụ này tại V i ệ t Nam, t u y nhiên h ọ l ạ i không được q u y ề n cung cấp dịch vụ của người k i n h doanh vận tải đa phương thức. Đ â y là điểm bất hợp lý nhưng lại là thuận l ợ i cho các doanh nghiệp vận tải V i ệ t Nam. Còn các doanh nghiệp khác thì cũng chưa thực sự có được dịch vụ logistics của riêng mình, m ớ i c h i tham g i a vào c h u ỗ i hoạt động logistics. N ế u xét trên tiêu chí các loại dịch vu ho cung cấp, t r ẽ r u h i .trường Viêt N a m có các n h ó m công ty sau: LA oa*'' 1 17-
  19. - Công ty cung cấp dịch vụ vận t ả i . - Công ty cung cấp dịch vụ phân phối. - Cõng ty cung cấp dịch vụ hàng hoa. - Công ty cung cấp dịch vụ logistics chuyên ngành. M ộ t số tập đoàn logistics l ớ n trên thế giới đã có vãn phòng đại diện t ạ i V i ệ t N a m và thời gian qua hoạt động có hiệu quả trong lĩnh vực logistics như: K u e h n e & Nagel, Schenker, Bikart, Ikea, A P L , TNT, M a r e r s k Logistics... Đ ã có liên doanh hoạt động trong lĩnh vực này là First Logistics Development C o m p a n y ( F L D C - Công t y liên doanh phát triển số 1). T r o n g vòng Ì đến 2 n ă m trờ l ạ i đây, số lượng doanh nghiệp đăng lý hoạt động logistics ngày càng tăng, hàng loạt công t y giao nhận đã đỏi tên thành công ty dịch vụ logistics. N h ậ n thấy l ợ i ích to l ớ n cùa logistics và những k h ả nâng cũng như l ợ i thê về vị trí địa lý cổa V i ệ t Nam, Chính Phổ và các doanh nghiệp đang c ố gắng phái triển hoạt động logistics. T h ờ i gian t ớ i , V i ệ t N a m sẽ thành lập các trung tâm logistics. K h u chê xuất Tân Thuận đã có h ồ sơ x i n Chính Phổ phê duyệt chuyên đổi chức năng thành K h u Logistics. Thành p h ố H ồ Chí M i n h cũng có ý tưởng thành lập T r u n g tăm Logistics cổa cả nước và k h u vực Đ ô n g N a m Á. H i ệ n thành p h ố đã có càng V I C T - cảng Logistics đẩu tiên tại V i ệ t Nam, đang xây dựng K h u Logistics Phước Long... Tại Bình Dương, I C D Sóng Thần cũng đang có hướng c h u y ể n đ ổ i thành T r u n g tâm Logistics... 3. V a i trò c ổ a logistics Logistics là m ộ t bộ phận quan trọng cổa hệ thông k i n h tê doanh nghiệp và cũng là m ộ t hoạt động k i n h tê không thể thiêu trên toàn cầu. Thực tế, 1 0 - 1 5 % c h i phí sản phẩm có liên quan đến logistics. Logistics trê n t h ế g i ớ i c h i ế m khoảng 2 nghìn tỷ USD. Đ ố i v ớ i m ộ t số nước, c h i phí logistics ước tính c h i ế m 9 - 2 0 % GDP. Qua nhiều thập kỷ, chi phí logistics cùa H o a K ỳ đã g i ả m t ừ 15 xuống gần 9 % [ 1 3 ] . Logistics chính là hoạt động vô cùng cần thiết để c h u y ể n dòng vật chất t ừ người bán đến người mua. N h ữ n g hiệu quà và l ợ i ích m à logistics m a n g lại đã tạo nên sức cạnh tranh lớn cho sản phẩm, cho doanh nghiệp cũng như cho cả m ộ t quốc gia. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2