intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển hoạt động cho vay không áp dụng biện pháp đảm bảo đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại Việt Nam Thịnh Vượng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

42
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình trình bày cơ sở lý luận về hoạt động cho vay không áp dụng biện pháp đảm bảo đối với DNVVN của Ngân hàng Thương mại; thực trạng hoạt động cho vay không áp biện pháp đảm bảo đối với DNVVN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng; giải pháp phát triển hoạt động cho vay không áp biện pháp đảm bảo đối với DNVVN tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển hoạt động cho vay không áp dụng biện pháp đảm bảo đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại Việt Nam Thịnh Vượng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ BÍCH NGA PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÔNG ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN KHÓA LUẬN THS. NGUYỄN ANH TÚ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ BÍCH NGA PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÔNG ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN KHÓA LUẬN THS. NGUYỄN ANH TÚ TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 201
  3. TÓM TẮT Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. i i i i i i i i i i i i i i i Những doanh nghiệp này chiếm đa số trong cộng đồng doanh nghiệp, thu hút lƣợng i i i i i i i i i i i i i i i lớn lao động, lấp đầy những khoảng trống nhỏ hẹp trong các thị trƣờng và đóng góp i i i i i i i i i i i i i i i i i đáng kể vào thu nhập quốc dân. Những doanh nghiệp này khá linh hoạt và năng động i i i i i i i i i i i i i i i i i trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh nhƣng cũng chính vì nhỏ và hạn chế về kinh i i i i i i i i i i i i i i i i i i nghiệm vận hành, hạn chế về quy mô tài sản đảm bảo nên thƣờng gặp khó khăn khi i i i i i i i i i i i i i i i i i i tiếp cận các nguồn tài chính, đặc biệt là nguồn vốn từ các Ngân hàng Thƣơng mại. i i i i i i i i i i i i i i i i i Chính vì hiểu đƣợc vấn đề đó mà Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ban i i i i i i i i i i i i i i i i i i hành những văn bản pháp luật về luật lệ cũng nhƣ quy định, nghị cũng nhƣ các thông i i i i i i i i i i i i i ii i i i i tƣ có liên quan đến các Doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoạt động tại lãnh thổ Việt i i i i i i i i i i i i i i i i i i Nam đƣợc hƣởng những quyền lợi trong việc sử dụng nguồn vốn của Ngân hàng i i i i i i i i i i i i i i i Thƣơng mại một cách phù hợp để ổn định và phát triển mô hình kinh doanh. Bên i i i i i i i i i i i i i i i i i cạnh đó, vai trò của các Ngân hàng Thƣơng mại cũng vô cùng quan trọng trong việc i i i i i i i i i i i i i i i i i tiếp cận tìm hiểu để thiết kế và phát triển sản phẩm tín dụng dành cho các Doanh i i i i i i i i i i i i i i i i i i nghiệp vừa và nhỏ là một trong những thách thức lớn mà các Ngân hàng Thƣơng mại i i i i i i i i i i i i i i i i i hiện này gặp phải. Việc thiết kế thành công những sản phẩm tín dụng dành cho các i i i i i i i i i i i i i i i i i i Doanh nghiệp vừa và nhỏ tạo nên sự cạnh tranh và cũng là cột mốc nhằm khẳng định i i i i i i i i i i i i i i i i i i Thƣơng hiệu của mỗi Ngân hàng. Trong bài viết về khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu i i i i i i i i i i i i i i i i về hoạt động cho vay không áp dụng tài sản đảm bảo này, tác giả đã nêu ra các nhân i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i tố ảnh hƣởng, các chỉ tiêu để đánh giá của đề tài để từ đó nhìn nhận ra đƣợc những i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i khó khăn và nhƣợc điểm của Ngân hàng đang gặp phải. Để từ đó đƣa ra đƣợc kết luận i i i i i i i i i i i i i i i i i i i cũng nhƣ biện pháp khắc phục và kiến nghị cho các bên liên quan để hoàn thành bài i i i i i i i i i i i i i i i i i i nghiên cứu này. i i
  4. ABSTRACT Small and medium enterprises play an important role in the economy. These firms make up the majority of the business community, attracting large amounts of labor, fill small gaps in the market and contribute substantially to national income. These enterprises are more flexible and dynamic in the field of business activities, but also for small and limited operational experience, limiting the scope of collateral it is often difficult to reach financial resources, especially funds from commercial banks. Because to understand the issues that the Government and the State Bank of Vietnam issued the legal documents on rules and regulations. Conference and circulars related to the SME and small operating in the territory of Vietnam shall enjoy the rights in the use of funds of commercial banks in an appropriate manner in order to stabilize and develop business model. Besides, the role of the commercial banks are also extremely important in reaching learn to design and develop credit products for SME and small is one of the major challenges that the Commercial Bank is currently experiencing. The successful design of credit products for small and medium enterprises make up the competition and also to confirm the milestone of each Bank brand. In articles on thesis research on the lending activities do not apply to this collateral, the author points out the factors that influence, criteria for evaluation of topics from which recognizes the difficulties and disadvantages of the bank is experiencing. To thereby make conclusions and corrective measures and recommendations for stakeholders to complete this study.
  5. LỜI CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận. Tác giả LÊ BÍCH NGA i
  6. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thiện và làm tốt khóa luận tốt nghiệp này, bản thân sinh viên đã phải sử dụng nhiều kiến thức, áp dụng nhiều kỹ năng tích lũy đƣợc trong suốt thời gian học đại học. Do đó, để tỏ lòng biết ơn, sinh viên xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Khoa Ngân hàng và Khoa Tài chính nói riêng, và toàn thể quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Ngân Hàng TP.HCM nói chung vì đã nhiệt tình, tận tâm truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm của mình cho sinh viên trong suốt thời gian sinh viên học tập tại trƣờng. Đặc biệt, sinh viên xin gửi lời tri ân sâu sắc nhất đến ThS. Nguyễn Anh Tú – giảng viên hƣớng dẫn thực tập và khóa luận tốt nghiệp của sinh viên. Cảm ơn Thầy vì đã tận tình hƣớng dẫn cho sinh viên từ những ngày đầu tiên, giúp sinh viên định hƣớng đề tài và phƣơng pháp thực hiện nghiên cứu một cách hiệu quả nhất. Mặc dù rất bận rộn với công việc giảng dạy trên trƣờng nhƣng thầy luôn cố gắng sắp xếp thời gian để giải đáp thắc mắc, chỉnh sửa những khuyết điểm và đôn đốc sinh viên hoàn thành nghiên cứu theo đúng tiến độ. Bên cạnh đó, sinh viên cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Giám đốc và các anh chị khác đang công tác tại đơn vị thực tập – VPBank chi nhánh quận 11. Đặc biệt là anh Thạch Thanh Hùng – Trƣởng nhóm hỗ trợ cho vay KĐB, ngƣời đã hỗ trợ và cung cấp cho sinh viên số liệu để hoàn thành tốt khóa luận cũng nhƣ các anh chị đã tận tình giải đáp thắc mắc, cung cấp thông tin liên quan. Một lần nữa, sinh viên xin cảm ơn ThS. Nguyễn Anh Tú, quý Thầy Cô Trƣờng Đại học NH TP.HCM, Giám đốc và các anh chị khác đang công tác tại VPBank chi nhánh quận 11. Kính chúc quý Thầy Cô và các anh chị đƣợc dồi dào sức khỏe và gặt hái đƣợc nhiều thành công trong công việc. Sinh viên xin chân thành cảm ơn! ii
  7. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................x Lý do chọn đề tài .....................................................................................................x Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. xii Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ xii Phƣơng pháp thu thập dữ liệu và xử lý thông tin ................................................ xiii Kết cấu của khóa luận ......................................................................................... xiv CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÔNG ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................1 1.1 Tổng quan về NHTM ....................................................................................1 1.1.1 Khái quát về NHTM ...............................................................................1 1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHTM ..........................................................2 1.2 Tổng quan về DNVVN ..................................................................................4 1.2.1 Khái niệm về DNVVN ...........................................................................4 1.2.2 Vai trò của các DNVVN đối với nền kinh tế ..........................................6 1.2.3 Xu hƣớng phát triển hiện nay của các DNVVN .....................................8 1.3 Hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN của NHTM ................................8 1.3.1 Khái niệm về hoạt động cho vay KBĐ – đối với DNVVN ....................8 1.3.2 Phân loại hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN ..............................9 iii
  8. 1.3.3 Đặc điểm hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN ...........................12 1.3.4 Quy trình hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN của NHTM ........13 1.3.5 Phát triển hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN ...........................14 1.3.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN …………………………………………………………… …………..17 1.4 RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ...........................................20 1.4.1 Định nghĩa rủi ro ...................................................................................20 1.4.2 Quá trình kiểm soát rủi ro .....................................................................22 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY KHÔNG ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NH TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG VPBANK………………….. ....................................................................................24 2.1 Tổng quan về NH TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng .....................................24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................24 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................28 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh ...........................................................30 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KĐB DNVVN TẠI NH TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG ..............................................................................42 2.2.1 Chính sách tín dụng liên quan đến hoạt động cho vay KĐB DNVVN 42 2.2.2 Nguyên tắc chung của hoạt động cấp tín dụng .....................................43 2.2.3 Quy trình cho vay KĐB DNVVN ........................................................44 2.2.4 Quy định chung về sản phẩm cho vay không áp dụng biện pháp đảm bảo đối với DNVVN .........................................................................................45 2.2.5 Thực trạng hoạt động cho vay KĐB DNVVN .....................................48 iv
  9. CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÔNG ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NH TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG ............................................................................................63 3.1 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KĐB DNVVN TẠI NH TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG ....................................63 3.1.1 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ...................................................63 3.1.2 Rút ngắn thời gian phê duyệt tập trung.................................................65 3.1.3 Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin mạnh mẽ, đồng bộ ................66 3.1.4 Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lƣợng ...............................................67 3.1.5 Đa dạng phƣơng thức cho vay ..............................................................68 3.1.6 Đẩy mạnh hoạt động marketing và mở rộng mạng lƣới phủ sóng .......68 3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN ...........69 3.2.1 Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà inƣớc ......................................69 3.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ..............................70 3.2.3 Kiến nghị đối với các DNVVN ............................................................70 KẾT LUẬN ...............................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................74 PHỤ LỤC ..................................................................................................................78 v
  10. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa BHXH Bảo hiểm xã hội CBNV Cán bộ nhân viên CIC Credit Information Center (Trung tâm Thông tin Tín dụng) CK Chứng khoán ĐCTC Định chế Tài chính DVNH Dịch vụ Ngân hàng GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) HĐQT Hội đồng quản trị HUB Trung tâm bán hàng trực tiếp KĐB Không đảm bảo KH Khách hàng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng Thƣơng mại QLTS Quản lý tài sản SMS Short Message Services (Dịch vụ tin nhắn) vi
  11. TCTD Tổ chức Tín dụng TCTK Tổng cục Thống kê TGĐ Tổng Giám đốc TMCP Thƣơng mại Cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh UB Ủy bản VPBank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng vii
  12. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Nguồn vốn huy động của VPBank ............................................................32 Bảng 2.2 Dƣ nợ cho vay khách hàng theo kỳ hạn ....................................................33 Bảng 2.3 Chất lƣợng dƣ nợ cho vay khách hàng ......................................................34 Bảng 2.4 Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng ................................................35 Bảng 2.5 Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng (tiếp theo) ..............................37 Bảng 2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................39 Bảng 2.7 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KĐB DNVVN ..........................48 Bảng 2.8 Dƣ nợ cho vay KĐB đối với DNVVN ......................................................49 Bảng 2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KĐB DNVVN ..................................................54 Bảng 2.10 Lợi nhuận cho vay KĐB DNVVN ..........................................................56 viii
  13. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức của VPBank ......................................................................29 Hình 2.2 Tỷ trọng dƣ nợ cho vay KĐB DNVVN theo nhóm ngành ........................51 Hình 2.3 Số lƣợng hợp đồng cho vay KĐB DNVVN phát sinh mới .......................52 Hình 2.4 Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KĐB DNVVN ..................................................55 Hình 2.5 Lợi nhuận cho vay KĐB DNVVN .............................................................57 ix
  14. PHẦN MỞ ĐẦU LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Theo Tổng cục Thống kê, tổng số doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh tại thời điểm 01/01/2017 trên toàn nƣớc Việt Nam là 518,452 doanh nghiệp. Đồng thời chỉ trong quý 1/2018 đã có thêm 10,839 doanh nghiệp mới đăng ký hoạt động kinh doanh. Trong đó, số DNVVN (DNVVN) đƣợc xác định căn cứ tùy vào lĩnh vực sử dụng lao động không quá 200 ngƣời (theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 về Quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ DNVVN) chiếm tỷ trọng khoảng 95% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam và đóng góp khoảng 45% vào GDP của cả nƣớc. Điều này, có thể cho thấy rằng phần lớn các doanh nghiệp hiện tại ở Việt Nam đều là các DNVVN và đóng một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế đất nƣớc. Thế nhƣng khả năng tiếp cận tín dụng của DNVVN thông qua hệ thống các ngân hàng (NH) vẫn còn rất hạn chế. Điều đó tạo nên sức ép rất lớn đối với các DNVVN trong việc đảm bảo nguồn vốn lƣu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Theo ông Vũ Quốc Hùng, Vụ trƣởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế của NH Nhà nƣớc Việt Nam (NHNN) cho biết: “Dù nguồn vốn luôn sẵn sàng nhƣng tỷ lệ dƣ nợ cho DNVVN chỉ chiếm trung bình khoảng 22-25% tổng dƣ nợ cho vay toàn bộ nền kinh tế trong giai đoạn 2012-2017.” Từ đó, có thể cho thấy rằng có trên 70% DNVVN không thể tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay từ NH. Lý do khá dễ hiểu là vì các doanh nghiệp hiện nay còn mới, chƣa có tài sản đảm bảo nhiều nên gây khó khăn cho các tổ chức tín dụng trong việc lập ra phƣơng án cho vay và kiểm soát dòng tiền thu hồi. Đồng thời, sự e ngại trong tâm lý của các chủ doanh nghiệp bởi thủ tục rƣờm rà phức tạp và sản phẩm tín dụng chƣa đa dạng để họ có thể lựa chọn và so sánh. Vậy câu hỏi đƣợc đặt ra là làm thế nào để các doanh nghiệp còn non trẻ này tiếp cận đƣợc nguồn vốn để ổn định và phát triển mà không cần đến tài sản đảm bảo? Hoạt động cho vay không áp dụng biện pháp bảo đảm (KBĐ) chính là câu trả lời cho câu hỏi nêu trên. x
  15. Ở Việt Nam, hoạt động cho vay KBĐ đã rất phổ biến ở thị trƣờng bán lẻ từ nhiều năm trƣớc nhƣng hoạt động này đối với doanh nghiệp chỉ mới xuất hiện vài năm trở lại đây. Maritime Bank là đơn vị tiên phong thử nghiệm hoạt động cho vay KBĐ đối với doanh nghiệp có doanh thu tối thiểu là 20 tỷ đồng/năm vào năm 2013 và đã sử dụng nhiều phƣơng án đa dạng cũng nhƣ đƣa ra mức lãi suất cạnh tranh. Thế nhƣng, NH này lại lựa chọn nhóm khách hàng quá hiếm hoi ở thị trƣờng Việt Nam vì sự an toàn mà bỏ qua nhóm khách hàng tiềm năng – các DNVVN để dẫn đến việc không đạt đƣợc mục tiêu đã đặt ra. Nhận ra đƣợc sai lầm đó từ đối thủ, vào đầu năm 2015, Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank) bắt đầu có những khoản giải ngân KĐB đầu tiên cho DNVVN. Không dừng lại đó, VPBank tiếp tục tỏ ra linh hoạt hơn khi tiếp cận và tập trung khai thác một phân khúc có nguy cơ rủi ro cao là các doanh nghiệp siêu nhỏ với mức doanh thu dƣới 05 tỷ đồng/năm với gói sản phẩm đƣợc thiết kế đặc biệt. Việc theo đuổi phân khúc này mang lại sự tăng trƣởng đầy tiềm năng cho VPBank nhờ hệ thống quản trị rủi ro chất lƣợng và mô hình kinh doanh riêng đầy linh hoạt đƣợc gọi là trung tâm bán hàng trực tiếp (HUB). Theo Báo cáo thƣờng niên 2016 của VPBank, chỉ sau một năm mô hình kinh doanh tại các HUB đã mang lại một kết quả vô cùng ấn tƣợng, đặc biệt là sự tăng tƣởng dƣ nợ của phân khúc doanh nghiệp siêu nhỏ chiếm hơn 30% trên tổng dƣ nợ khối DNVVN. Trên cơ sở này cùng với quá trình thực tập tại đơn vị HUB Quận 11, tác giả đƣợc biết hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN của VPBank vẫn còn khá sơ khai và đơn giản nhƣng tiềm năng mở rộng hoạt động cho vay đối với DNVVN này là rất lớn và khi nhìn vào tổng thể tầm quan trọng của hoạt động cho vay nhằm bổ sung vốn lƣu động cho DNVVN sẽ gắn liền với sự phát triển lâu dài đối với VPBank trong những năm tới đây. Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng đó, đề tài “Phát triển hoạt động cho vay không áp dụng biện pháp đảm bảo đối các DNVVN tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng” đƣợc lựa chọn để thực xi
  16. hiện khóa luận tốt nghiệp nhằm cung cấp một số giải pháp khả thi để giải quyết vấn đề nêu trên. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Đề tài này dự kiến sau khi thực hiện sẽ bổ sung cho các đề tài trƣớc đó và sẽ có những đặc trƣng mới nhƣ sau: - Nghiên cứu sẽ tập trung đánh giá hiệu quả kinh doanh và mức độ phủ sóng hiện nay của hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vƣợng từ khi trở thành NH dẫn tiên phong trong việc hỗ trợ cho các DNVVN với những khoản vay KBĐ đến năm 2017 để thấy đƣợc thực trạng và tìm ra những yếu tố làm nên sự tăng trƣởng dƣ nợ ấn tƣợng tại NH này trong những năm gần đây. - Khác với những nghiên cứu đã đƣợc thực hiện và công bố trƣớc đây, đề tài sẽ tiếp cận nghiên cứu bằng định tính kết hợp với việc thống kê những số liệu đƣợc công bố để nhận diện đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN mà trƣớc đây hầu hết các tác giả khác chỉ nghiên cứu về khối khách hàng cá nhân. - Nghiên cứu sẽ tổng hợp những thành tích đã đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế và nguyên nhân của hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN của VPBank để từ đó đƣa ra một số giải pháp kiến nghị cho Nhà nƣớc cũng nhƣ NH và các DNVVN nhằm hạn chế rủi ro cũng nhƣ phát triển hoạt động tín dụng này một cách hiệu quả hơn. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tƣợng nghiên cứu: Trọng tâm của đề tài khóa luận tốt nghiệp là thực hiện nghiên cứu về phát triển hoạt động cho vay KBĐ đối với các DNVVN tại NH TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng vì thế đối tƣợng nghiên cứu sẽ tập trung xoay quanh chủ yếu là hoạt động cho vay KBĐ và các DNVVN, đặc biệt là xii
  17. các doanh nghiệp mới thành lập hoặc hoạt động chƣa lâu trong các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh. - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài khóa luận đƣợc thực hiện nghiên cứu tại VPBank và sử dụng số liệu đƣợc công bố cũng nhƣ số liệu nội bộ trong giai đoạn 2015-2017 của sản phẩm cho vay KBĐ đối với DNVVN. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN Nguồn thông tin và dữ liệu đƣợc sử dụng trong khóa luận đƣợc thu thập từ các nguồn dữ liệu nội bộ và các tổ chức liên quan bao gồm: - Quy trình và thủ tục cấp tín dụng đƣợc thu thập từ dữ liệu đƣợc công bố nội bộ của VPBank; - Báo cáo tài chính qua các năm (2015, 2016 và 2017) đƣợc thu thập từ website chính thức của VPBank; - Báo cáo tổng hợp hằng tháng của các chuyên viên phân tích làm việc tại VPBank đƣợc thu thập từ website nội bộ; - Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KBĐ đối với DNVVN đƣợc cung cấp bởi Trƣởng nhóm bán hàng tại HUB Quận 11; - Các số liệu thống kê khác đƣợc thu thập từ các nguồn tin cậy nhƣ TCTK, Cổng TTQG và các website khác. Phƣơng pháp nghiên cứu: Qua việc sử dụng các phần mềm excel và word để xử lý số liệu, vẽ bảng và vẽ đồ thị. Dựa vào đó để thực hiện nghiên cứu đề tài bằng việc kết hợp những phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ sau: - Phƣơng pháp tổng hợp: nhằm hệ thống và tóm tắt những kết quả từ các nghiên cứu có liên quan; - Phƣơng pháp so sánh: nhằm đƣa ra nhận xét trực quan cho những số liệu đƣợc tổng hợp; xiii
  18. - Phƣơng pháp phân tích nhân tố: phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của sản phẩm cho vay KBĐ đối với DNVVN tại VPBank. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN Ngoài phần mở đầu và kết thúc của khóa luận tốt nghiệp còn có các doanh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo. Phần chính của khóa luận tập trung viết về nội dung đƣợc trình bày thành 3 chƣơng nhƣ sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay không áp dụng biện pháp đảm bảo đối với DNVVN của Ngân hàng Thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay không áp biện pháp đảm bảo đối với DNVVN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay không áp biện pháp đảm bảo đối với DNVVN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng. xiv
  19. CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÔNG ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ NHTM 1.1.1 Khái quát về NHTM Theo Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) ban hành và có hiệu lực năm 2010 quy định: “TCTD là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động NH. TCTD bao gồm NH, TCTD phi NH, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.” Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình NH bao gồm Ngân hàng Thƣơng mại (NHTM), NH chính sách và NH hợp tác xã. „Nhƣ vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành, chỉ có NHTM là loại hình NH đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Do đó, trong khuôn khổ của khóa luận chỉ đề cập đến NHTM và các hoạt động NH của nó.‟ Theo Cổng thông tin của NHNN Việt Nam thống kê tính đến ngày 31/12/2017 có tổng cộng tất cả 35 NH TMCP và NHTM Nhà nƣớc đang hoạt động. Trong đó chỉ có 12 NHTM đang đƣợc niêm yết trên cả hai sàn Chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Hà Nội (HNX) (Phụ lục 1). Căn cứ vào bảng cân đối kế toán từ báo cáo tài chính của các NHTM đƣợc công bố trên thị trƣờng chứng khoán trong giai đoạn từ 2015 đến năm 2017, ta có thể đánh giá đƣợc tổng tài sản hay tổng nguồn vốn của các NHTM đƣợc niêm yết có xu hƣớng gia tăng. Bên cạnh đó, NH TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BID) có tổng tài sản cao nhất năm 2017 là 1,202,283,843 triệu đồng trong khi NH TMCP Quốc Dân có tổng tài sản thấp nhất là 71,841,565 triệu đồng trong thời điểm nhƣ trên (Phụ lục 2). Đồng thời, theo phụ lục 2 ta cũng nhìn thấy đƣợc cấp tín dụng chiếm số lƣợng cao nhất trong cơ cấu tài sản trong khi tiền gửi từ khách hàng chiếm thì chiếm số lƣợng cao nhất trong cơ cấu nguồn vốn của các NHTM đƣợc niêm yết trong giai đoạn 2015 – 2017. Trang 1
  20. 1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHTM Một NHTM có thể thực hiện những hoạt động NH cơ bản theo quy định của i i i i i i i i i i i i i i i Luật Các tổ chức tín dụng (2010) sau đây: 1) nhận tiền gửi; 2) cấp tín dụng; và 3) cung i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. i i i i i i i i 1.1.2.1 Nhận tiền gửi i i i Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền i i i i i i i i i i i i i i i i gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, i i i i i i i i i i i i i i i i i i i kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy i i i i i i i i i i i i i i i i i i i đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận. i i i i i i i i i i i Có thể hiểu một cách đơn giản đây là hoạt động huy động vốn của NH từ những nguồn tiền chƣa đƣợc sử dụng trong nền kinh tế với cam kết hoàn trả và trả lãi đúng hạn. Đây chính là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của NHTM, chiếm tỷ trọng lớn tối thiểu là khoảng 60% và tối đa là khoảng 90% trong tổng nguồn tiền của NH (Phụ lục 3). Khi một NH bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng. 1.1.2.2 Cấp tín dụng “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Khi nói đến hoạt động tín dụng của các NHTM, ngƣời ta thƣờng nghĩ tới cho vay, và đôi khi đồng nhất thuật ngữ cho vay với thuật ngữ tín dụng. Thật ra, khái niệm cho vay hẹp hơn tín dụng. Có thể nói cho vay là hoạt động quan trọng nhất của NHTM. NHTM huy động vốn chủ yếu để cho vay nhằm thu đƣợc lợi nhuận do chênh lệch lãi suất, do đó có cho vay đƣợc hay không là vấn đề mà mọi Trang 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2