intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển hoạt động kinh doanh cho các ngân hàng thương mại nhà nước sau cổ phần hoá - lấy Vietcombank làm điểm nghiên cứu

Chia sẻ: Sdgsxf Sdgsxf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

121
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển hoạt động kinh doanh cho các ngân hàng thương mại nhà nước sau cổ phần hoá - lấy Vietcombank làm điểm nghiên cứu nêu vấn đề lý luận chung về phát triển hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại nhà nước sau cổ phần hoá. Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngoại thương sau cổ phần hoá. Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại nhà nước sau cổ phần hoá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển hoạt động kinh doanh cho các ngân hàng thương mại nhà nước sau cổ phần hoá - lấy Vietcombank làm điểm nghiên cứu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ -------***------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC SAU CỔ PHẦN HÓA – LẤY VIETCOMBANK LÀM ĐIỂM NGHIÊN CỨU Sinh viên thực hiện : Đặng Thị Hoa Nữ Lớp : Anh 1 - TCNHA Khóa : 45 Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Hiền Hà Nội, tháng 05 năm 2010
  2. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... 1 DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................... 1 DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................ 1 LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƢƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG ...................................... 3 I. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại và hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. ............................................................................. 3 1.1. Ngân hàng thương mại và vai trò của nó đối với nền kinh tế quốc dân ................................................................................................................ 3 1.1.1 Khái niệm .................................................................................... 3 1.1.2 Các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại........................ 4 1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế quốc dân. . 6 1.2. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ............................ 7 1.2.1. Các hoạt động kinh doanh cơ bản ............................................... 7 1.2.2. Sự khác biệt hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại với các tổ chức kinh tế khác. .............................................................. 13 1.3. Các tiêu chí phản ánh sự phát triển hoạt động kinh doanh ngân hàng .............................................................................................................. 14 1.3.1. Quy mô, số lượng dịch vụ kinh doanh ...................................... 14 1.3.2. Chất lượng: an toàn, kịp thời và tiện ích. .................................. 15 1.3.3. Hiệu quả hoạt động thông qua các chỉ số tài chính ................... 16 II. Cổ phần hoá và tác động của cổ phần hoá đến hoạt động kinh doanh của một ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc ............................................. 22 2.1 Cổ phần hoá ngân hàng thương mại Nhà nước ................................ 22 2.1.1 Khái niệm cổ phần hoá .............................................................. 22 2.1.2 Đặc điểm của cổ phần hoá ngân hàng thương mại nhà nước ...... 23
  3. 2.2 Tác động của cổ phần hoá đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng .............................................................................................................. 24 2.2.1 Tạo ra hệ thống quản trị năng động và hiệu quả......................... 24 2.2.2 Tăng năng lực tài chính cho các Ngân hàng thương mại ............ 25 2.2.3 Cổ phần hoá sẽ tạo áp lực bắt buộc Ngân hàng thương mại Nhà nước phải nâng cao khả năng sinh lời (ROA, ROE). .......................... 25 III. Bài học kinh nghiệm từ quá trình cổ phần hoá các NHTMNN của Trung Quốc ............................................................................................. 26 3.1 Tiến trình cổ phần hoá các NHTMNN Trung Quốc .......................... 26 3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ quá trình CPH các NHTMNN Trung Quốc ...................................................................................................... 30 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG SAU CỔ PHẦN HOÁ ..................................................................................................................... 33 I. Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh của các NHTM Vietcombank trƣớc cổ phần hoá (2003 – 2007) ..................................... 33 1.1 Quy mô, số lượng dịch vụ kinh doanh ............................................. 33 1.1.1 Doanh số, lợi nhuận và thị trường .............................................. 33 1.1.2 Sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ của Vietcombank.................... 47 1.2. Chất lượng các loại hình dịch vụ của Ngân hàng Vietcombank ...... 49 1.3. Hiệu quả hoạt động của Vietcombank ............................................. 50 1.4. Một số hạn chế và nguyên nhân ...................................................... 55 1.4.1 Một số hạn chế .......................................................................... 55 1.4.2. Các nguyên nhân ...................................................................... 57 II. Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh của Vietcombank sau cổ phần hoá (2008-2009) ......................................................................... 60 2.1 Hình thức và tổ chức của Vietcombank sau khi tiến hành cổ phần hoá. .............................................................................................................. 61
  4. 2.2 Quy mô, số lượng sản phẩm dịch vụ kinh doanh .............................. 63 2.2.1 Doanh số, lợi nhuận và thị trường .............................................. 63 2.2.2. Sự đa dạng về sản phẩm dịch vụ ............................................... 68 2.3. Chất lượng của các sản phẩm dịch vụ............................................. 70 2.4. Hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương những năm sau cổ phần hoá thông qua các chỉ số tài chính. ............................ 71 III. Đánh giá chung về sự phát triển hoạt động kinh doanh Ngân hàng của VCB sau cổ phần hoá ....................................................................... 74 3.1. Thành tựu đạt được ......................................................................... 74 3.2. Những hạn chế ................................................................................ 75 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NHÀ NƢỚC SAU CỔ PHẦN HOÁ ............................................................................................................ 78 I. Tình hình cổ phần hoá ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc tại Việt Nam.......................................................................................................... 78 II. Những thuận lợi và khó khăn của NHTM Nhà nƣớc sau cổ phần hoá .................................................................................................................. 79 2.1. Những thuận lợi ............................................................................. 80 2.1.1 Nguồn vốn tự có tăng đảm bảo an toàn hoạt động và phát triển hoạt động kinh doanh ......................................................................... 80 2.1.2. Năng lực quản lý điều hành tăng lên góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.......................................................................................... 81 2.2. Những khó khăn .............................................................................. 83 2.2.1 Cơ chế hoạt động ....................................................................... 84 2.2.2. Sự biến động của nguồn lực ...................................................... 85 2.2.3. Áp lực cạnh tranh trên thị trường tài chính ngân hàng .............. 86 III. Giải pháp phát triển hoạt động các NHTM Nhà nƣớc Việt Nam sau cổ phần hoá.............................................................................................. 87
  5. 3.1. Các giải pháp vĩ mô ........................................................................ 87 3.2. Các giải pháp vi mô ........................................................................ 91 IV. Kiến nghị ........................................................................................... 98 4.1 Kiến nghị với Chính phủ .................................................................. 98 4.2 Kiến nghị với NHNN ........................................................................ 99 4.3 Kiến nghị với các ngân hàng thương mại nhà nước đã và sẽ cổ phần hoá ...................................................................................................... 100 KẾT LUẬN ............................................................................................... 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 102
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Tiếng việt NHTM Ngân hàng thương mại NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHNTVN Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam CPH Cổ phần hoá NHTW Ngân hàng Trung Ương NH Ngân hàng BQL Ban quản lý DNNN Doanh nghiệp Nhà nước TTCK Thị trường chứng khoán
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của Vietcombank giai đoạn 2003 – 2007 ..................................................................................................................... 34 Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn của NH Vietcombank theo nguồn huy động giai đoạn (2004 – 2007)...................................................................... 35 Bảng 2.3: Dƣ nợ tín dụng của Vietcombank giai đoạn 2003 – 2007. ....... 37 Bảng 2.4: Hoạt động thanh toán quốc tế của Vietcombank từ năm 2003 – 2007 ............................................................................................................. 40 Bảng 2.5: Doanh số mua bán ngoại tệ của Vietcombank từ năm 2003 – 2007 ............................................................................................................. 41 Bảng 2.6: Hoạt động kinh doanh thẻ của Vietcombank từ năm 2003 -2007 ..................................................................................................................... 43 Bảng 2.7: Hệ số CAR của NHNTVN giai đoạn 1996 – 200 ...................... 51 Bảng 2.8: Tình hình vốn tự có và chỉ số CAR của NHNTVN giai đoạn 2003 – 2007 ............................................................................................................. 52 Bảng 2.9: Một số chỉ tiêu tài chính của Vietcombank từ năm 2003 – 2007 ..................................................................................................................... 53 Bảng 2.10: Chỉ tiêu NIM qua từ năm 2003 - 2007 .................................... 54 Bảng 2.11: Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên từ 2003-2007 ..................... 55 Bảng 2.12: Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Vietcombank 2008, 2009 ................................................................................................... 64 Bảng 2.13: Các chỉ số tài chính của Vietcombank những năm gần đây . 72 Bảng 2.14 : Chỉ tiêu NIM của Vietcombank các năm sau cổ phần hóa ... 73 Bảng 2.15: Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên những năm sau cổ phần hóa ..................................................................................................................... 73
  8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Hoạt động đầu tƣ của Vietcombank năm 2003 - 2007 ......... 38 Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận trƣớc thuế của NHNTVN giai đoạn 2003-2007 .. 53 Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận trƣớc thuế của Vietcombank từ 2003 - 2010 ...... 74 Sơ đồ 1: Mô hình NHNTVN và các công ty con ...................................... 62
  9. LỜI CẢM ƠN Khoá luận tốt nghiệp này là một trong những cột mốc có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với cá nhân người viết. Đây là cơ hội quý báu để tác giả có thể hệ thống hoá các kiến thức và vận dụng những kỹ năng thiết thực đã được rèn luyện trên giảng đường Đại học Ngoại Thương suốt bốn năm qua. Trong quá trình hoàn thành khoá luận, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới giảng viên – thạc sỹ Nguyễn Thị Hiền – bộ môn Ngân hàng thương mại – khoa Tài chính Ngân hàng – Trường Đại học Ngoại Thương. Chân thành cảm ơn cô về những chỉ bảo hết sức tận tình trong thời gian qua từ lúc xây dựng ý tưởng đến khi hoàn thiện khoá luận này. Khoá luận tốt nghiệp cũng không thể hoàn thành nếu không có sự động viên, khích lệ từ phía nhà trường, bạn bè và đặc biệt là từ phía người thân, gia đình. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc. Mặc dù bản thân người viết đã hết sức cố gắng, song do thời gian, kinh nghiệm và tài liệu nghiên cứu bị hạn chế nên khoá luận cũng không tránh khỏi những thiếu sót đáng tiếc. Nhân đây, tác giả mong muốn được đón nhận những ý kiến góp ý, phản hồi mang tính xây dựng từ phía thầy cô và độc giả để có thể phát triển và hoàn thiện xuất sắc đề tài nghiên cứu này. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 5 năm 2010 Đặng Thị Hoa Nữ
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trước yêu cầu tự do hoá tài chính đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu, Chính phủ kết hợp với Bộ tài chính và Ngân hàng nhà nước Việt Nam đã có nhiều chủ trương trong đổi mới để nâng cao hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh của hệ thống Ngân hàng thương mại nhà nước vốn còn tồn tại nhiều hạn chế. Có thể nói, xét theo kinh nghiệm của các nước trên thế giới thì cổ phần hoá dường như là giải pháp tối ưu không những để đáp ứng quy định của WTO khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức mà còn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước trong đó có các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng. Cho đến nay, việc cổ phần hoá Ngân hàng thương mại nhà nước đã có những khởi đầu và đang dần được triển khai theo lộ trình. Tuy nhiên, những gì đạt được vẫn được đánh giá là chậm so với kế hoạch, và trên thực tế, quá trình thực hiện vẫn còn nhiều vướng mắc. Điều này có thực sự ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả và hướng phát triển hoạt động của các ngân hàng thương mại sau khi cổ phần hoá? Có thể nói đây là vấn đề quan trọng thu hút nhiều sự quan tâm không chỉ của những nhà hoạch định chính sách khi mà NHTM ngày càng giữ vai trò quan trọng trong quá trình phát triển chung của nền kinh tế. Gần đây, khi Ngân hàng Vietinbank là ngân hàng thương mại nhà nước thứ hai được cổ phần hoá vào tháng 5/2009 thì cổ phần hoá và định hướng phát triển sau cổ phần hoá lại trở thành đề tài được bàn luận sôi nổi trong thời gian qua. Qua một quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, thấy được tầm quan trọng của chiến lược phát triển hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng sau cổ phần hoá đối với nền kinh tế, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Phát triển hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại nhà nước sau cổ phần hoá – lấy Vietcombank làm điểm nghiên cứu”. 1
  11. Mục đích nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu của đề tài là trình bày những lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh và việc phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam trước và sau cổ phần hoá. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại nhà nước sau cổ phần hoá, góp phần thúc đẩy sự phát triển của Vietcombank nói riêng và các ngân hàng thương mại nói chung. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh và định hướng phát triển của NHTMCP Vietcombank. Đồng thời khoá luận cũng đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước trong tương lai. - Đề tài sử dụng số liệu thống kê từ năm 2003 – 2010 Phƣơng pháp nghiên cứu: Trên cơ sở phương pháp duy vật biện chứng, khoá luận sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp phân tích thống kê - Phương pháp so sánh Nội dung nghiên cứu: Kết cấu khoá luận bao gồm 3 phần: - Phần I : Phần lý luận cơ sở chung - Phần II: Thực trạng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương sau cổ phần hoá - Phần III: Các giải pháp phát triển hoạt động của NHTMNN sau cổ phần hoá 2
  12. CHƢƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG I. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại và hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. 1.1. Ngân hàng thương mại và vai trò của nó đối với nền kinh tế quốc dân 1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian với hoạt động cơ bản nhất là huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội và dùng chính số tiền đó cho các cá nhân, tổ chức vay lại. Ở mỗi quốc gia ngân hàng thương mại lại có một định nghĩa riêng.  Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.  Ở Pháp: Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào thường xuyên nhận tiền của công chúng dưới hình thức kí thác hay hình thức khác mà số tiền của họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.  Ở Ấn Độ: Ngân hàng thương mại là cơ sở nhận các khoản kí thác để cho vay hay tài trợ và đầu tư.  Ở Thổ Nhĩ Kỳ: Ngân hàng thương mại là hội trách nhiệm hữu hạn thiết lập nhằm mục đích nhận tiền kí thác và thực hiện các nghiệp vụ hối đoái, nghiệp vụ công hối phiếu, chiết khấu và những hình thức vay mượn khác…  Ở Việt Nam theo Luật các tổ chức tín dụng năm 1997, sửa đổi bổ sung năm 2004 thì: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay và thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. 3
  13. 1.1.2 Các chức năng cơ bản của ngân hàng thƣơng mại Với sự xuất hiện hình thức ngân hàng sơ khai nhất cách đây hơn 2000 năm, qua thời gian hệ thống ngân hàng trên thế giới được phát triển ngày càng hiện đại hơn. Theo đó, chức năng của các ngân hàng thương mại được mở rộng cùng với quá trình hiện đại hoá và phát triển. Với những ngân hàng đa năng như ngày nay, có rất nhiều chức năng của ngân hàng có thể liệt kê ra, chẳng hạn như: chức năng bảo hiểm, chức năng uỷ thác, chức năng môi giới, chức năng kế hoạch đầu tư, chức năng ngân hàng đầu tư và bảo lãnh,… Tuy vậy, về cơ bản từ truyền thống đến hiện đại ngân hàng thương mại có các chức năng cơ bản sau:  Chức năng trung gian tín dụng Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay. - Đối với người gửi tiền: họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. - Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn kinh doanh tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp, chi tiêu, thanh toán mà không chi phí nhiều về sức lực thời gian cho việc tìm kiếm những nơi cung ứng vốn riêng lẻ. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại.  Chức năng trung gian thanh toán 4
  14. Thực hiện chức năng này, ngân hàng thương mại đóng vai trò là thủ quỷ của các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi cho họ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Việc ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán,… Tuỳ theo yêu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian lại đảm bảo được an toàn. Chức năng trung gian thanh toán vô hình trung đã thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản,…  Chức năng tạo tiền Chức năng tạo tiền không giới hạn trong hành động in thêm tiền và phát hành tiền mới của Ngân hàng Nhà nước. Bản thân các ngân hàng thương mại trong quá trình thực hiện các chức năng của mình vẫn có khả năng tạo ra tiền tín dụng thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. Từ khoản trích trữ ban đầu, thông qua hành vi cho vay bằng chuyển khoản, hệ thống ngân hàng thương mại có khả năng tạo nên số tiền gửi (tức 5
  15. tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số nhân tiền. Hệ số này đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của Ngân hàng thương mại là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hoá, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hoá, thanh toán dịch vụ,.. Với chức năng này, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân hàng Trung Ương phát hành mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các ngân hàng thương mại tạo ra. Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng. 1.1.3 Vai trò của ngân hàng thƣơng mại đối với nền kinh tế quốc dân. Trong khi nhiều người tin rằng các ngân hàng chỉ đóng một vai trò rất nhỏ trong nền kinh tế - nhận tiền gửi và cho vay – thì trên thực tế ngân hàng thương mại hiện đại đã phải thực hiện nhiều vai trò mới để có thể duy trì khả năng cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của xã hội. Với rất nhiều chức năng như đã phân tích ở trên, ngân hàng thương mại thực sự là tổ chức tài chính có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển chung của nền kinh tế. 6
  16. Thứ nhất, ngân hàng góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Thứ hai, ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh; Thứ ba, ngân hàng đã hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo thêm nhiều việc làm mới và thu hút lao động, góp phần cải thiện thu nhập và xoá nghèo bền vững. Thông qua nguồn vốn tín dụng, các chương trình và dự án phát triển sản xuất kinh doanh ngày càng tăng thêm, kích thích sự tăng trưởng chung của nền kinh tế. Thứ tư, hệ thống ngân hàng còn góp phần tích cực trong việc bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững. Đóng góp này được thể hiện qua công tác thẩm định dự án, quyết định cho vay vốn ngân hàng cho các dự án và giám sát thực hiện một cách chặt chẽ sau khi cho vay, các tổ chức tín dụng luôn chú trọng yêu cầu các khách hàng đảm bảo an toàn và hiệu quả trong việc sử dụng vốn vay, tuân thủ các cam kết quốc tế và các quy định về bảo vệ môi trường. 1.2. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 1.2.1. Các hoạt động kinh doanh cơ bản Tuy có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm ngân hàng thương mại ở mỗi quốc gia như đã đề cập ở trên nhưng nhìn chung qua mỗi định nghĩa chúng ta có thể thấy được các hoạt động cơ bản của một ngân hàng thương mại là: hoạt động huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn và dịch vụ trung gian. Tuỳ theo điều kiện kinh tế và mức độ phát triển của mỗi nước, các hoạt động kinh doanh của NHTM có thể khác nhau về phạm vi và công nghệ, dù vậy các hoạt động kinh doanh của NHTM luôn có quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ lần nhau để hình thành hoạt động kinh doanh của NHTM trong nền kinh tế. 7
  17.  Hoạt động huy động vốn: Hoạt động huy động vốn tạo nên nguồn vốn hoạt động cho ngân hàng nên còn gọi là nghiệp vụ tài sản nợ. Các hình thức huy động vốn gồm có: huy động từ nguồn vốn nợ gồm việc nhận tiền gửi của các tổ chức và cá nhân với việc đi vay trên thị trường vốn thông qua phát hành các giấy nợ, vay cho các tổ chức tín dụng hay vay của Ngân hàng Trung ương. Huy động vốn từ nguồn vốn chủ sở hữu thông qua việc góp vốn của các cổ đông. Ngoài ra nguồn vốn huy động của ngân hàng có thể có từ một số hoạt động khác như nguồn vốn uỷ thác…  Tiền gửi - Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi được khách hàng gửi vào các tổ chức tín dụng để thực hiện các khoản chi trả, thanh toán. Đây không phải là khoản tiền mà khách hàng để dành, nên khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào và ngân hàng phải thực hiện yêu cầu này. - Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi được uỷ thác vào ngân hàng mà có sự thoả thuận về thời gian rút tiền giữa khách hàng và ngân hàng.  Phát hành giấy tờ có giá: Các giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát hành là một công cụ vay nợ trên thị trường tiền tệ, thị trường vốn dưới hình thức nhận nợ hoặc chứng chỉ tiền gửi, trong đó tổ chức tín dụng cam kết trả gốc, trả lãi cho người mua sau một thời gian nhất định. Giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát hành gồm giấy tờ có giá ngắn hạn (thời hạn dưới 12 tháng như: Kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn tín dụng và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác) và giấy tờ có giá dài hạn (thời hạn từ 12 tháng trở lên như: trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn, và các giấy tờ có giá dài hạn khác.  Tiền vay: - Vay của ngân hàng Trung ương: Tất cả các NHTM đều được quyền vay tiền tại NHTW trong tình huống thiếu hụt dự trữ hoặc quá kẹt vốn. NHTW có thể áp dụng mức lãi suất chiết khấu hoặc lãi suất phạt cao phụ 8
  18. thuộc vào chính sách tiền tệ thắt chặt hay nới lỏng để hạn chế hay kích thích cho vay đầu tư. - Vay trên thị trường tiền tệ: Thị trường tiền tệ hỗ trợ tích cực cho hoạt động của ngân hàng, bổ sung kịp thời cho nhu cầu vốn bằng việc điều hoà vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu thông qua việc mua bán trái phiếu ngắn hạn. Thị trường tiền tệ góp phần sử dụng vốn có hiệu quả các nguồn vốn đã có tại các ngân hàng. Thị trường tiền tệ giúp cho NHTM tìm được nguồn vay, đồng thời giúp cho NHTM nào khi dư thanh khoản có được cơ hội sinh lời. Ngoài ra, để đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh, các NHTM còn có thể vay từ các NHTM và các tổ chức tín dụng khác.  Hoạt động sử dụng vốn Hoạt động sử dụng vốn còn gọi là nghiệp vụ tài sản có. Nó bao gồm các hoạt động như dự trữ tiền mặt, tiền mặt ký gửi tại NHTW, đầu tư vào chứng khoán, cho vay, đầu tư vào các loại tài sản.  Dự trữ tiền mặt: Đây là hoạt động nhằm duy trì khả năng thanh khoản của ngân hàng. Để đáp ứng nhu cầu rút tiền và thanh toán thường xuyên của khách hàng, NHTM phải duy trì một bộ phận vốn (bằng tiền mặt) để thực hiện nghiệp vụ dự trữ. Mức dự trữ này cao hay thấp tuỳ thuộc vào quy mô hoạt động của ngân hàng.  Tiền mặt tại kho của ngân hàng: Các NHTM bao giờ cũng phải giữ một khoản dự trữ tiền mặt nhất định tại kho của mình vào mỗi ngày để đề phòng những chi trả bất ngờ cho khách hàng vào đầu ngày hôm sau. Dự trữ tiền mặt tại kho của các ngân hàng ở các nước phát triển hiện nay xấp xỉ mức 1 đến 2% tổng tài sản có  Tiền mặt ký gửi tại NHTW: dự trữ tiền mặt ký gửi tại kho của NHTW bao gồm cả một bộ phận của dự trữ bắt buộc. NHTM sử dụng dự trữ bắt buộc vào hai mục đích: Một là một phần của dự trữ bắt buộc theo quy 9
  19. định của NHTW và hai là các ngân hàng phải ký gửi một phần tiền mặt tai NHTW dưới dạng ký gửi không lãi (hoặc ở một vài nước chỉ có lãi rất thấp) nhằm phục vụ cho việc thanh toán bù trừ hoặc chuyển nhượng liên ngân hàng những tờ séc mà nó và các ngân hàng khác phát hành ra. Một số NHTW cho phép các NHTM không nhất thiết phải ký gửi tiền mặt nhiều ở kho của nó, mà có thể ký gửi tại các nơi khác miễn sao khoản ký gửi này phải có tính thanh khoản thật cao không kém gì tiền mặt, nhằm đáp ứng việc chuyển tiền mặt theo nhu cầu vào bất cứ lúc nào. Lúc đó ký gửi tiền mặt này (tại các ngân hàng khác) cũng được tính vào như là một phần tiền mặt của dự trữ bắt buộc mà ngân hàng đã thực hiện.  Tiền mặt trong quá trình thu: Tiền mặt trong quá trình thu là một thuật ngữ chỉ 2 khoản: - Tiền mặt đã được các đơn vị vay, các đơn vị có trách nhiệm trả nợ ký cam kết thanh toán rồi và đang thu về - Tiền mặt được thu lại do một số tờ séc của ngân hàng phát ra không được chấp nhận hoặc không thanh toán được và phải trả lại cho ngân hàng.  Tín dụng Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định. Hoạt động tín dụng bao gồm các hình thức sau:  Cho vay: NHTM được cho các tổ chức và cá nhân vay vốn dưới các hình thức sau - Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. - Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án, đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống  Bảo lãnh: NHTM được bão lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bão lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng 10
  20. khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một NHTM không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của NHTM  Chiết khâu: NHTM được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.  Cho thuê tài chính: NHTM được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.  Hoạt động đầu tư: Ngân hàng có thể đầu tư vào rất nhiều lĩnh vực như kinh doanh bất động sản, kinh doanh vàng bạc đá quý, kinh doanh chứng khoán… Đầu tư vào chứng khoán là loại hình phổ biến nhất trong tài sản có của các NHTM tại các nước đã phát triển. NHTM đầu tư vốn vào hai loại chứng khoán là chứng khoán nhà nước (chủ yếu là trái phiếu kho bạc) và chứng khoán công ty. Bản thân chứng khoán rất đa dạng về thể loại. Ở nhiều nước, chỉ riêng chứng khoán kho bạc đã có đến 10, 12 loại. Tất cả chứng khoán đều là hàng hoá của thị trường tài chính – tiền tệ.  Các dịch vụ trung gian Các dịch vụ trung gian được thực hiện bằng nhiều hình thức khác nhau như: mở tài khoản, thanh toán xuất nhập khẩu, chuyển tiền, thu chi hộ, tham gia phát hành, mua bán chứng khoán có giá cho khách hàng, quản lý hộ tài sản cho khách hàng, cho thuê két sắt, dịch vụ về hối đoái, kinh doanh ngoại tệ,… Đặc trưng của các hoạt động kinh doanh dịch vụ là thu phí. Nền kinh tế càng phát triển với công nghệ tiên tiến, hiện đại thì các dịch vụ ngân hàng càng phát triển để đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội và dân cư. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2